Acidsalicyliclà mộttrong nhữnghoạtchấtđợcngờita tìmratừ
rấtsớm.
Acidsalicylicgâykíchứngmạnhniêmmạcđờngtiêuhoávàcác
mô.
Trongchuyênkhoabỏng,ngờita sửdụngchếphẩmthuốc mỡ
acidsalicylic40%đểlàmbonglớpdahoạitửkhô. Tuynhiên,bệnh
nhânsửdụngthuốcmỡnàycóthểbịngộđộc.
Vìthế,chúngtôitiếnhànhnghiêncứuđềtài:
“Nghiêncứusựhấpthuacidsalicylictrênthỏđợcgâybỏng
thựcnghiệmcósửdụngthuốcmỡacidsalicylic40%”.
nhằmmụctiêu:
1. Nghiêncứuphơngphápđịnhlợngacidsalicylictrong huyết
thanhthỏ.
2. Nghiêncứusựhấpthu acidsalicylictrên thỏ đợcgâybỏng
thựcnghiệm
26 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2394 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu sự hấp thu acid salicylic trên Thỏ đợc gây bỏng thực nghiệm Có sử dụng thuốc mỡ acid salicylic 40%, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ quốc phòng
Học viện quân y
*********
Hoàng việt dũng
Nghiên cứu sự hấp thu acid salicylic
trên Thỏ đợc gây bỏng thực nghiệm
Có sử dụng thuốc mỡ acid salicylic 40%
( khoá luận tốt nghiệp dợc sĩ đại học khoá 1999 - 2005)
Cán bộ hớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Lộc.
Nơi thực hiện: Bộ môn Dợc Học Quân Sự.
Bộ môn Sinh lý bệnh.
Thời gian thực hiện: 7 – 8/2005.
đặt vấn đề
Acid salicylic là một trong những hoạt chất đợc ngời ta tìm ra từ
rất sớm.
Acid salicylic gây kích ứng mạnh niêm mạc đờng tiêu hoá và các
mô.
Trong chuyên khoa bỏng, ngời ta sử dụng chế phẩm thuốc mỡ
acid salicylic 40% để làm bong lớp da hoại tử khô. Tuy nhiên, bệnh
nhân sử dụng thuốc mỡ này có thể bị ngộ độc.
Vì thế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“ Nghiên cứu sự hấp thu acid salicylic trên thỏ đợc gây bỏng
thực nghiệm có sử dụng thuốc mỡ acid salicylic 40%”.
nhằm mục tiêu:
1. Nghiên cứu phơng pháp định lợng acid salicylic trong huyết
thanh thỏ.
2. Nghiên cứu sự hấp thu acid salicylic trên thỏ đợc gây bỏng
thực nghiệm.
Chơng 1. Tổng quan tài liệu
1.1. Các yếu tố ảnh hởng đến sự hấp thu thuốc mỡ.
a) Yếu tố sinh lý.
- Loại da: da khô nghèo mỡ và nớc; da trơn, nhờn.
- Lứa tuổi: khác nhau về bề dầy lớp sừng, diện tích da.
- Tình trạng da: nguyên vẹn hoặc tổn thơng.
- Nhiệt độ bề mặt da.
- Mức độ hydrat hoá lớp sừng.
b) Các yếu tố công thức, kỹ thuật.
- Dợc chất: độ tan, hệ số phân bố, hệ số khuyếch tán, mức
độ ion hoá, nồng độ dợc chất…
- Tá dợc: tá dợc ảnh hởng đến quá trình hydrat hoá lớp
sừng, nhiệt độ bề mặt da, độ bám dính thuốc trên da…
- Chất làm tăng hấp thu: chất diện hoạt, alkyl methyl
sulfoxid...
- Kỹ thuật bào chế.
1.2/ Acid salicylic.
- Công thức phân tử: C7H6O3.
- Công thức cấu tạo:
COOH
OH
Hình 1: Công thức cấu tạo của acid salicylic.
Tên khoa học: acid 2 - hydroxy benzoic.
TLPT: 138,12.
1.3/ Thuốc mỡ acid salicylic.
a) Chỉ định:
Acid salicylic dùng tại chỗ dới dạng đơn chất hoặc phối hợp
với thuốc khác để điều trị triệu chứng các trờng hợp sau:
+ Các trờng hợp bệnh da tróc vẩy.
+ Loại bỏ các mụn cơm.
+ Chứng tăng sừng khu trú ở gan bàn tay hoặc bàn chân.
+ Loại bỏ da hoại tử trong chuyên khoa bỏng.
b) Tác dụng không mong muốn.
Lú lẫn, chóng mặt, đau đầu, thở nhanh, ù tai, giãn mạch, toát
mồ hôi.
1.4/ Phơng pháp định lợng.
a) Phơng pháp trung hoà acid – base.
b) Phơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
c) Phơng pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại-khả kiến.
