-Thuốc an thần, gây ngủ có vai trò quan trọng và có nhu cầu lớn. Thuốc nguồn gốc hoá dợc
có nhiều tác dụng không mong muốn đang đợc khuyến cáo hạn chế sử dụng. Việc tìm các
hợp chất tự nhiên: an thần, gây ngủ đợc quan tâm.
-ởViệt Nam, Rotundin (L-tetrahydropalmatin), alcaloid từ củ bình vôi đã đợc dùng để sản
xuất các dạng thuốc đờng uống.
-Gần đây, Học viện quân y: Tinh chế Rotundin từ đó điều chế Rotundin sulfat (RS) làm
nguyên liệu pha chế thuốc tiêm và thuốc đờng uống nhằm nâng cao hiệu quả điều trị.
-Thuốc tiêm RS có tác dụng tơng tự Diazepam.
-RS dễ bị tác động bởi: ánh sáng, nhiệt độ, oxy không khí và cần chế độ bảo quản phù hợp.
-Vấn đề cần thiết: Làm rõ mức độ ảnh hởng của các yếu tố trên đối với RS điều kiện bảo
quản cho RS. Đây là cơ sở để sử dụng lâu dài, pha chế thuốc tiêm và các dạng thuốc khác:
chất lợng và hiệu quả điều trị cao hơn.
-Đề tài nhằm mục tiêu:
1. Nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hởng của ánh sáng, nhiệt độ và oxy không
khí đến độ ổn định của RS.
2. Xác định điều kiện bảo quả cho RS: bao bìđóng gói, nhiệt độ, ánh sáng,
không khí
19 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2510 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khóa luận Nghiên cứu đánh giá ảnh hởng của ánh sáng, nhiệt độ và oxy không khí đến độ ổn định của Rotundin sulfat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đỗ Thế Khánh
Nghiên cứu đánh giá ảnh hởng của
ánh sáng, nhiệt độ và oxy không khí đến
độ ổn định của Rotundin sulfat
Ngời hớng dẫn: TS. Nguyễn Minh Chính
Đặt vấn đề
- Thuốc an thần, gây ngủ có vai trò quan trọng và có nhu cầu lớn. Thuốc nguồn gốc hoá dợc
có nhiều tác dụng không mong muốn đang đợc khuyến cáo hạn chế sử dụng. Việc tìm các
hợp chất tự nhiên: an thần, gây ngủ đợc quan tâm.
- ở Việt Nam, Rotundin (L-tetrahydropalmatin), alcaloid từ củ bình vôi đã đợc dùng để sản
xuất các dạng thuốc đờng uống.
- Gần đây, Học viện quân y: Tinh chế Rotundin từ đó điều chế Rotundin sulfat (RS) làm
nguyên liệu pha chế thuốc tiêm và thuốc đờng uống nhằm nâng cao hiệu quả điều trị.
- Thuốc tiêm RS có tác dụng tơng tự Diazepam.
- RS dễ bị tác động bởi: ánh sáng, nhiệt độ, oxy không khí và cần chế độ bảo quản phù hợp.
- Vấn đề cần thiết: Làm rõ mức độ ảnh hởng của các yếu tố trên đối với RS điều kiện bảo
quản cho RS. Đây là cơ sở để sử dụng lâu dài, pha chế thuốc tiêm và các dạng thuốc khác:
chất lợng và hiệu quả điều trị cao hơn.
- Đề tài nhằm mục tiêu:
1. Nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hởng của ánh sáng, nhiệt độ và oxy không
khí đến độ ổn định của RS.
2. Xác định điều kiện bảo quả cho RS: bao bì đóng gói, nhiệt độ, ánh sáng,
không khí.
Phần 1 – tổng quan
1.1. Vài nét về cây bình vôi (Stephania Lour - Menispermaceae):
Cây dây leo, rễ củ, phân bố, loài, hình thái, thành phần, hàm lợng, sử
dụng trong dân gian.
ảnh 1: Cây bình vôi (Stephania glabra (Roxb) – Menispermaceae)
1.2. Rotundin (L-tetrahydropalmatin) và Rotundin sulfat:
1.2.1. Rotundin (L-tetrahydropalmatin):
CTPT: C21H25NO4
OCH3
CTCT:
OCH3
CH3O N
OCH3
KLPT: 355,43.
- Sản xuất.
- Đặc điểm vật lý: Không tan trong nớc.
