Thế giới đang bước vào kỷ nguyên của hội nhập kinh tế và xu hướng toàn cầu hoá 
diễn ra rộng khắp. Sự xuất hiện các khối kinh tế và mậu dịch trên thế giới là một tất 
yếu khách quan, một nấc thang phát triển mới trong quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế. 
Khi gia nhập vào các tổ chức thương mại trong khu vực và trên thế giới, mỗi quốc gia 
đều muốn hướng tới một nền kinh tế phát triển, một xã hội văn minh, hiện đại, đời 
sống được cải thiện.
Kinh nghiệm quốc tế cho thấy, hệ thống tài chính – ngân hàng Việt Nam cạnh 
tranh và mở cửa là hệ thống tài chính tốt nhất cho phát triển kinh tế. Sự xâm nhập ngày 
càng sâu rộng của các ngân hàng nước ngoài vào thị trường Việt Nam, cũng như cam 
kết về mở cửa khu vực ngân hàng trong tiến trình hội nhập đã làm cho cuộc cạnh tranh 
giữa các Ngân hàng Thương mại Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn.
Không nằm ngoài xu thế đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 
Việt Nam dù đã có những lợi thế trong cạnh tranh so với các Ngân hàng thương mại 
khác vẫn còn tồn tại không ít những yếu kém, cũng như đang phải đối mặt với những 
khó khăn và thách thức phía trước.
Để đáp ứng được nhu cầu cấp thiết của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển 
Nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, người viết đã chọn đề tài “Nâng cao 
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt 
Nam trong xu thế hội nhập” làm đề tài nghiên cứu của mình.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 93 trang
93 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1835 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong xu thế hội nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG 
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ 
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 
--------O0O------- 
Ơ 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
ĐỀ TÀI: 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG 
NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 
TRONG XU THẾ HỘI NHẬP 
 Sinh viên thực hiện : Lê Thị Hồng Linh 
 Lớp : Anh 11 
 Khóa : K45 – KTĐN 
 Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thanh Minh 
Hà Nội - Tháng 5 - 2010 
MỤC LỤC 
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1 
CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC 
CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG BỐI CẢNH 
HỘI NHẬP QUỐC TẾ .......................................................................................... 4 
1.1 Lý thuyết chung về Ngân hàng thƣơng mại ................................................... 4 
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại ......................................................... 4 
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại ................................................ 5 
1.2 Khái quát về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM ........ 8 
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh............................................................. 8 
1.2.2 Năng lực cạnh tranh của NHTM và đặc trưng về cạnh tranh của 
NHTM ............................................................................................................10 
1.2.3 Hệ thống các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM .........11 
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM .............18 
1.3 Yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế đối với lĩnh vực NHTM của Việt Nam20 
1.3.1 Lộ trình hội nhập của hệ thống NHTM Việt Nam: ...............................20 
1.3.2 Cơ hội và thách thức cho ngành NHTM Việt Nam trong hội nhập ......23 
1.4 Kinh nghiệm của Trung Quốc về nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM 
trong bối cảnh hội nhập .......................................................................................27 
1.4.1 Chiến lược phát triển hệ thống NHTM của Chính phủ Trung Quốc: ..27 
1.4.2 Chiến lược “xi măng và con chuột” của các NHTM Trung Quốc: ......29 
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN 
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 
TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP...........................................................................31 
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam31 
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................31 
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................34 
2.1.3 Các sản phẩm chủ yếu cuả NHNo& PTNT Việt Nam...........................34 
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 ..............................................35 
2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT Việt Nam trong thời kỳ 
hội nhập quốc tế....................................................................................................36 
2.2.1 Năng lực tài chính ................................................................................36 
2.2.2 Nguồn nhân lực ....................................................................................42 
2.2.3 Năng lực công nghệ ...............................................................................44 
2.2.4 Năng lực quản trị điều hành .................................................................45 
2.2.5 Mạng lưới kênh phân phối và dịch vụ, sản phẩm .................................47 
2.2.6 Thương hiệu Agribank ..........................................................................50 
