Nói đến ngành hàng không, có lẽ ai cũng biết tới hãng máy bay Boeing
nhƣng để sản xuất ra một chiếc máy bay Boeing cần phải có bao nhiêu linh
kiện và chúng đƣợc sản xuất tại những công ty và quốc gia nào thì không phả i
ai cũng biết. Câu trả lời là cần có 1500 bộ phận lớn và chúng đƣợc sản xuất
tại 100 công ty có trụ sở tại hơn 30 quốc gia trên toàn thế giới. Nƣớc Mỹ là
quê hƣơng của hãng máy bay Boeing chỉ sản xuất 1/3 tổng số bộ phận cấu
thành. Vậy tại sao cần phải có nhiều công ty sản xuất, làm thế nào để có thể
thực hiện quy trình sản xuất và tổng hợp trang thiết bị một các khoa học để
làm ra một sản phẩm nổi tiếng và hoàn hảo nhƣ vậy?
Thứ nhất cần có sự phân công và chuyên môn hoá lao động cao nhằ m
giảm chi phí sản sản xuất giảm giá thành sản phẩm.
Thứ hai cần phải có một công tác hậu cần để lên kế hoạch chuẩn bị, ký
hợp đồng sản xuất, kiểm tra chất lƣợng, nhập khẩu, vận chuyển toàn bộ các
trang thiết bị, bộ phận cấu thành từ tất cả các nƣớc trên thế giới đến nhà
máy. Toàn bộ các quá trình đó đƣợc gọi là Logistics.
Đứng trên góc độ là một ngƣời tiêu dùng chúng ta chỉ nhận ra đƣợc tầ m
quan trọng của Logistics khi có những vấn đề xảy ra nhƣ: Tất cả công nhân
tại nhà máy Boeing phải nghỉ làm trong vài tuần liên tiếp do chuyến hàng chở
trang thiết bị, linh kiện không về đến nhà máy đúng hạn. Nhƣng sự thật là
các quá trình của Logistics đều có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến mọi
mặt đời sống của con ngƣời, và phát huy vai trò đặc biệt quan trọng trong
thƣơng mại, đặc biệt là thƣơng mại quốc tế.
Nền kinh tế Việt Na m hiện nay đang hoà chung trong xu thế "hợp tác
và phát triển” với việc Việt Nam đã thành viên của ASEAN, WTO. Việc mở
rộng quan hệ kinh tế với các nƣớc trên thế giới đóng vai trò không thể thiếu
để phát triển nền kinh tế quốc dân và đó cũng chính là một trong những kế
2
hoạch dài hạn nhằm giúp chúng ta bắt kịp với các nƣớc tiên tiến trong khu
vực và trên thế giới.
Kinh doanh dịch vụ Logistics ở Việt Nam hiện nay đang phát triể n
mạnh mẽ theo xu thế chung của thế giới. Đây hoàn toàn không phải là một
hoạt động mới, thậm chí nó đã đem lại lợi nhuận khổng lồ cho nhiều quốc gia,
nếu chúng ta biết cách khai thác thì sẽ đóng góp một phần đáng kể vào thu
nhập quốc dân. Nhƣng từ lâu, lĩnh vực này dƣờng nhƣ bị "bỏ quên" và vai trò
quan trọng của nó mới chỉ đƣợc nhận ra trong một vài năm gần đây. Hơn nữa
thƣơng mại quốc tế càng mở rộng và phát triển thì vai trò của Logistics càng
quan trọng và cần sự quan tâm và phát triển đúng mức.
Việt Nam, một đất nƣớc còn nhiều khó khăn, cơ sở vật chất còn nhiều
yếu kém, do vậy cần định hƣớng việc phát triển ngành dịch vụ Logistics nhƣ
thế nào cho phù hợp và hiệu quả nhất. Nhƣng trong thực tế tại Việt Nam, hoạt
động này chƣa phát huy đƣợc hết những ƣu thế của nó và còn nhiều vấn đề
cần khắc phục. Do vậy em đã chọn nghiên cứu khoá luận với đề tài: “Nghiên
cứu thị trƣờng Logistics của miền Bắc Việt Nam”.