- Nguyên tắc:
Dựa trên cơ sở định luật Lambert – Beer: A=D=E= k.C.l
ở khoảng nồng độ nhất định, mật độ quang tuyến tính
bậc 1 với nồng độ acid salicylic.
Phần 2. Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu
2.1/ Đối tợng nghiên cứu.
- Huyết thanh thỏ.
- Thỏ trởng thành khoẻ mạnh.
2.2/ Phơng pháp nghiên cứu.
2.2.1/ Khảo sát cực đại hấp thụ của acid salicylic trong CHCl3.
50 mg A.S chuẩn
Hoà tan / CHCl3
Bđm 100 ml
dd 500 mcg/ml
Lấy cx 2ml + CHCl3 vđ
Bđm 50 ml
dd 20 mcg/ml
Ghi phổ ở 230-330 nm
Xác định cực
đại hấp thụ
1%
2.2.2/ Xác định giá trị E 1cm của acid salicylic trong CHCl3.
50 mg A.S chuẩn
Hoà tan/CHCl3
Bđm 100 ml
dd 500 mcg/ml
Lấy cx 1, 2, 3, 4 ml + CHCl3 vđ
Bđm 50 ml đợc các dd 10,
20, 30, 40 mcg/ml
Đo mật độ quang
1% 1%
Xác định E 1cm , E 1cm
Xây dựng đờng chuẩn
2.2.3/ Nghiên cứu ảnh hởng của pH đến hệ số phân bố
và hiệu suất chiết của acid salicylic giữa hai pha CHCl3 / H2O.
Pha các dd đệm có pH = 2..6 dd A.S 1000mcg/ml trong nớc
Cho vào bình nón + CHCl3 vđ
0,3 ml dd A.S 1000mcg/ml
9,7 ml dd đệm có pH = 2..6
10 ml CHCl3
Lắc 20’
Dịch chiết
Na2SO4 khan
Dịch trong
Đo mật độ quang
Xác định K và H
2.2.4/ Xây dựng đờng chuẩn định lợng acid salicylic trong huyết
thanh thỏ bằng phơng pháp QPHTTNKK.
Huyết thanh thỏ dd A.S 1500mcg/ml trong nớc
Hoà tan
dd A.S các nồng độ: 30, 45,
60, 75 mcg/ml.
Cho vào bình nón
1 ml dd các nồng độ trên
HCl 1N (pH=2)
5 ml CHCl3
Lắc 20’
Dịch chiết
Na2SO4 khan
Dịch trong
Đo mật độ quang
Xây dựng đờng chuẩn
2.2.5/ Nghiên cứu sự hấp thu hoạt chất từ thuốc mỡ acid
salicylic 40% trên thỏ đợc gây bỏng thực nghiệm.
Gây bỏng thực nghiệm
cho 5 thỏ
Bôi thuốc mỡ A.S 40%
Lấy máu tại các thời
điểm nghiên cứu
Xử lý mẫu máu
Đo mật độ quang
Vẽ đồ thị
Phần 3. Kết quả và bàn luận
3.1/ Khảo sát cực đại hấp thụ của acid salicylic trong CHCl3.
2.0
Abs
1.5
239.6
1.0
308.3
0.5
0.0
240.0 260.0 280.0 300.0 320.0 340.0 360.0 380.0 400.0
Quang Pho nm
Hình 1: Phổ của acid salicylic trong CHCl3.
1%
3.2/ Xác định giá trị E 1cm của acid salicylic trong CHCl3.
1%
Bảng 1: Giá trị E 1cm thực nghiệm của acid salicylic trong CHCl3 (n=5):
C(mcg/ml) 10 20 30 40
E
1 0,2778 0,5569 0,8307 1,195
2 0,2803 0,5617 0,8366 0,0987
3 0,2714 0,5512 0,8495 1,143
4 0,2818 0,5602 0,8441 1,162
5 0,2783 0,5541 0,8416 1,023
X 0,2779 0,5568 0,8405 1,112
RSD 1,44 0,77 0,86 0,89
1%
E1cm 277,9 278,4 280,2 278,1
1%
E1cm 279
r = 0,9994
Phơng trình biểu diễn sự tơng quan giữa E và C nh sau:
E = 0,02786.C + 0,00030.
E
1.2
1 E = 0,02786.C + 0,00030
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 10 20 30 40 50 C(mcg/ml)
Hình 2: Đồ thị biểu diễn sự tơng quan giữa nồng độ acid salicylic
trong CHCl3 và mật độ quang tại bớc sóng 308 nm.
3.3/ Nghiên cứu ảnh hởng của pH đến hệ số phân bố và hiệu
suất chiết của acid salicylic giữa hai pha CHCl3 / H2O.