- Chế phẩm.
1.2.2. Rotundin sulfat (RS):
CTPT: C21H25NO4. H2SO4
CTCT:
OCH3
+
OCH3
-
. HSO4
CH3O N
OCH3 H
KLPT: 453,51
0 C 25
-Thông số hoá lý: Tinh thể, trắng, dễ tan trong nớc, t C : 213 - 2210 ; [a] D -210;
pH: 1,5 - 2,5; Hàm lợng: 98,0 101,0%.
- Nguyên tắc điều chế (HVQY - 2001).
Rotundin + Acid sulfuric Muối Rotundin sulfat
- Đặc điểm quan trọng : Tan đợc trong nớc ý nghĩa.
1.3. Các thông số lý, hoá cơ bản của dợc chất cần thiết cho nghiên cứu:
-Cấu trúc hoá học.
- Dạng thù hình.
- Độ tan, độ trong và màu sắc dd.
- t0
25
-[a] D
- pH.
- Tạp chất và tạp chất liên quan.
- Phổ hấp thụ:
Các thông số trên cơ sở cho quá trình xây dựng, phơng pháp kiểm nghiệm, xác định
độ ổn định của dợc chất và các thành phẩm chứa nó.
1.4. Độ ổn định của thuốc và các yếu tố thờng gặp ảnh hởng đến độ ổn định
của thuốc:
1.4.1. Độ ổn định của thuốc và cách xác định:
-Định nghĩa.
- Đánh giá.
- Trong phạm vi đề tài: quan tâm đánh giá độ ổn định của R.S dựa vào các chỉ tiêu lý, hoá.
- Nghiên cứu độ ổn định: nhiều phơng pháp, nguyên tắc: thuốc đợc bảo quản trong những
điều kiện nhất định, sau từng thời gian xác định lại chất lợng thuốc theo các chỉ tiêu đã đặt
ra.
- Điều kiện bảo quản : điều kiện thông thờng và điều kiện khắc nghiệt.
- Một trong những mục đích chính của việc thử độ ổn định là : xác định điều kiện bảo quản
để phát triển sản xuất và nâng cao tuổi thọ của thuốc.
1.4.2. Các yếu tố thờng gặp ảnh hởng đến độ ổn định của thuốc:
2 loại: YT nội tại và YT thuộc về điều kiện bảo quản .
Các YT thuộc về điều kiện bảo quản:
- t0
.- AS.
- Oxy không khí.
Nghiên cứu các yếu tố trên cơ sở cho việc lựa chọn phơng pháp xác định độ ổn định, đồ
bao gói và điều kiện bảo quản nguyên liệu làm thuốc.
Phần 2 – vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Nguyên vật liệu, đối tợng và thiết bị:
2.1.1. Nguyên liệu: Rotundin sulfat pha tiêm (đạt TCCS - HVQY).
2.1.2. Hoá chất, thuốc thử và dung môi:
2.1.3. Trang thiết bị và dụng cụ nghiên cứu:
2.2. Phơng pháp nghiên cứu:
2.2.1. Nghiên cứu ảnh hởng của ánh sáng đối với Rotundin sulfat:
Mẫu: 5,0 g R.S (TCCS) trong lọ thuỷ tinh không màu, nút kín. SL: 6, của 2 lô khác nhau.
Điều kiệnTN: Đặt trong hộp giấy , đợc chiếu sáng bởi đèn HQ 20W (24/24), k.cách 30 cm,
t0 = 25 2C; Độ ẩm tơng đối 90%. Thời gian TN: 60 ngày, bắt đầu TN, sau 15,30,45,60
ngày các mẫu đợc xác định các thông số đặc trng: Màu sắc, hình dạng t.thể, độ tan; độ trong
D
và màu sắc dd 2%; pH dd1%; tC ; a 25 ; tạp chất ; định tính; hàm lợng.
Phơng pháp thử :
- Tính chất: bằng cảm quan và thử độ hoà tan.
0
- t C : thử theo DĐVN III – PL 5.19.
25
- [a] D : thử theo DĐVN III – PL 5.13.
- Tạp chất liên quan : thử = SKLM theo DĐVN III – PL 4.4 và TCCS.
- Định tính: p.p hoá học - theo TCCS.
- Mất KL do làm khô: thử theo DĐVN III – PL 5.16.
- Độ trong và màu sắc dd: thử theo DĐVN III – PL 5.12, 5.17 và TCCS.