2.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh của của NHNo&PTNT qua mô hình SWOT .......53 
2.3.1 Điểm mạnh: ........................................................................................53 
2.3.2 Điểm yếu: ..............................................................................................53 
2.3.3 Cơ hội: ...................................................................................................54 
2.3.4 Thách thức: ...........................................................................................54 
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH 
TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG 
THÔN TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ............................................56 
3.1 Quan điểm của Nhà nƣớc về nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống 
Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế. ................56 
3.2 Định hƣớng phát triển năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT Việt Nam .57 
3.2.1 Mục tiêu phát triển Agribank năm 2010 ...............................................57 
3.2.2 Định hướng phát triển nâng cao năng lực cạnh tranh của 
NHNo&PTNT Việt Nam trong bối cảnh hội nhập .........................................57 
3.3 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT Việt Nam 59 
3.3.1 Nâng cao tiềm lực tài chính...................................................................59 
3.3.2 Nâng cao chất lượng nhân sự ...............................................................64 
3.3.3 Nâng cao năng lực quản trị điều hành ..................................................66 
3.3.4 Nâng cao trình độ công nghệ ................................................................69 
3.3.5 Mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng 
phục vụ khách hàng .......................................................................................71 
3.2.6 Phát triển thương hiệu của hệ thống ngân hàng Agribank ..................75 
3.3.7 Các giải pháp hỗ trợ từ phía Chính phủ, NHNN Việt Nam và các Bộ 
ngành có liên quan .........................................................................................78 
KẾT LUẬN ............................................................................................................82 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 85 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt 
ASEAN 
ASEAN Association of 
Southeast 
Hiệp hội các quốc gia Đông 
Asian Nation Nam Á 
BTA Biteral Trade Agreement 
Hiệp định Thương mại song 
phương 
AFTA Asean free trade 
Khu vực mậu dịch tự do 
Đông Nam Á 
ADB 
Asian Development bank 
Ngân hàng phát triển 
Châu Á 
ABA 
Asian bankers Association Hiệp hội ngân hàng Châu Á 
ATM 
Automated teller machine Máy giao dịch tự động 
ECD Electronic cash drawer Máy rút tiền điện tử 
EU 
European Union Liên minh Châu Âu 
FED 
Federal Resenve System Cục dự trữ liên bang Mỹ 
GATS 
General Agreement on Trade 
in Services 
Hiệp định chung về thương 
mại dịch vụ 
IMF 
International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế 
MFN 
Most favoured nation 
Tối huệ quốc 
NT 
National Treatment Chế độ đãi ngộ quốc gia 
ROE 
Return on Equity Thu nhập trên vốn cổ phần 
ROA 
Return on Assers Thu nhập trên tổng tài sản 
WTO 
World trade Organnization Tổ chức thương mại thế giới 
WB 
World Bank Ngân hàng thế giới 
SWIFT 
Society for Worldwide 
interbank Financial 
Telecommunication 
Hiệp hội truyền thông tài 
chính liên ngân hàng toàn 
cầu 
CBTD 
Cán bộ tín dụng 
DNNN 
Doanh nghiệp Nhà nước 
NH 
 Ngân hàng 
NHNN 
 Ngân hàng Nhà nước 
NHNo&PTN
T 
Ngân hàng Nông nghiệp và 
Phát triển Nông thôn 
NHTM Ngân hàng thương mại 
NHTM CP 
Ngân hàng thương mại cổ 
phần 
NHTM NN 
Ngân hàng thương mại Nhà 
nước 
NHNNg Ngân hàng nước ngoài 
NHNT(VCB) 
Ngân hàng thương mại cổ 
phần Ngoại thương Việt 
Nam 
(Vietcombank) 
SPDV Sản phẩm dịch vụ 
TCTD Tổ chức tín dụng 
TTQT Thanh toán quốc tế 
TW Trung ương 
XNK 
 Xuất nhập khẩu 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Biểu 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam .................................34 
Biểu 2: Biểu đồ tăng trưởng tổng nguồn vốn Agribank 2006-2009 ......................38 
Biểu 3: Biểu đồ tăng trưởng tổng dư nợ Agribank 2006-2009 ..............................38 
Biểu 4: Biểu đồ tăng trưởng vốn chủ sở hữu Agribank qua các năm...................39 
Biểu 5: Một số chỉ tiêu chính các ngân hàng năm 2008 .......................................40 
Biểu 6: Thị phần cho vay ác ngân hàng năm 2008 ...............................................42 
Biểu 7: Thị phần tiền gửi các ngân hàng năm 2008 .............................................42 
Biểu 8: Cơ cấu nguồn ngân lực NHNo&PTNT Việt Nam ....................................43 
Biểu 9: Mô hình tổng thể bộ máy quản lý điều hành ............................................47 
 1 
LỜI NÓI ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Thế giới đang bước vào kỷ nguyên của hội nhập kinh tế và xu hướng toàn cầu hoá 
diễn ra rộng khắp. Sự xuất hiện các khối kinh tế và mậu dịch trên thế giới là một tất 
yếu khách quan, một nấc thang phát triển mới trong quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế. 
Khi gia nhập vào các tổ chức thương mại trong khu vực và trên thế giới, mỗi quốc gia 
đều muốn hướng tới một nền kinh tế phát triển, một xã hội văn minh, hiện đại, đời 
sống được cải thiện. 