119 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1926 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu thị trƣờng logistics miền bắc Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG LOGISTICS
MIỀN BẮC VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : Đỗ Việt Khanh Chi
Lớp : Nhật 2
Khóa : 43
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Phạm Thanh Hà
Hà Nội - 2008
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
3PL : Third Party Logistics – Dịch vụ Logistics thuê ngoài.
CLM : The Council of Logistics Management in the USA – Hội đồng quản
trị Logistics Mỹ.
ESCAP : Economic and Social Commision for Asia and Pacific – Uỷ ban
kinh tế và xã hội Châu Á - Thái Bình Dƣơng.
FIATA : International Federation of Freight Forwarders Associations –
Hiệp hội giao nhận kho vận quốc tế.
FBL : Forwarding Bill of Lading/FIATA Bill of Lading.
FCL : Full Container Load.
HAWB : House Airway Bill.
LASh : Lighter Aboard Ship.
L/C : Letter of Credit – Thƣ tín dụng.
LCL : Less Than Container Load.
LPI : Logistics Performance Index.
MTO : Multimodal Transport Operator – Ngƣời kinh doanh vận tải đa
phƣơng thức.
MULTI B/L : Multimodal transport Bill of Lading – Vận đơn vận tải đa
phƣơng thức.
SLA : Singapore Logistics Association – Hiệp hội Logistics Singapore.
TEU : Twenty – foot Equivalent Unit.
TLA : Thai Logistics Alliance – Liên minh Logistics Thái Lan.
VIFFAS : Vietnam Freight Forwarders Association - Hiệp hội giao nhận
kho vận Việt Nam.
WB : The World Bank – Ngân hàng thế giới.
WMS : Warehouse Management System – Hệ thống quản lý kho bãi.
WTO : World Trade Organisation – Tổ chức Thƣơng mại thế giới.
1
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS ............................................ 4
I. KHÁI NIỆM .......................................................................................... 4
1. ĐỊNH NGHĨA ................................................................................... 4
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA LOGISTICS. ......................................................... 6
2.1. TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN
CÁC KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH .......................................................... 6
2.2. HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP................. 7
2.3. LOGISTICS LÀ MỘT DỊCH VỤ .................................................. 8
3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS ........................... 9
3.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS .............. 9
3.2. NGUYÊN NHÂN RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN LOGISTICS TRONG
DOANH NGHIỆP ............................................................................. 13
4. VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA LOGISTICS ................................. 17
4.1. VAI TRÒ .................................................................................... 17
4.1.1. CÔNG CỤ LIÊN KẾT CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
QUỐC TẾ ..................................................................................... 17
4.1.2. TỐI ƢU HÓA CHU TRÌNH LƢU CHUYỂN CỦA SẢN
XUẤT KINH DOANH ................................................................. 17
4.1.3. HỖ TRỢ NHÀ QUẢN LÝ RA QUYẾT ĐỊNH CHÍNH XÁC
TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH .................. 17
4.1.4. GIÚP CÁC NHÀ KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN
VẬN TẢI HOÀN THIỆN VÀ ĐA DẠNG HÓA CÁC DỊCH VỤ
CỦA MÌNH .................................................................................. 18
4.2. TÁC DỤNG ............................................................................... 19
4.2.1. NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ GIA TĂNG
GIÁ TRỊ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP GIAO
NHẬN VẬN TẢI ......................................................................... 19
4.2.2. MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG BUÔN BÁN QUỐC TẾ .......... 20
4.2.3. GIẢM CHI PHÍ, HOÀN THIỆN VÀ TIÊU CHUẨN HÓA
CHỨNG TỪ TRONG KINH DOANH, BUÔN BÁN VÀ VẬN TẢI
QUỐC TẾ ..................................................................................... 20
II. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG LOGISTICS TẠI
MỘT SỐ NƢỚC TRONG KHU VỰC VÀ TRÊN THẾ GIỚI ............. 21
1
1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
LOGISTICS TRÊN THẾ GIỚI TRONG NĂM 2007 ....................... 21
2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở MỘT SỐ NƢỚC ....... 22
2.1. TRUNG QUỐC .......................................................................... 22
2.2. SINGAPORE.............................................................................. 24
2.3. THÁI LAN .................................................................................. 26