- pH : thử theo DĐVN III – PL 5.9.
- Định lợng : p.p quang phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến (theo DĐVN III – PL 3.1 và TCCS).
2.2.2. Nghiên cứu ảnh hởng của nhiệt độ đối với Rotundin sulfat:
Mẫu: 5,0g RS trong lọ thuỷ tinh không màu, nút kín; SL: 6 mẫu (của 2 lô); Mỗi nhóm (6
mẫu) đợc đặt ở một t0: 25 2C, 40 2C. Đk TN: Tránh AS, độ ẩm 90%. Thời gian
TN : 60 ngày; bắt đầu TN, sau 15, 30, 45, 60 ngày các mẫu đợc xác định các thông số
đặc trng (mục 2.2.1).
2.2.3. Nghiên cứu ảnh hởng của oxy không khí đối với Rotundin sulfat:
Mẫu: 5,0g RS trong hộp petri, không đậy nắp (tiếp xúc oxy kk). SL: 6, của 2 lô; Đk
TN : tránh AS, t0TN: 25 2C, độ ẩm 90%; bắt đầu TN sau 15, 30, 45, 60 ngày
xác định các thông số đặc trng (mục 2.2.1).
2.2.4. Nghiên cứu xác định điều kiện bảo quản Rotundin sulfat:
Mẫu chứng: 5,0g R.S trong lọ thuỷ tinh không màu, nút kín; SL: 6 mẫu, của 2 lô sản
xuất khác nhau. ĐkTN: tránh ánh sáng, t0TN: 15 2C, độ ẩm 90%, bắt đầu TN,
sau 15, 30, 45, 60 ngày xác định các thông số đặc trng (mục 2.2.1).
Tổng hợp kết quả, áp dụng TKTH: X, SD, kiểm định t . Xử lý số liệu tại Bộ môn
Toán tin - HVQY.
Phần 3 – kết quả và bàn luận
3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hởng của AS đến độ ổn định của RS:
Bảng 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3, 3.1.4 và đồ thị 1.
Bảng 3.1.1: ảnh hởng của AS đến Rotundin sulfat (Lô 1)
Chỉ Độ trong, màu sắc
Hình dạng, màu sắc 25 o
tiêu pH dd1% [a] D t C Tạp Định Hàm lợng
TG tinh thể, độ tan dd 2%
(ngày) chất tính (%)
0 TThể, trắng dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228 1,2 218,7 0,8 - Đúng 99,9 0,2
15 TThể, hơi vàng, dễ tan T Suốt, ánh vàng 2,2 0,1 228 1,5 218,3 1,5 - Đúng 99,8 0,1
30 TThể, vàng nhạt, dễ tan T Suốt, vàng nhạt 2,1 0,1 227 1,2 218,3 0,8 - Đúng 99,6 0,2
45 TThể, vàng đậm, dễ tan T Suốt, đậm hơn màu VL5 2,2 0,1 227 1,2 218,3 0,9 - Đúng 99,3 0,1
60 TThể, vàng đậm, dễ tan T Suốt, đậm hơn màu VL5 2,1 0,1 226 1,0 217,5 1,5 - Đúng 99,2 0,2
Bảng 3.1.2: ảnh hởng của AS đến Rotundin sulfat (Lô 2)
Chỉ Độ trong, màu sắc
Hình dạng, màu sắc 25 o
tiêu pH dd1% [a] D t C Tạp Định Hàm lợng (%)
TG tinh thể, độ tan
(ngày) dd 2% chất tính
0 TThể, trắng dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228 1,2 218,3 1,3 - Đúng 99,8 0,1
15 TThể, hơi vàng, dễ tan T Suốt, ánh vàng 2,2 0,1 228 1,5 218,3 0,5 - Đúng 99,7 0,1
30 TThể, vàng nhạt, dễ tan T Suốt, vàng nhạt 2,2 0,1 227 1,2 217,7 1,3 - Đúng 99,5 0,2
45 TThể, vàng đậm, dễ tan T Suốt, đậm hơn màu VL5 2,2 0,1 227 1,2 216,8 1,5 - Đúng 99,3 0,1
60 TThể, vàng đậm, dễ tan T Suốt, đậm hơn màu VL5 2,1 0,1 226 0,6 217,2 0,8 - Đúng 99,1 0,2
Bảng 3.1.3 : Kết quả định tính R.S
Phản
ứng Thuốc thử Kết quả Màu sắc dd thử 100
99,8
+
1 K2Cr2O7 Tủa vàng 99,6 Hàm lượng (lô1)
99,4 Hàm lượng (lô2)
2 NaCl bão hoà + Tủa trắng
Hàm lượng (%) 99,2
+ Tủa xanh lá cây 99
3 K3Fe(CN)6
Tủa trắng, không tan 0 15 30 45 60 75
+
4 K2Cr2O7 trong HCl loãng Thời gian (ngày)
Đồ thị 1 :Hàm lợng R.S trung bình của
các mẫu dới ảnh hởng của AS đèn HQ
xi xyi y
r n 2
Hệ số tơng quan r = ---------------------- (3) Tỷ số t (4)
2 2 2
xi x .yi y 1 r
KQ: r1 = - 0,985 (lô 1), r2 = -0,948 (lô 2): tơng quan x, y rất chặt chẽ với a = 0,01; P < 0,01 (xác xuất
0,99), sự giảm hàm lợng ở 2 lô khác nhau không có ý nghĩa thống kê (P < 0,01).
