Khóa luận Nghiên cứu khả năng ứng dụng và phát triển dịch vụ Logistics tại công ty cổ phần vận tại và thuê tàu

Toàncầuhóavớisựhỗtrợmạnhmêcùacôngnghệthôngtin,logisticsđã pháttriểnrấtnhanhchóngvàngànhkinhdoanhdịchvụnàyđãtrờthànhngành kinhdoanhhấpdẫnvớisựlớnmạnhkhôngngậngcùacácnhàcungcấpdịchvụ logisticstrên thếgiới,đặcbiệtlàlogisticsbênthứba(3PL). ỞViệtNam,trongmấynămgầnđây,thuậtngữlogisticsđãđượcnhắctới nhiềuhơn.ĐốivớingànhIogisticscònnontrẻnhưngrất tiềmnăngvớidoanhthu hàngnăm chiếmtới18-25%GDPcùaViệtNam,thìphầnlớnnguồnlợinàylại khôngnằmtrongtaycácdoanhnghiệpViệtNammàlạiđangchày về túi các doanh nghiệpcungứngdịchvụlogisticscủanướcngoài.Hầu hết trong 800 - 900côngty GNVTcủaViệtNamhiệnnaymớichỉdậnglạiờviệccungứngcácdịchvụnhỏlè trongchuỗidịchvụlogisticsvàlàmđạilýgiaonhậnvậntàichocácdoanhnghiệp nướcngoài.Chìcònvàinămnữa,đếnthờiđiểm11/01/2014khiViệtNamchính thứchoàntấtlộtrìnhmởcửadịchvụlogisticstheocam kếtvớiWTO,cácdoanh nghiệpGNVTcủaViệtNam sẽphảichịusựcạnhtranhgaygắthơntậcácdoanh nghiệpnướcngoàivớihệthốngdịchvụđadạng,quymôlớn về tài chính vànăng lựcứngdụngcôngnghệtrongquảnlý. CôngtycổphầnVậntàivàThuêtàuViettracht cũng làmộttrongsốnhững doanhnghiệpcủaViệtNamđặttrongbốicảnhđó.vốnxuấtphátđiểmtậcôngty vậntảibiểnvàđượccổphầnhóanăm2006,trongĐạihộicồđôngnăm2009, logisticsđượcVietírachtlựachọnlàmộttrongnhữngmụctiêutậptrungưutiên pháttriểntrongthờigiantới.Điều này phùhợpvớixu thế chung pháttriểncủacác côngtyGNVTtrongbổicảnhhộinhậpngàynay.Tuynhiên,hiệnnaycácdịchvụ cùaVietírachtcònnhòlè,chưatíchhợpthànhmộtchuỗidịchvụlogistics.Đểtrở thànhmộtnhàcungứngdịchvụlogisticsthựcthụtrongtươnglaiđòihòiViettracht cầnphảicónhữngnghiêncứutoàndiện về logistics,cơhộivàtháchthứctậthị trường cũngnhưđánhgiá vềnănglựccungứngcủamình,tậđóđề ranhững chiến lượcứngdụngvàpháttriểnlogisticshợplýtrongtươnglai.

pdf112 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2144 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu khả năng ứng dụng và phát triển dịch vụ Logistics tại công ty cổ phần vận tại và thuê tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ Đ ố i NGOẠI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP <Mtàh NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ÚNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH vụ LOGISTICS TẠI CÔNG TY cổ PHẦN VẬN TAI VÀ THUÊ TÀU Sinh viên thực hiịn Lớp Khóa Giáo viên hướng dẫn Lê Thanh Phong Anh 4 45A - K T Đ N TS. Trịnh Thị Thu Hương Ị T H Ư VIÊN Ị w 0/^ 4-ị •Ị GAO Hà Nội, tháng 05 năm 2010 LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lờ i cảm ơn chân thành tới trường Đ ạ i học Ngoại thương, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế cùng toàn thể các Thày Cô giáo trong trường đã trang bị kiến thức, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa học này. Tôi xin cảm ơn TS. Trịnh Thị Thu Hương, mặc dù rất bận nhưng Cô đã tận tình hướng đẫn và giúp đỡ tôi tầ giai đoạn lựa chọn đề tài cho tới khi hoàn thành khóa luận. Tôi cũng xin gửi lời căm ơn tới Công ty cỗ phần Vận tài và Thuê tàu Vietíracht đã tạo cơ hội cho tôi được thực tập và cuna cấp cho tôi những tài liệu và thông tin hữu ích liên quan đến đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới chú Nguyễn Giang Tiến - Phó Tổng giám đốc Vietữacht và toàn thể cán bộ, nhân viên phòng Giao nhận đã tận tình giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm với tôi trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện về thời gian cũng như vật chất để tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành khóa luận cùa mình một cách tốt nhất. Tuy nhiên, do thời gian thực tập tại Viettracht và thời gian nghiên cứu ngắn, khả năng cá nhàn còn nhiều hạn chế trong khi đó lĩnh vực nghiên cứu còn khá mới mè, vì vậy, khóa luận sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những góp ý của các Thày Cô giáo và bạn đọc để khóa luận được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 20ỉ 0 Sình viên Lé Thanh Phong DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu Tên tiếng Ánh Tên tiếng Việt 3PL Third Party Logistics Logistics bên thứ ba ASEAN Association of South East Asia Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam A CY Container Yard Bãi container EDI Electronic Data Interchange Hệ thống trao đổi dữ liệu điện từ FCL Full Container Load Gửi hàng nguyên container GDP Gross Domestic Product Tồng sản phẩm quốc nội GNVT Freight Forwarding Giao nhận vận tài JIT Just In Time Kịp thời, đúng lúc LCL Less than Container Load Gửi hàng lẻ LSP Logistics Service Provider Nhà cung cấp dịch vỗ logistics MTO Multi-modal Transportation Operator Người vận tải đa phương thức PO Purchasing Order Đơn hàng TMS Transport Management System Hệ thống quàn lý vận tài SaaS Software as a Service Phần mềm như một loại dịch vỗ SCM Supply Chain Management Quàn trị chuỗi cung ứng VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Industry Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VIFFAS Vietnam Freight Ponvarders Association Hiệp hội giao nhận và kho vận Việt Nam WMS Warehouse Managcment System Hệ thống quàn trị kho WTO World Trade Organization Tổ chức Thương Mại Thế Giới DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, Đ Ò THỊ, HÌNH VẼ Thứ tự Nội dung Trang Hình 1.1 M ô hình tông quan vê logistics 6 Bàng 1.2 Lợ i ích từ hoạt động thuê ngoài dịch vụ logistics 15 Hình 1.3 M ố i liên hệ giữa các yếu tố trong hoạt động logistics 21 Biểu đồ 2.1 N h ó m năm hoạt động logistics được thuê ngoài nhiêu nhát tại Việt Nam 37 Biêu đô 2.2 Các hoạt động logistics tiếp tục được thuê ngoài 38 Biêu đô 2.3 Phần trăm thuê ngoài theo ngành và theo loại hình công ty 38 Sơ đò 2.4 Các công đoạn logistics đâu ra 42 Bàng 2.5 So sánh dịch vụ logistics được cung cáp bời các nhà cung cấp logistics nước ngoài 44 Sơ đồ 2.6 Cơ cấu tố chức cọa Vietíracht 48 Biểu đồ 2.7 Doanh thu và lợ i nhuận trước thuê cùa Vietíracht giai đoạn 1998-2009 50 Biêu đô 2.8 Cơ cấu doanh thu cùa các nghiệp vụ kinh doanh 51 Biêu đô 2.9 L ợ i nhuận từ các nghiệp vụ kinh doanh 52 Biểu đồ 2.10 Doanh thu và lợi nhuận khai thác đội tàu biên năm 2008- 2009 cọa Vietíì-acht 53 Biểu đồ 2 . l i Doanh thu và lợi nhuận đại lý tàu container và tàu chuyên cọa Vietíracht năm 2008 - 2009 54 Biểu đồ 2.12 Doanh thu và l ợ i nhuận kinh doanh kho bãi cùa