Kinh nghiệm quốc tế cho thấy, hệ thống tài chính – ngân hàng Việt Nam cạnh 
tranh và mở cửa là hệ thống tài chính tốt nhất cho phát triển kinh tế. Sự xâm nhập ngày 
càng sâu rộng của các ngân hàng nước ngoài vào thị trường Việt Nam, cũng như cam 
kết về mở cửa khu vực ngân hàng trong tiến trình hội nhập đã làm cho cuộc cạnh tranh 
giữa các Ngân hàng Thương mại Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn. 
Không nằm ngoài xu thế đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 
Việt Nam dù đã có những lợi thế trong cạnh tranh so với các Ngân hàng thương mại 
khác vẫn còn tồn tại không ít những yếu kém, cũng như đang phải đối mặt với những 
khó khăn và thách thức phía trước. 
Để đáp ứng được nhu cầu cấp thiết của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển 
Nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, người viết đã chọn đề tài “Nâng cao 
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt 
Nam trong xu thế hội nhập” làm đề tài nghiên cứu của mình. 
2. Mục đích nghiên cứu 
Trên cơ sở nghiên cứu những yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế và phân tích 
năng lực cạnh tranh của ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và 
Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng, khoá luận nhằm mục đích đưa ra các giải 
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông 
thôn Việt Nam, hướng tới phát triển bền vững trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế 
 2 
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 
- Hệ thống hoá lý thuyết về ngân hàng thương mại, năng lực cạnh tranh, cạnh 
tranh trong lĩnh vực ngân hàng và hội nhập quốc tế. 
- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp 
và Phát triển nông thôn Việt Nam, những kết quả đạt được và những yếu kém, tìm ra 
nguyên nhân của những yếu kém. 
- Hình thành giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân 
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 
- Đối tượng nghiên cứu: Lý thuyết và thực tiễn về hội nhập kinh tế quốc tế, năng 
lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của ngành ngân hàng và năng lực cạnh tranh của 
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông 
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2007-2009. 
4. Phƣơng pháp nghiên cứu 
Khóa luận có sử dụng các pháp duy vật biện chứng, kết hợp với các phương pháp 
thống kê, so sánh phân tích tổng hợp nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Các số liệu thứ 
cấp được thu thập từ các báo cáo thường niên, Bản công bố thông tin, từ cơ quan thống 
kê, tạp chí …và được xử lý trên máy tính. 
5. Kết cấu khóa luận 
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết 
cấu thành 3 chương, bao gồm: 
- Chương I: Khái quát về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của 
ngân hàng thương mại trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 
- Chương II: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và 
Phát triển Nông thôn Việt Nam 
 3 
- Chương III: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng 
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế. 
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến Viện Kinh tế - Chính trị Thế giới, Thư viện 
Quốc gia, Thư viện Trường Đại học Ngoại Thương, và đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm 
ơn chân thành nhất đến cô giáo Nguyễn Thị Thanh Minh, người đã tận tình hướng dẫn, 
giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất để tác giả thực hiện khóa luận này. Do khuôn khổ hạn 
hẹp của bài viết và do thời gian nghiên cứu có hạn, khóa luận này chắc chắn không 
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp phê 
bình của các thầy, cô giáo và các bạn. 
 Hà Nội, ngày 15/05/2010 
 Sinh viên 
 Lê Thị Hồng Linh 
 4 
CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ 
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ 
1.1 Lý thuyết chung về Ngân hàng thƣơng mại 
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại 
 Ngân hàng Thương mại (NHTM) là tổ chức tài chính trung gian có vị trí quan 
trọng nhất trong nền kinh tế, nó là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh 
vực tiền tệ - tín dụng. Theo pháp lệnh ngân hàng ngày 23-5-1990 của Hội đồng Nhà 
nước xác định: "Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động 
chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và 
sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện 
thanh toán". 
Như vậy NHTM làm nhiệm vụ trung gian tài chính đi vay để cho vay qua đó thu 
lời từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi, nó thực sự là một loại hình doanh 
nghiệp dịch vụ tài chính, mặc dù giữa NHTM và các tổ chức tài chính trung gian khác 
rất khó phân biệt sự khác nhau, nhưng người ta vẫn phải tách NHTM ra thành một 
nhóm riêng vì những lý do rất đặc biệt của nó như tổng tài sản có của NHTM luôn là 
khối lượng lớn nhất trong toàn bộ hệ thống Ngân hàng, hơn nữa khối lượng séc hay tài 
khoản gửi không kì hạn mà nó có thể tạo ra cũng là bộ phận quan trọng trong tổng 
cung tiền tệ M1 của cả nền kinh tế. Cho thấy NHTM có vị trí rất quan trọng trong hệ 
thống ngân hàng cũng như trong nền kinh tế quốc dân. 