KQ cho thấy: R.S dễ bị ảnh hởng bởi AS. AS gây biến đổi màu sắc tinh thể, dd 2% và hàm lợng
mẫu. Do đó cần tránh AS tối đa trong quá trình bảo quản R.S.
3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hởng của nhiệt độ đến độ ổn định của RS:.
KQ nghiên cứu ảnh hởng của nhiệt độ cao (40 2C) dến R.S:
Bảng 3.2.1, 3.2.2 và đồ thị 2.
Bảng 3.2.1:ảnh hởng của 40 2C đến R.S (Lô 1)
Chỉ
Hình dạng, màu sắc Độ trong, màu sắc 25 o
tiêu pH dd1% [a] D t C Tạp Định Hàm lợng (%)
TG tinh thể, độ tan dd 2%
(ngày) chất tính
0 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,2 218,0 0,6 - Đúng 99,9 0,2
15 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,5 218,5 0,6 - Đúng 99,8 0,1
30 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,2 2,1 226,0 1,6 218,0 0,7 - Đúng 99,9 0,1
45 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,2 227,0 1,2 218,3 0,5 - Đúng 99,8 0,1
60 TThể, hơi vàng, dễ tan T Suốt, ánh vàng 2,1 0,1 227,0 0,6 218,5 0,6 - Đúng 99,8 0,1
Bảng 3.2.2:ảnh hởng của 40 2C đến R.S (Lô 2)
Chỉ
Hình dạng, màu sắc Độ trong, màu sắc o
tiêu pH dd1% [a]25 t C Tạp Định Hàm lợng (%)
TG tinh thể, độ tan D
ngày) dd 2% chất tính
0 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,2 218,5 1,5 - Đúng 99,8 0,1
15 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,6 219,0 1,3 - Đúng 99,9 0,1
30 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,5 218,0 0,7 - Đúng 99,8 0,1
45 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,2 227,0 1,3 218,3 0,6 - Đúng 99,7 0,1
60 TThể, hơi vàng, dễ tan T Suốt, ánh vàng 2,0 0,1 226,0 1,2 218,0 1,2 - Đúng 99,7 0,1
100,2
100
Lô 1
99,8
Lô 2
99,6
Hàm lượngHàm (%)
99,4
0 15 30 45 60 75
Thời gian (Ngày)
Đồ thị 2: Hàm lợng R.S trung bình của các mẫu dới ảnh hởng của 40 2C
KQTN cho thấy : t0 cao (40 2C) có ảnh hởng đến Đ.Ô.Đ của R.S, gây biến đổi màu sắc tinh
thể, dd 2% và hàm lợng mẫu r1 = - 0,577 (lô 1) và r2 = - 0,671 (lô 2), kiểm định t: sự giảm hàm l-
ợng cha có ý nghĩa thống kê (P < 0,05).
KQ nghiên cứu bảo quản R.S ở nhiệt dộ phòng (25 2C) : bảng 3.2.3, 3.2.4.