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG LOGISTICS TẠI MIỀN BẮC
VIỆT NAM ................................................................................................. 28
I. TỔNG QUAN VỀ CÁC THỊ TRƢỜNG LOGISTICS MIỀN BẮC
VIỆT NAM ............................................................................................. 28
1. CƠ SỞ PHÁT TRIỂN DICH VỤ LOGISTICS TẠI MIỀN BẮC
VIỆT NAM .......................................................................................... 28
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH ........................................................ 28
1.2. CƠ SỞ HẠ TẦNG ...................................................................... 29
1.2.1. HỆ THỐNG CẢNG BIỂN .................................................. 29
1.2.2. HỆ THỐNG CẢNG HÀNG KHÔNG ................................. 33
1.2.3. HỆ THỐNG ĐƢỜNG BỘ (SẮT – ÔTÔ)............................ 35
1.2.4. HỆ THỐNG ĐƢỜNG SÔNG ............................................. 37
1.3. MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ .......................................................... 38
1.4. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI ĐA PHƢƠNG THỨC ....... 45
1.4.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI ĐA PHƢƠNG THỨC
TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG KHU VỰC .................................... 45
1.4.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI ĐA PHƢƠNG THỨC
TẠI VIỆT NAM ........................................................................... 46
1.5. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ: ................................................................ 47
1.6. NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ LOGISTICS ........................... 48
2. ĐÓNG GÓP CỦA DỊCH VỤ LOGISTICS CHO NỀN KINH TẾ
QUỐC DÂN ......................................................................................... 49
II. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG LOGISTICS TẠI MIỀN BẮC VIỆT
NAM ........................................................................................................ 52
1. TÌNH HÌNH HOẠT DỘNG CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP
GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ LOGISTICS TẠI MIỀN BẮC VIỆT NAM
............................................................................................................. 52
1.1. CÔNG TY GIAO NHẬN KHO VẬN NGOẠI THƢƠNG
(VIETRANS) ..................................................................................... 52
1.1.1. MỘT VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP ........ 52
1.1.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT ............................................................ 53
1.1.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ....................... 54
1
1.1.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ................................................... 55
1.2. CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM (VICONSHIP) . 56
1.2.1. MỘT VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP ........ 56
1.2.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT ............................................................ 58
1.2.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIÊP ....................... 60
1.2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ................................................... 62
1.3. CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BIỂN NGÔI SAO XANH (GSLINES)
......................................................................................................... 62
1.3.1. MỘT VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP ........ 62
1.3.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT ............................................................ 63
1.3.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ....................... 64
1.4. CÔNG TY VẬN TẢI ĐA PHƢƠNG THỨC (VIETRANSTIMEX) 67
1.4.1. MỘT VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP ........ 67
1.4.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT ............................................................ 67
1.4.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ....................... 68
1.4.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ................................................... 70
1.5. CÔNG TY TIẾP VẬN VINAFCO (VINAFCO LOGISTICS)........ 70
1.5.1. MỘT VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP ........ 70
1.5.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT ............................................................ 71
1.5.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ....................... 72
1.5.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ................................................... 73