Viettracht năm 2008 - 2009 54 Biểu đồ 2.13 Doanh thu và lợi nhuận kinh doanh dịch vụ giao nhận cùa Vietíracht năm 2008 - 2009 55 Bàng 2.14 Hệ thông trang thiêt bị bóc xép và vận tài cùa Viettracht tính đến tháng 12/2009 62 Hình 2.15 Các tiêu chí xép hạng khi lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics tại Việt Nam 72 M Ụ C L Ụ C DANH M Ụ C C Á C K Ý HIỆU V I Ế T T Ắ T DANH M Ụ C C Á C B Ả N G BIÊU, Đ Ò THỊ, H Ì N H V Ẽ M Ở Đ Ầ U Ì Chương ì: T Ỏ N G QUAN V È LOGISTICS 4 ì. Sự ra đời và phát triển của logistics 4 Ì. Khái niệm về logistics 4 2. Sự hình thành và phát triển cùa logistics 6 3. Phân loại logistics 8 3.1 Phân loại theo hình thức 8 3.2 Phân loại theo quá trình l o 3.3 Phân loại theo đối tượng hàng hóa l i l i . Đặc điểm, vai trò và nội dung của logistics l i Ì. Đặc điểm logistics l i 2. Vai trò của logistics 12 2.1 Đ ố i với nền kinh tế 13 2.2 Đ ố i với các doanh nghiệp sàn xuất 14 2.3 Đ ố i với cấc doanh nghiệp GNVT 17 3. Nội dung của logistics 18 3.1 Mua sắm vật tư 18 3.2 Lưu kho và dự trữ 18 3.3 Vận tài và giao nhận 19 3.4 Kho bãi và phân phối 19 3.5 Hệ thống thông tin 20 3.6 Dịch v khách hàng 20 III. Nhà cung cấp dịch v logistics và xu hướng phát triến thành nhà cung cấp dịch v logistics của các doanh nghiệp G NVT 21 1. Khái niệm nhà cung cấp dịch v logistics LSP (Logistics Service Provider) .21 2. Hệ thống dịch v do các LSP cung cấp 22 3. M ô hình và những yếu tố cơ băn trờ thành nhà cung cấp dịch v logistics 24 3.1 Phương tiện vận tài 25 3.2 Hệ thống kho bãi, nhà xưởng 26 3.3 Nguồn nhân lực 27 3.4 ứ n g dụng công nghệ thông tin trong quản lý 28 3.5 Yếu tố khác 30 4. Xu hướng phát triển thành các LSP cùa các doanh nghiệp GNVT 31 Chương l i : THỰC TRẠNG VÀ KHẢ N Ă N G ÁP DỤNG LOGISTICS TẠI CTCP VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU VIETFRACHT 33 ì. Tổng quan thị trường dịch vụ logistics tại Việt Nam 33 Ì. Hệ thống khuôn khổ pháp lý điều chỉnh hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Việt Nam 33 2. Thực trạng cung - củu dịch vụ logistics tại Việt Nam 36 2.1 Củu dịch vụ logistics tại Việt Nam 37 2.2 Cung dịch vụ logistics tại Việt Nam 39 li. Thực trạng áp dụng l o g i s t i c s tại CTCP Vận tải và Thuê tàu Vietfracht....46 1. Giới thiệu tồng quan về CTCP Vận tài và Thuê tàu Vietíracht 46 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 46 Ì .2 Cơ cấu tổ chức và các dịch vụ Vietíracht cung cấp 48 Ì .3 Két quả kinh doanh của Vietíracht giai đoạn 2006 đến nay 50 2. Thực trạng triển khai kinh doanh dịch vụ logistics tại CTCP vận tài và thuê tàu Viettracht 56 IU. Đánh giá khả năng áp dụng logistỉcs tại CTCP Vận tái và Thuê tàu Vietfracht 60 1. Đánh giá các yếu tố cơ bàn trờ thành nhà cung cấp dịch vụ logistics của Vietíracht 60 1.1 Cơ sờ vật chất 61 Ì .2 ứ n g dụng công nghệ thông tin 63 1.3 Nguồn nhân lực 65 1.4 Vốn 65 Ì .5 Mạng lưới chi nhánh 66 2. Tổng hợp SWOT khi ứng dụng và phát triển dịch vụ logistics tại Viettraeht 66 2.1 Điểm mạnh 67 2.2 Điểm yếu 67 2.3 Cơ hội 68 2.4 Thách thức 70 Chương HI: ĐỊNH H Ư Ớ N G V À GIẢI P H Á P P H Á T T R I Ể N DỊCH vụ LOGISTICS TẠ I C T C P V Ậ N TẢI V À T H U Ê T À