Bảng 3.2.3: Nghiên cứu bảo quản R.S ở t0 phòng (lô 1)
Chỉ
Độ trong, màu sắc o
tiêu Hình dạng, màu sắc pH dd1% t C Tạp Định Hàm lợng (%)
TG [a]25
(ngày) tinh thể, độ tan dd 2% D chất tính
0 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,2 218,5 1,5 - Đúng 99,9 0,1
15 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,6 219 1,3 - Đúng 99,9 0,1
30 TThể, trắng, dễ tan T Suốt,không màu 2,1 0,1 226,0 1,6 218,0 0,7 - Đúng 99,9 0,1
45 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,2 227,0 1,2 218,3 0,6 - Đúng 99,9 0,1
60 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 227,0 1,0 218,0 1,2 - Đúng 99,9 0,1
Bảng 3.2.4: Nghiên cứu bảo quản R.S ở t0 phòng (lô 2)
Chỉ
Độ trong, màu sắc
tiêu Hình dạng, màu sắc pH dd1% 25 to Tạp Định Hàm lợng (%)
TG [a] D C
(ngày) tinh thể, độ tan dd 2% chất tính
0 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,0 219,0 1,2 - Đúng 99,8 0,1
15 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 227,0 1,0 219,0 1,3 - Đúng 99,8 0,1
30 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 227,0 1,3 218,0 0,7 - Đúng 99,8 0,1
45 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,2 0,1 227,0 1,2 218,3 0,6 - Đúng 99,8 0,1
60 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,0 218,5 1,3 - Đúng 99,8 0,1
KQTN cho thấy: ở 252C, tránh AS. Qua các đợt TN, các chỉ tiêu đánh giá có sự thay
đổi không đáng kể. Trên cả 2 lô, các mẫu giữ đợc các đặc tính lý, hoá (TCCS).
3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hởng của oxy không khí đến độ ổn định của RS:
Bảng 3.3.1, 3.3.2 và đồ thị 3.
Bảng 3.3.1: ảnh hởng của Oxy không khí đến R.S (Lô 1)
Chỉ
tiêu Hình dạng, màu sắc Độ trong, màu sắc pH dd1% 25 to Tạp Định Hàm lợng (%)
TG [a] D C
ngày) tinh thể, độ tan dd 2% chất tính
0 TThể, trắng, dễ tan T Suốt,không màu 2,1 0,1 228,0 1,3 218,0 1,2 - Đúng 99,8 0,1
15 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,6 218,4 0,5 - Đúng 99,9 0,1
30 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 226,0 1,5 218,0 0,6 - Đúng 99,8 0,1
45 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,2 227,0 1,2 218,3 0,5 - Đúng 99,7 0,1
60 TThể, hơi vàng, dễ tan T Suốt, ánh vàng 2,0 0,1 227,0 1,0 217,5 1,5 - Đúng 99,8 0,1
Bảng 3.3.2: ảnh hởng của Oxy không khí đến R.S (Lô 2)
Chỉ
tiêu Hình dạng, màu sắc Độ trong, màu sắc pH dd1% 25 to Tạp Định Hàm lợng (%)
TG [a] D C
tinh thể, độ tan dd 2%
(ngày) chất tính
0 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 227,0 0,7 218,5 1,2 - Đúng 99,8 0,1
15 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 227,0 1,2 218,5 1,5 - Đúng 99,7 0,1
30 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 226,0 1,5 218,0 0,8 - Đúng 99,8 0,1
45 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,2 227,0 1,3 218,3 0,6 - Đúng 99,7 0,1
60 TThể, hơi vàng, dễ tan T Suốt, ánh vàng 2,0 0,1 227,0 1,0 218,0 1,3 - Đúng 99,7 0,1
100,2
100
Lô 1
99,8
Lô 2
99,6
Hàm lượngHàm (%)
99,4
0 15 30 45 60 75
Thời gian (Ngày)
Đồ thị 3: Hàm lợng RS trung bình của các mẫu dới ảnh hởng của oxy không khí.
KQTN cho thấy: Oxy KK có ảnh hởng đến Đ.Ô.Đ của R.S gây biến đổi màu sắc tinh thể,
dd 2% và hàm lợng mẫu r1 = - 0,447 (lô 1) và r2 = - 0,581 (lô 2) sự thay đổi hàm lợng cha
có ý nghĩa thống kê (P < 0,05).
3.4. Kết quả nghiên cứu bảo quản mẫu chứng:
Bảng 3.4.1, 3.4.2 và đồ thị 4.