1.6. MAERSK LOGISTICS VIETNAM .............................................. 74
1.7. DHL ........................................................................................... 75
2. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÁC DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN
VẬN TẢI VÀ LOGISTICS MIỀN BẮC VIỆT NAM .......................... 78
2.1. QUY MÔ DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ LOGISTICS
NHỎ, KINH DOANH MANH MÚN .................................................... 78
2.2. HẠ TẦNG CƠ SỞ LOGISTICS CÒN NGHÈO NÀN, QUY MÔ
NHỎ, BỐ TRÍ BẤT HỢP LÝ ....................................................... 79
2.3. KINH NGHIỆM TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS CÒN YẾU
KÉM ................................................................................................. 80
2.4. NGUỒN NHÂN LỰC HẠN CHẾ ............................................... 81
1
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
TRONG VIỆC ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở MIỀN
BẮC VIỆT NAM .................................................................................... 81
1. THUẬN LỢI .................................................................................... 81
2. KHÓ KHĂN ..................................................................................... 82
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY VIỆC ỨNG
DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN LOGISTICS TẠI MIỀN BẮC VIỆT NAM .. 86
I. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2015 .............................. 86
1. QUAN ĐIỂM VỀ VIỆC ỨNG DỤNG LOGISTICS TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI
Ở VIỆT NAM ...................................................................................... 86
2. DỰ BÁO NHU CẦU VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS ........................... 87
3. ĐỊNH HƢỚNG ................................................................................ 90
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ....................................................................... 91
1. TẦM VĨ MÔ..................................................................................... 91
1.1. VỀ PHÍA NHÀ NƢỚC ............................................................... 91
1.2. VỀ PHÍA CÁC HIỆP HỘI .......................................................... 94
2. TẦM VI MÔ..................................................................................... 95
2.1. ĐỐI VỚI NGƢỜI CUNG CẤP DỊCH VỤ LOGISTICS .............. 95
2.2. ĐỐI VỚI NGƢỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ LOGISTICS ................ 98
KẾT LUẬN ................................................................................................. 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 100
LỜI NÓI ĐẦU
Nói đến ngành hàng không, có lẽ ai cũng biết tới hãng máy bay Boeing
nhƣng để sản xuất ra một chiếc máy bay Boeing cần phải có bao nhiêu linh
kiện và chúng đƣợc sản xuất tại những công ty và quốc gia nào thì không phải
ai cũng biết. Câu trả lời là cần có 1500 bộ phận lớn và chúng đƣợc sản xuất
tại 100 công ty có trụ sở tại hơn 30 quốc gia trên toàn thế giới. Nƣớc Mỹ là
quê hƣơng của hãng máy bay Boeing chỉ sản xuất 1/3 tổng số bộ phận cấu
thành. Vậy tại sao cần phải có nhiều công ty sản xuất, làm thế nào để có thể
thực hiện quy trình sản xuất và tổng hợp trang thiết bị một các khoa học để
làm ra một sản phẩm nổi tiếng và hoàn hảo nhƣ vậy?
Thứ nhất cần có sự phân công và chuyên môn hoá lao động cao nhằm
giảm chi phí sản sản xuất giảm giá thành sản phẩm.
Thứ hai cần phải có một công tác hậu cần để lên kế hoạch chuẩn bị, ký
hợp đồng sản xuất, kiểm tra chất lƣợng, nhập khẩu, vận chuyển toàn bộ các
trang thiết bị, bộ phận cấu thành… từ tất cả các nƣớc trên thế giới đến nhà
máy. Toàn bộ các quá trình đó đƣợc gọi là Logistics.
Đứng trên góc độ là một ngƣời tiêu dùng chúng ta chỉ nhận ra đƣợc tầm
quan trọng của Logistics khi có những vấn đề xảy ra nhƣ: Tất cả công nhân
tại nhà máy Boeing phải nghỉ làm trong vài tuần liên tiếp do chuyến hàng chở
trang thiết bị, linh kiện… không về đến nhà máy đúng hạn. Nhƣng sự thật là
các quá trình của Logistics đều có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến mọi
mặt đời sống của con ngƣời, và phát huy vai trò đặc biệt quan trọng trong
thƣơng mại, đặc biệt là thƣơng mại quốc tế.
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang hoà chung trong xu thế "hợp tác
và phát triển” với việc Việt Nam đã thành viên của ASEAN, WTO... Việc mở
rộng quan hệ kinh tế với các nƣớc trên thế giới đóng vai trò không thể thiếu
để phát triển nền kinh tế quốc dân và đó cũng chính là một trong những kế
1
hoạch dài hạn nhằm giúp chúng ta bắt kịp với các nƣớc tiên tiến trong khu
vực và trên thế giới.