U V I E T F R A C H T 73 ì. Quan điếm về ứng dụng và phát triển logistics tại C T C P Vận tải và Thuê tàu Vietíracht 73 l i . Một sỤ giải pháp đỤi với C T C P Vận tải và Thuê tàu ứng dụng và phát triển logistics 74 Ì. Tập trung cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và từng bước đa dạng hóa các loại hình dịch vụ 74 3. Đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và các phương pháp quàn trị hiện đại. 78 4. Thành lập bộ phận marketing phát triển dịch vụ khách hàng 80 5. Xây dựng và củng cữ mạng lưới đại lý tại nước ngoài 81 6. Thực hiện chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 81 7. Xây dựng quy trình làm việc cho các bộ phận, phòng ban, đảm bào sự liên kết chặt chẽ giữa các bộ phận chức năng trong doanh nghiệp 82 8. Xây dựng chiến lược liên kết với một sữ công ty GNVT trong nước 83 9. Giải pháp về huy động vữn 84 HI. Một sỤ kiến nghị đỤi với Nhà nước và Hiệp hội liên quan 84 Ì. Một sữ kiến nghị đữi với Nhà nước 84 2. Một sữ kiến nghị đữi với Hiệp hội liên quan 90 K É T L U Ậ N 93 DANH M Ụ C TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O P H Ụ L Ụ C M Ở Đ Ầ U 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hóa với sự hỗ trợ mạnh m ê cùa công nghệ thông tin , logistics đã phát triển rất nhanh chóng và ngành kinh doanh dịch vụ này đã trờ thành ngành kinh doanh hấp dẫn với sự lớn mạnh không ngậng cùa các nhà cung cấp dịch vụ logistics trên thế giới, đặc biệt là logistics bên thứ ba (3PL). Ở Việt Nam, trong mấy năm gần đây, thuật ngữ logistics đã được nhắc tới nhiều hơn. Đ ố i với ngành Iogistics còn non trẻ nhưng rất tiềm năng với doanh thu hàng năm chiếm tới 18 - 2 5 % GDP cùa Việt Nam, thì phần lớn nguồn l ợ i này lại không nằm trong tay các doanh nghiệp Việt Nam mà lại đang chày về túi các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics của nước ngoài. Hầu hết trong 800 - 900 công ty GNVT của Việt Nam hiện nay mới chỉ dậng lại ờ việc cung ứng các dịch vụ nhỏ lè trong chuỗi dịch vụ logistics và làm đại lý giao nhận vận tài cho các doanh nghiệp nước ngoài. Chì còn vài năm nữa, đến thời điểm 11/01/2014 khi Việt Nam chính thức hoàn tất l ộ trình mở cửa dịch vụ logistics theo cam kết với WTO, các doanh nghiệp GNVT của Việt Nam sẽ phải chịu sự cạnh tranh gay gắt hơn tậ các doanh nghiệp nước ngoài với hệ thống dịch vụ đa dạng, quy m ô lớn về tài chính và năng lực ứng dụng công nghệ trong quản lý. Công ty cổ phần Vận tài và Thuê tàu Viettracht cũng là một trong số những doanh nghiệp của Việt Nam đặt trong bối cảnh đó. v ố n xuất phát điểm tậ công ty vận tải biển và được cổ phần hóa năm 2006, trong Đ ạ i hội cồ đông năm 2009, logistics được Vietíracht lựa chọn là một trong những mục tiêu tập trung ưu tiên phát triển trong thời gian tới. Điều này phù hợp với xu thế chung phát triển của các công ty GNVT trong bổi cảnh hội nhập ngày nay. Tuy nhiên, hiện nay các dịch vụ cùa Vietíracht còn nhò lè, chưa tích hợp thành một chuỗi dịch vụ logistics. Đ ể trở thành một nhà cung ứng dịch vụ logistics thực thụ trong tương lai đòi hòi Viettracht cần phải có những nghiên cứu toàn diện về logistics, cơ hội và thách thức tậ thị trường cũng như đánh giá về năng lực cung ứng của mình, tậ đó đề ra những chiến lược ứng dụng và phát triển logistics hợp lý trong tương lai. Ì Xuất phát từ thực tiễn trên tác giả đã chọn đề tài: "Nghiên cứu khả năng ứng dụng và phát triển dịch vụ logistics lại CTCP Vận tải và Thuê tàu Vietýracht" làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu cùa đề tài nhằm làm rõ các câu hỏi nghiên cứu sau: Thứ nhất, tại sao các công ty GNVT có xu hướng ứng dụng và phát triên dộch vụ logistics? Đ ể trờ thành một nhà cung cấp dộch vụ logistics thực thụ đòi hỏi các doanh nghiệp phải chú ý đáp ứng những yếu tố cơ bàn nào? Thứ hai, thực trạng ứng dụng logistics tại CTCP Vận tải và Thuê tàu Vietíracht thời gian qua có những thành công và hạn chế gì? Đánh giá khả năng trờ thành nhà cung ứng dộch vụ logistics cùa Vietíracht và đâu là những cơ hội. thách thức mà Vietíracht đối mặt khi phát triển dộch vụ logistics? Thứ ba, để ứng dụng và phát triển dộch vụ logistics tại Vietíracht, công ty cân có những giải pháp gì? Nhà nước và Hiệp hội đóng vai trò như thế nào trong việc hỗ trợ phát triển dộch vụ logistics tại Vietíracht? 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Đ ẻ giải quyết các câu hỏi nghiên cứu nêu trên. nhiệm vụ cùa đề tài là: Làm rõ những vấn đề lý luận về logistics như khái niệm, đặc điểm, vai trò và nội dung cùa logistics, khái niệm về nhà cung ứng dộch vụ logistics (LSP)... để có những nhận thức đúng đắn về logistics và xu hướng phát triển thành các nhà cung cấp dộch vụ logistics cùa các công ty GNVT. Tim hiểu thực trạng chung cùa thộ trường logistics của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và đi sâu phân tích thực trạng áp dụng logistics tại Vietíracht, đồng thời đánh giá khả năng ứng dụng và phát triển dộch vụ logistics tại Vietfracht cũng như chì ra những cơ hội và thách thức trong quá trinh phát triển dộch vụ này mà công ty có thể đối mặt. Trên cơ sở đó, tác già đưa ra quan điểm ứng dụng và phát triển logistics, một số giải pháp cụ thể đối với công ty và những kiến nghộ đối với Nhà nước và Hiệp hội nham phát triển dộch vụ logistics tại Viettracht. 2 4. Đ ố i tượng và phạm v i nghiên cứu Đ ố i tượng nghiên cứu là hoạt động cung ứng dịch vụ logistics tại CTCP Vận tài và Thuê tàu Vietíracht. Phạm v i nghiên cứu: Logistics nói chung là nội dung rất rộng và áp dụng cho nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên trong phạm vi đề tài này, tác già chi dừng lại nghiên cứu logistics trong hoạt động giao nhận vận tài cùa CTCP Vận tải và Thuê tàu Vietíracht. Cụ thể là nghiên cứu việc ứng dụng triển khai cung ứng dịch vụ logistics tại CTCP Vận tài và Thuê tàu Vietíracht trong thời gian từ năm 2006 trở lại đửy. Trong đó năm 2006 là mốc thời gian quan trọng đánh dấu sự hội nhập kinh tế quốc tế cùa Việt Nam và là thời điểm Vietfracht chuyển đổi sang m ô hình công ty cổ phửn. 5. Phương pháp nghiên cứu Đe tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp. diễn giải, quy nạp nhằm làm rõ nội dung, vai trò của dịch vụ logistics và xu hướng phát triển thành nhà cung ứng dịch vụ logistics thực thụ cùa các công ty GNVT. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp so sánh để làm nồi bật thực trạng và đánh giá khả năng ứng dụng logistics tại Vietíracht. Đồng thời phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích được sử dụng như một công cụ để thu thập. phân tích số liệu nhằm minh họa cho các vấn đề nghiên cứu. 6. Két cấu của khóa luận Ngoài mục lục, các ký hiệu viết tắt, danh mục các bàng biểu số liệu, lời nói đâu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu gồm ba chương như sau: Chương ì: Tổng quan về logistics. Chương li: Thực trạng và khả năng áp dụng dịch vụ logistics tại CTCP Vận tải và Thuê tàu Vietfracht. Chương HI: Định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại CTCP Vận tài và Thuê tàu Vietíracht. 3 Chương ì T Ô N G QUAN V Ê LOGISTICS ì. Sự ra đời và phát triển của logistics /. Khái niệm về logistics Thuật ngữ logistics đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử phát triển cùa thế giới. Logistics phát triển quá nhanh chóng, trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, ở nhiêu nước, nên có rát nhiêu tô chức, cá nhân, tác già tham gia nghiên cứu, đưa ra nhiêu định nghĩa khác nhau. Cho đến nay có rất nhiều tài liệu đưa ra định nghĩa về khái niệm này nhưng vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về logistics. M ỗ i định nghĩa đều có một cách tiếp cận khác nhau, một góc nhìn khác nhau, và việc nghiên cứu, tìm hiểu tất cà những định nghĩa điển hình sẽ giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện và đờy đủ hơn về logistics. Trong giai đoạn đờu mới xuất hiện thuật ngữ logistics, người ta đưa ra khái niệm như sau: "Logistics là hoạt động quàn lý quá trình vận chuyển và lưu kho cùa: nguyên vật liệu đi vào xí nghiệp; hàng hóa, bán thành phẩm trong quá trình sàn xuất; sàn phẩm cuối cùng đi ra khỏi xí nghiệp" (logistics is managing the movement and storage of: material into the enterprise; Goods in process in the enterprise; Finished goods from enterprise) (Hoàng Văn Châu, 2009). Khái niệm trên đã nêu ra đúng quy trinh cùa logistics nhưng theo quan điểm hiện đại về cách tiếp cận logistics hợp nhất thi vẫn có những hạn chế. Khái niệm này chưa đề cập đến quá trình logistics ngược bao gồm các hoạt động thu hồi sản phẩm lỗi mốt hay phế phẩm tái sản xuất từ người tiêu dùng về nhà máy sản xuất. Ngoài ra khái niệm trên chưa đề cập tới yếu tố thông tin, theo quan điểm hiện đại, đều thuộc logistics. Theo khái niệm trên thi logistics chỉ bao gồm quản lý, vận chuyển và lưu kho. Do vậy đây vẫn chưa phải là một khái niệm đờy đủ. Sau này, có rất nhiều định nghĩa về logistics đã được đưa ra, chẳng hạn, theo Donald J.Bowersox (1996) trong cuốn Logisticscal management: The Intergrated Supply Chain Process định nghĩa: "Logistics là một nguyên lý đơn lè nhằm hướng dẫn quá trình lên kế hoạch, định vị và kiểm soát các nguồn nhân lực và tài lực có liên quan tới hoạt động phân phối vật chất, hỗ trợ sàn xuất và hoạt động mua hàng". 