Bảng 3.4.1: Nghiên cứu bảo quản mẫu chứng (Lô 1)
Chỉ
Hình dạng, màu sắc tinh
tiêu Độ trong, màu pH dd1% [a]25 to Tạp Định Hàm lợng (%)
TG thể, độ tan D C
(ngày) sắc dd 2% chất tính
0 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,2 218,7 0,8 - Đúng 99,9 0,1
15 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,5 218,5 1,2 - Đúng 99,9 0,1
30 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 227,0 1,2 218,6 0,8 - Đúng 99,9 0,1
45 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,2 0,1 227,0 1,0 218,7 0,8 - Đúng 99,9 0,1
60 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,2 0,1 227,0 1,0 218,5 1,2 - Đúng 99,9 0,1
Bảng 3.4.2: Nghiên cứu bảo quản mẫu chứng (Lô 2)
Chỉ
Hình dạng, màu sắc Độ trong, màu 25 o
tiêu pH dd1% [a] t C Tạp Định Hàm lợng (%)
TG tinh thể, độ tan sắc dd 2% D
(ngày) chất tính
0 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,2 0,1 228,0 1,2 219,0 0,8 - Đúng 99,8 0,1
15 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 228,0 1,5 218,0 1,4 - Đúng 99,8 0,1
30 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 227,0 1,2 218,3 0,8 - Đúng 99,8 0,1
45 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,2 0,1 227,0 1,2 218,3 0,8 - Đúng 99,8 0,1
60 TThể, trắng, dễ tan T Suốt, không màu 2,1 0,1 227,0 0,6 218,5 1,3 - Đúng 99,8 0,1
100
99.9 I I I I I
Hàm lượng (lô 1)
99,8 I I I I I
Hàm lượng (lô 2)
Hàm lượng (%) lượng Hàm
99,6
0 15 30 45 60
Thời gian (ngày)
Đồ thị 4: Hàm lợng RS trung bình của các mẫu bảo quản ở 152C, tránh AS.
KQTN cho thấy: ở 15 2C, tránh ánh sáng. Qua các đợt TN, các chỉ tiêu đánh giá có sự
thay đổi không đáng kể. Trên cả 2 lô, các mẫu giữ đợc các đặc tính lý, hoá (TCCS).
0.6
Abs
0.5
281.3
0.4
0.3
0.2
0.1
0.0
-0.1
220.0 240.0 260.0 280.0 300.0 320.0 340.0 360.0 380.0 400.0
nm
Hình 1: Phổ tử ngoại của dung dịch Rotundin sulfat nồng độ 30l/ml
Phần 4 – kết luận
4.1. Kết luận:
4.1.1. ảnh hởng của AS, nhiệt độ và oxy không khí đến độ ổn định của RS:
- AS, t0 và oxy KK đều có ảnh hởng, mức độ khác nhau đến R.S.
- AS có tác động rõ rệt đến Đ.Ô.Đ của R.S, gây biến đổi nhanh hơn cả nhất là về màu sắc
tinh thể, dd 2% và hàm lợng mẫu. TG chiếu sáng càng lâu, sự chuyển màu càng mạnh. Sự t-
ơng quan giữa thời gian chiếu sáng và giảm hàm lợng mẫu là rất chặt chẽ (r1 = - 0,985 và r2 =
- 0,948), với P < 0,01.
- t0 cao (40 2C) và Oxy KK: có ảnh hởng đến Đ.Ô.Đ của R.S gây biến đổi màu sắc tinh thể,
dd 2% và hàm lợng mẫu, nhng không rõ rệt nh tác động của AS.
4.1.2. Điều kiện bảo quản đối với Rotundin sulfat:
- Bao bì đựng là lọ thuỷ tinh màu, nút kín hoặc túi thiếc có mặt trong tráng PE, tránh ánh sáng
tối đa trong quá trình bảo quản cũng nh trong quá trình pha chế đóng gói, sử dụng thuốc tiêm
R.S.
- t0 bảo quản phù hợp là 152C, hoặc không cao hơn 25C.
- Bao bì phải kín và thể tích vừa đủ lợng R.S đóng gói.
4.2. Kiến nghị:
- áp dụng điều kiện bảo quản R.S: theo mục 4.1.2.
- NC sâu hơn về sản phẩm phân huỷ của R.S: cấu trúc, tác dụng sinh học, độc tính.
- Tiếp tục nghiên cứu Đ.Ô.Đ của R.S với phạm vi đầy đủ hơn, thời gian dài hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
Hội đồng, các thầy cô cùng toàn thể quí vị
và các bạn đã quan tâm theo dõi !