Bảng 2: pH ảnh hởng đến K và H (n=5):
pH 6 5 4 3 2
E
1 0,0562 0,0917 0,2062 0,3615 0,5516
2 0,0585 0,0954 0,2269 0,3793 0,5397
3 0,0527 0,0948 0,2291 0,3745 0,5644
4 0,0538 0,0934 0,2225 0,3701 0,5738
5 0,0543 0,0998 0,1928 0,3629 0,5450
X 0,0551 0,0952 0,2215 0,3747 0,5569
RSD 4,25 3,15 2,35 2,03 2,55
C(mcg/ml) 1,97 3,41 7,94 13,43 19,96
K 0,07 0,17 0,36 0,81 1,98
H 6,58 11,37 26,47 44,77 66,54
K
2.5
2 1.98
1.5
1
0.81
0.5
0.36
0.17
0 0.07
2 3 4 5 6 7 pH
Hình 3: ảnh hởng của pH đến hệ số phân bố của acid salicylic
giữa hai pha CHCl3 /H2O.
H
70
66.54
60
50
44.77
40
30
26.47
20
10 11.37
6.58
0
2 3 4 5 6 7 pH
Hình 4: ảnh hởng của pH đến hiệu suất chiết
acid salicylic giữa hai pha CHCl3 /H2O.
3.4/ Xây dựng đờng chuẩn định lợng acid salicylic trong huyết
thanh thỏ bằng phơng pháp QPHTTNKK.
Bảng 3:Tơng quan giữa nồng độ acid salicylic và mật độ quang (n=5):
C(mcg/ml) 30 45 60 75
E
1 0,1553 0,2260 0,3201 0,3713
2 0,1682 0,2192 0,3173 0,3877
3 0,1625 0,2138 0,3039 0,3943
4 0,1499 0,2302 0,3147 0,3784
5 0,1565 0,2119 0,2988 0,3798
X 0,1585 0,2202 0,3114 0,3821
RSD 4,41 3,55 3,11 2,56
r = 0,997
Phơng trình biểu thị mối tơng quan tuyến tính giữa E và C nh sau:
E = 0,0051.C + 0,0019
E
0.45
0.4
0.35
0.3 E = 0,0051.C + 0,0019
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
0 15 30 45 60 75 90 C(mcg/ml)
Hình 5: Đồ thị biểu diễn sự tơng quan giữa nồng độ acid salicylic
trong huyết thanh thỏ và mật độ quang.
3.5/ Nghiên cứu sự hấp thu hoạt chất từ thuốc mỡ acid salicylic
40% trên thỏ đợc gây bỏng thực nghiệm.
Bảng 4: Nồng độ acid salicylic trong máu thỏ tại các thời điểm
nghiên cứu (n=5):
t 4h 8h 12h 16h 20h 28h
Thỏ
1 0,2517 0,3696 0,4337 0,2587 0,1523 0,0166
2 0,2405 0,3738 0,4415 0,2453 0,1637 0,0155
3 0,1743 0,3021 0,3765 0,2048 0,0987 0,0602
4 0,1992 0,3543 0,3782 0,1962 0,1291 0,0690
5 0,1838 0,3287 0,3991 0,2165 0,1012 0,0317
X 0,2099 0,3457 0,4058 0,2243 0,1290 0,0386
C(mcg/ml) 40,79 67,41 79,19 43,60 24,92 7,19
SD 6,37 5,53 5,62 4,86 5,37 4,49
C(mcg/ml)
90
80 79.19
70 67.41 : độ lệch chuẩn
60
50
40 40.97 43.6
30
24.92
20
10 7.19
0 0
0 4 8 12 16 20 24 28 32 t(h)
Hình 6: Sự biến đổi nồng độ acid salicylic trong máu thỏ theo thời gian.
Phần 4. Kết luận
1. Nghiên cứu phơng pháp định lợng acid salicylic đợc kết
quả sau:
- Trong khoảng bớc sóng 230 – 330 nm, có hai đỉnh cực
đại hấp thụ ở 239,6 và 308,3 nm. Chọn bớc sóng 308 nm
để khảo sát nghiên cứu.
1%
- Giá trị E1cm = 279.
- ở pH = 2, K và H của acid salicylic giữa hai pha
CHCl3 / H2O là cao nhất.
- Phơng trình đờng chuẩn biểu thị tơng quan giữa E và C
là: E = 0,0051.C + 0,0019.
2. Kết quả nghiên cứu sự hấp thu hoạt chất từ thuốc mỡ
acid salicylic 40% trên thỏ đợc gây bỏng thực nghiệm
nh sau:
- Acid salicylic hấp thu mạnh qua da thỏ đợc gây
bỏng thực nghiệm.
- Acid salicylic trong máu thỏ đạt nồng độ đỉnh tại
thời điểm 12 giờ sau khi bôi thuốc.
- ở pha thải trừ, acid salicylic đợc đào thải nhanh ra
khỏi cơ thể.