4 Theo tài liệu của ủ y ban kinh tế và xã hội Châu Á - Thái Binh Dương của Liên Hiệp Quốc (UNESCAP), khái niệm logistics được giải thích như sau: "Logistics được hiểu là việc quàn lý dòng chu chuyển và lưu kho nguyên vật liệu, quá trình sàn xuất, thành phẩm và xử lý các thông ti n liên quan... từ nơi sản xuât đến nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu cùa khách hàng". Song định nghĩa được coi đầy đủ nhất và được sử dụng rộng rãi nhất là định nghĩa về logistics cùa Hội đồng quản lý logistics cùa Hoa Kự (Council o f logistics Management - CLM). Theo CLM: "Logistics là quá trình lập kế hoạch, ló chức thực hiện và kiểm soát quá trình lưu chuyển, dự trữ hàng hóa, dịch vụ và nhũng thông tin liên quan từ điềm xuất phát đầu tiên đến nơi tiêu thụ cuối cùng sao cho hiệu quả và phù hợp với yêu cầu cùa khách hàng" (logistics is the process o f planning, implementing, and controlling the efficient etTective flow and storage o f goods, services, and related iníbrmation from point o f origin to point o f consumption for the purpose of coníbrming to customer requirements). Luật Thương mại Việt Nam năm 2005, tại điều 233 không đưa ra khái niệm logistics mà đưa ra khái niệm về dịch vụ logistics như sau: "Dịch vụ logistics là hoạt đủng thương mại, theo đó thương nhân tô chức thực hiện mủt hoặc nhiêu công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyến lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vẩn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hoa theo thỏa thuận với khách hàng để hường thù lao ". Theo định nghĩa này, chỉ cần thực hiện một hoặc một số công việc nêu trên cũng được hiểu là làm dịch vụ logistics. Đây là cách hiểu không chính xác về dịch vụ logistics và đã đồng nhất quan điểm cho rằng logistics chính là tên gọi khác cùa hoạt động giao nhận vận tải. Qua các khái niệm trên đây, có thể thấy logistics không phải là một hoạt động đơn lè mà là một chuỗi các hoạt động bao trùm mọi yếu to tạo nên sàn phẩm, đó là hoạt động quàn lý dòng lưu chuyển cùa nguyên vật liệu từ khâu mua sắm qua quá trinh lưu kho, sàn xuất ra sản phẩm và phân phối tới tay người tiêu dùng với mục đích giảm tối đa chi phí phát sinh hoặc sẽ phát sinh với thời gian ngắn nhất trong quá trình vận động cùa nguyên liệu phục vụ sản xuất cũng như phân phối hàng hóa 5 một cách kịp thời (Just In Time). Chính vì vậy, khi nói đến logistics bao giờ người ta cũng nói đến một chuỗi hệ thống các dịch vụ (logistics system chain) 1. C ó thể khái quát logistics theo sơ đồ sau đây: Hình 1.1 M ô hình tổng quan về logistics Điếm cung cấp Kho du trữ Săn xuẩt - Kho dự trữ Thị trường nguyên vật liệu nguyên liệu - Manufacturing sản phàm - tiêu (lìm? Ra\v material Raw material Finished supplv points slorage goods storage Markets Vận tải K H O 1 vận tài Nhả mảy 1 vẵn tài K H O 1 vận tai w K H O 2 Nhà máy 2 K H O 2 vận tải J B ) Logistics nội biên (Inbound Logỉstics) LoaisTics ngoại biên (Outbound Logistics) Nguồn: Nguyễn Như Tiến (2006), Logistics, khả năng ứng dụng và phát triển trong kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhặn tái Việt Nam, NXB Giao thông vận tải, tr.ll. Trong lĩnh vực eiao nhận vận tài. logistics luôn luôn là một chuỗi các dịch vụ về giao nhận hàng hoa, như: làm các thủ tục. giấy tờ. tổ chức vận tài, bao bì đóng gói. ghi n
Luận văn liên quan