 Tính đến 30/6/2009, hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam bao gồm 5 
NHTMNN, 39 NHTMCP, 40 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 5 ngân hàng 100% vốn 
nước ngoài, 5 ngân hàng liên doanh. Mạng lưới hoạt động của các ngân hàng đã trải 
rộng tới nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước. Đa số các Ngân hàng vẫn tiếp tục có nhu 
cầu mở rộng mạng lưới. Giữa trụ sở và các chi nhánh về cơ bản đã được kết nối trực 
tuyến, do đó chất lượng quản lý trong hệ thống của nội bộ từng TCTD đã có sự cải 
thiện đáng kể. 
 5 
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại 
1.1.2.1 Ngân hàng Thương mại là trung gian tín dụng 
Đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt 
quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Thực hiện chức năng 
này, một mặt NHTM huy động và tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền 
kinh tế như vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, cơ quan đoàn thể, tiền tiết 
kiệm của dân cư để hình thành nguồn vốn cho vay, mặt khác trên cơ sở nguồn vốn đa 
huy động được, ngân hàng sử dụng cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. 
Khi thực hiện chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM đã huy động triệt để được các 
khoản vốn nhàn rỗi, điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích thích quá trình luân 
chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. 
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM thực sự là một cầu nối giữa 
những người có tiền muốn cho vay hoặc muốn gửi ở ngân hàng với những người thiếu 
vốn cần vay. NHTM góp phần tạo lợi ích công bằng cho cả ba bên trong quan hệ: 
người gửi tiền, ngân hàng và người vay. 
- Đối với người gửi tiền: họ sinh lời được vốn tạm thời nhàn rỗi của mình bởi lãi 
suất tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ hoặc họ được ngân hàng tạo ra cho họ các tiện 
ích như sự an toàn hoặc cung cấp cho họ các phương tiện thanh toán. 
- Đối với người vay: sẽ thỏa mãn được nhu cầu kinh doanh hoặc chi tiêu, thanh 
toán mà khỏi tốn nhiều công sức, thời gian cho việc tìm kiếm nơi vay tiền tiện lợi, chắc 
chắn và hợp pháp. 
- Đối với ngân hàng thương mại: sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình 
từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận 
này chính là cơ sở tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. Ngày nay, có thể nói 
mọi quan hệ kinh tế xã hội của loài người đều thông qua quan hệ tiền tệ và chủ yếu 
thông qua hoạt động của ngân hàng bên cạnh hoạt động của tổ chức phi ngân hàng. 
 6 
1.1.2.2 Ngân hàng thương mại là trung gian thanh toán: 
 Theo Mác “công việc của người thủ quỹ chính là ở chỗ làm trung gian để thanh 
toán. Khi ngân hàng xuất hiện thì chức năng này được chuyển giao sang cho ngân 
hàng”. Trong chức năng này, xuất phát từ việc ngân hàng là người thủ quỹ của các 
doanh nghiệp, khiến cho ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ thanh toán theo sự ủy 
nhiệm của khác hàng. Trong quá trình thanh toán, ngân hàng sử dụng giấy bạc ngân 
hàng thay cho vàng trong quá trình lưu thông, và sau đó là sử dụng những công cụ lưu 
thông tín dụng thay cho giấy bạc ngân hàng. Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, 
họ sẽ được ngân hàng đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một 
cách nhanh chóng, tiện lợi. Trong khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra các 
công cụ lưu thông tín dụng và độc quyền quản lý các công cụ đó (séc, giấy chuyển tiền, 
thẻ thanh toán…) tiết kiệm cho xã hội rất nhiều chi phí về lưu thông. 
Với chức năng trung gian thanh toán cũng cho phép NHTM tạo ra bút tệ để mở 
rộng quy mô tín dụng đối với nền kinh tế, vừa tiết kiệm được lượng tiền mặt vừa đáp 
ứng được những biến động thường xuyên của họat động kinh tế. Trong một nền kinh tế 
phát triển, quy mô thanh toán, số lượng các khoản thanh toán và khoảng cách giữa 
khách hàng với nhau ngày càng tăng lên nhanh chóng. Việc thanh toán trực tiếp giữa 
các khách hàng sẽ không thể nào thỏa mãn được yêu cầu của nền kinh tế nếu không có 
hệ thống NHTM làm chức năng trung gian thanh toán cho các chủ thể của nền kinh tế. 
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền 
Chức năng tạo tiền không giới hạn trong hành động in thêm tiền và phát hành tiền 
mới của Ngân hàng Nhà nước. Bản thân các NHTM trong quá trình thực hiện các chức 
năng của mình vẫn có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài 
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một 
bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Từ khoản tích trữ ban đầu, 
thông qua hành vi cho vay bằng chuyển khoản, hệ thống NHTMcó khả năng tạo nên số 
tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng 
tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này đến lượt nó chịu tác động bởi 
 7 
các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền 
gửi thanh toán của công chúng. 
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là 
chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, 
ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách 
hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền 
gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ 
sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM 
đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, 
chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy 
do NHTW p