Kinh doanh dịch vụ Logistics ở Việt Nam hiện nay đang phát triển
mạnh mẽ theo xu thế chung của thế giới. Đây hoàn toàn không phải là một
hoạt động mới, thậm chí nó đã đem lại lợi nhuận khổng lồ cho nhiều quốc gia,
nếu chúng ta biết cách khai thác thì sẽ đóng góp một phần đáng kể vào thu
nhập quốc dân. Nhƣng từ lâu, lĩnh vực này dƣờng nhƣ bị "bỏ quên" và vai trò
quan trọng của nó mới chỉ đƣợc nhận ra trong một vài năm gần đây. Hơn nữa
thƣơng mại quốc tế càng mở rộng và phát triển thì vai trò của Logistics càng
quan trọng và cần sự quan tâm và phát triển đúng mức.
Việt Nam, một đất nƣớc còn nhiều khó khăn, cơ sở vật chất còn nhiều
yếu kém, do vậy cần định hƣớng việc phát triển ngành dịch vụ Logistics nhƣ
thế nào cho phù hợp và hiệu quả nhất. Nhƣng trong thực tế tại Việt Nam, hoạt
động này chƣa phát huy đƣợc hết những ƣu thế của nó và còn nhiều vấn đề
cần khắc phục. Do vậy em đã chọn nghiên cứu khoá luận với đề tài: “Nghiên
cứu thị trƣờng Logistics của miền Bắc Việt Nam”.
Nội dung chính của đề tài đề cập tới Logistics và những vấn đề có liên
quan, đồng thời nghiên cứu các bài học thực tiễn phát triển Logistics của một
số nƣớc trên thế giới nhằm đánh giá khách thực trạng hoạt động Logistics tại
Việt Nam nói chung và miền Bắc nói riêng. Sau khi tổng hợp thực trạng các
doanh nghiệp Logistics trên lãnh thổ miền Bắc Việt Nam, em đƣa ra một vài
nhận xét cá nhân và đề nghị giải pháp khả thi nhằm phát triển dịch vụ này.
Cấu trúc bài khoá luận gồm ba phần chính:
+ Chƣơng I : Tổng quan về Logistics.
+ Chƣơng II: Thực trạng áp dụng Logistics tại miền Bắc Việt Nam.
+ Chƣơng III: Một số giải pháp.
2
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự
giúp đỡ, ý kiến nhận xét của các Thày, Cô và các bạn, tạo điều kiện thuận lợi
hơn cho em hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Ths. Phạm Thanh Hà đã trực tiếp hƣớng dẫn
em thực hiện đề tài này. Do thời gian nghiên cứu và kinh nghiệm thực tế còn
hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những
ý kiến đánh giá và chỉ dẫn của các Thày Cô.
3
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS
I. Khái niệm
1. Định nghĩa
Logistics có nguồn gốc từ chữ Logos, có nghĩa là "hợp lý". Nhƣ vậy
nội dung của Logistics bao gồm việc hƣớng dẫn mọi ngƣời cách thức thực
hiện công việc sao cho hợp lý nhất. Từ “Logistics” đƣợc giải nghĩa bằng tiếng
Anh trong cuốn “Oxford Advances Learners Dictionary of Current English,
A.S Hornby. Fifth Edition, Oxford University Press, 1995” nhƣ sau:
"Logistics có nghĩa là việc tổ chức cung ứng và dịch vụ đối với một hoạt động
phức hợp nào đó" (Logistics – the organization of supplies and services for
any complex operation).
Qua nghiên cứu lịch sử nhân loại cho thấy, ban đầu Logistics đƣợc sử
dụng nhƣ một từ chuyên môn trong quân đội, đƣợc hiểu với nghĩa là công tác
hậu cần. Napoleon đã từng định nghĩa "Logistics là hoạt động để duy trì lực
lƣợng quân đội". Thực chất nó bao gồm việc giải quyết các bài toán về di
chuyển quân lƣơng, bố trí lực lƣợng, thiết kế và bố trí kho tàng, quản lý vũ
khí...sao cho phù hợp nhất với tình hình nhằm mục tiêu chiến thắng đối
phƣơng. Vì vậy có thể thấy việc giải các bài toán Logistics trong quân sự có
tầm quan trọng đặc biệt.
Sau này thuật ngữ Logistics dần đƣợc áp dụng trong các lĩnh vực kinh
tế, đƣợc lan truyền từ châu lục này sang châu lục kia, từ nƣớc này sang nƣớc
khác, hình thành nên Logistics toàn cầu. Trong sản xuất kinh doanh, Logistics
đề cập tới tối thiểu hoá chi phí, từ việc mua sắm nguyên vật liệu cho tới việc
lập, thực hiện kế hoạch sản xuất và giao hàng. Mục tiêu của Logistics trong
sản xuất kinh doanh là giảm thiểu các chi phí phát sinh, đồng thời vẫn phải
đạt đƣợc các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Logistics phát triển rất
nhanh chóng và đƣợc ghi nhận nhƣ một chức năng kinh tế chủ yếu, một công
4
cụ hữu hiệu mang lại thành công cho các doanh nghiệp cả trong lĩnh vực sản
xuất lẫn trong lĩnh vực dịch vụ. Nếu hiểu từ Logistics nhƣ một thuật ngữ
chuyên môn, thì cho đến nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Logistics.
Theo Hội đồng quản trị Logistics Mỹ (The Council of Logistics
Management CLM in the USA) : Logistics là quá trình lên kế hoạch,
thực hiện và kiểm soát hiệu quả, tiết kiệm chi phí của dòng lƣu chuyển
và lƣu trữ nguyên vật liệu, hàng tồn, thành phẩm và các thông tin liên
quan từ điểm xuất xứ đến điểm tiêu thụ, nhằm mục đích thoả mãn
những yêu cầu của khách hàng.
Theo tác giả Donald J.Bowersox - CLM Proceeding: Logistics là một
nguyên lý đơn lẻ nhằm hƣớng dẫn quá trình lên kế hoạch, định vị và
kiểm soát các nguồn nhân lực và tài lực có liên quan tới hoạt động phân
phối vật chất, hỗ trợn sản xuất và hoạt động mua hàng.
Giáo sƣ ngƣời Anh - Martin Christopher thì cho rằng: "Logistics là quá
trình quản trị chiến lƣợc thu mua, di chuyển và dự trữ nguyên liệu, bán
thành phẩm, thành phẩm (và dòng thông tin tƣơng ứng) trong một công
ty và qua các kênh phân phối của công ty để tối đa hoá lợi nhuận hiện
tại và tƣơng lai thông qua việc hoàn tất các đơn hàng với chi phí thấp
nhất".
Theo quan điểm "5 đúng" ("5 right") thì: Logistics là quá trình cung
cấp đúng sản phẩm đến đúng vị trí, vào đúng thời điểm với điều kiện và
chi phí phù hợp cho khách hàng tiêu dùng sản phẩm".
Theo khái niệm của Liên hiệp quốc đƣợc sử dụng cho khoá đào tạo
quốc tế về Vận tải đa phƣơng thức và quản lý Logistics tổ chức tại Đại
học Ngoại Thƣơng Hà Nội tháng 10/2002 thì: Logistics là hoạt động
quản lý quá trình lƣu chuyển vật liệu qua các khâu lƣu kho, sản xuất ra
sản phẩm cho tới tay ngƣời tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng…
Luật Thƣơng mại Việt Nam 2005 không đƣa ra khái niệm "Logistics"
5
mà đƣa ra khái niệm về "Dịch vụ Logistics" nhƣ sau: Dịch vụ Logistics
là hoạt động thƣơng mại, theo đó thƣơng nhân tổ chức thực hiện một
hoặc nhiều công đoạn gồm nhận hàng, vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi,
làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tƣ vấn khách hàng, tƣ
vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi kí mã hiệu, giao hàng hoặc các
dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận vớ khách hàng
để hƣởng thù lao (Điều 233 - Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 2005).
Theo PGS.TS. Nguyễn Nhƣ Tiến trong "Logistics - Khả năng ứng dụng
và phát triển trong kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận Việt Nam" thì:
Logistics là nghệ thuật tổ chức sự vận động của hàng hóa, nguyên vật
liệu từ khi mua sắm,