Sau hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành, nhận được sự lãnh đạo sáng suốt 
của Đảng và Nhà nước, ngành TDTT Việt Nam đã vượt qua khó khăn, thử thách 
giành nhiều thành tích tốt, góp phần quan trọng trong việc hội nhập với bạn bè quốc 
tế và khu vực. 
Trong bối cảnh tình hình kinh tế xã hội đất nước cónhững chuyển biến tích 
cực, đất nước bước vào giai đoạn phát triển quan trọng, đứng trước rất nhiều vận 
hội mới nhưng cũng không ít thách thức để đưa đất nước ta cơ bản thành nước công 
nghiệp năm 2020, thì ngành thể thao Việt Nam cũng không nằm ngoài bức tranh 
phát triển tổng thể của đất nước. TDTT có vị trí quan trọng trong đời sống, hoạt 
động văn hóa của con người: góp phần cải thiện sức khỏe, nâng cao thể lực, khả 
năng sáng tạo trong công việc, giảm bớt tệ nạn xã hội, bảo vệ tổ quốc và là chiếc 
cầu nối cho hòa bình, đoàn kết hữu nghị giữa các nước trong khu vựa và trên thế 
giới. 
Karate là môn võ có nguồn gốc từ đảo Okinawa của Nhật Bản, du nhập vào 
Việt Nam từ những năm 50 của thế kỷ 20 do võ sư Suzuki sinh sống tại miền Trung 
giảng dạy. Sau khi đất nước hoàn toàn giải phóng thì karate phát triển mạnh mẽ trên 
cả nước và đã sớm khẳng định tên tuổi trên đấu trường tại các kỳ đại hội thể thao 
Đông Nam Á, Châu Á, giải Cup Vô địch Thế giới, giảiVô địch thế giới, đóng góp 
không nhỏ vào thành tích chung của thể thao Việt Nam.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 52 trang
52 trang | 
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4337 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ Karate trong một số trường trung học cơ sở tỉnh Bình Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
LỜI CẢM ƠN 
Lời ñầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến tất cả các quý thầy cô 
trong khoa Giáo dục Thể chất, khoa Giáo dục Quốc phòng trường ðại học Sư 
phạm Thành phố Hồ Chí Minh ñã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu 
trong 4 năm học tập tại trường và ñã nhiệt tình giúp ñỡ trong thời gian thực 
hiện khóa luận tốt nghiệp này. 
ðồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Bộ môn Karate tỉnh 
Bình Phước, Ban huấn luyện ñội tuyển Karatedo tỉnh Bình Phước, Ban giám 
hiệu và các bạn học sinh của 4 trường THCS Mình Thành, THCS Lương Thế 
Vinh, THCS Tiến Thành và THCS Bù Nho ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành khóa 
luận tốt nghiệp. 
ðể có ñược kết quả tốt như hôm nay, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc ñến 
Th.S. Phan Thành Lễ - giáo viên chủ nhiệm ñồng thời cũng là giảng viên 
hướng dẫn, người ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học 
tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. 
Lời cuối, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc ñến gia ñình và cảm ơn bạn bè ñã 
ủng hộ và chia sẻ những khó khăn ñể tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này. 
Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô, gia ñình và bạn bè lời chúc sức khỏe 
và thành công. 
Xin chân trọng cảm ơn! 
 Sinh viên 
 Nguyễn Khánh Long 
 2
MỤC LỤC 
LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI ......................................................................................... 6 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................... 9 
1.1 Giáo dục thể chất là nhiệm vụ, mục tiêu và yêu cầu của ðảng, Nhà nước 
trong gia ñoạn Giáo dục và ðào tạo hiện nay ....................................................... 9 
1.2 Một số nét về môn võ karate .......................................................................... 11 
1.2.1 ðặc ñiểm môn võ karate ........................................................................... 11 
1.2.1.1 Sự khác biệt của môn karate với các môn võ khác ............................. 11 
1.2.1.2 Tính thực dụng của môn võ karate ..................................................... 12 
1.2.2 ðặc ñiểm thi ñấu của môn karate .............................................................. 13 
1.3 Những nét cơ bản về các CLB thể thao ở Bình Phước ................................. 13 
1.3.1 Tình hình chung về thể thao Bình Phước .................................................. 13 
1.3.2 Khái quát phong trào tập luyện thể thao ở lứa tuổi THCS ......................... 14 
1.4 ðặc ñiểm tâm – sinh lý ................................................................................... 15 
1.4.1 ðặc ñiểm tâm lý ........................................................................................ 15 
1.4.2 ðặc ñiểm sinh lý ....................................................................................... 16 
1.4.2.1 Hệ thần kinh ...................................................................................... 16 
1.4.2.2 Hệ vận ñộng ...................................................................................... 16 
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ....................... 18 
2.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 18 
2.1.1 Phương pháp ñọc, phân tích và tổng hợp tài liệu ....................................... 18 
2.1.2 Phương pháp phỏng vấn gián tiếp bằng phiếu phỏng vấn .......................... 18 
2.1.3 Phương pháp quan sát sư phạm ................................................................. 18 
2.1.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm .......................................................... 18 
2.2 ðối tượng và tổ chức nghiên cứu ................................................................... 18 
 3
2.2.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................... 18 
2.2.2 Tổ chức nghiên cứu .................................................................................. 19 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 20 
3.1 Tìm hiểu thực trạng hoạt ñộng của các CLB karate tỉnh Bình Phước ........ 20 
3.1.1 Tìm hiển mạng lưới các CLB và ñội ngũ HLV các CLB karate tỉnh Bình 
Phước .................................................................................................................... 20 
3.1.1.1 Tổng hợp tài liệu lưu trữ .................................................................... 20 
3.1.1.2 Nguyên nhân những bước phát triển của karate ở Bình Phước trong 
thời gian qua .......................................................................................................... 21 
3.1.2 Thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức lớp của các CLB karate 
tỉnh Bình Phước ..................................................................................................... 22 
3.1.2.1 Tổng hợp số liệu qua phiếu phỏng vấn ............................................... 22 
3.1.2.2 Nguyên nhân thực trạng cơ sở vật chất và tổ chức lớp của các CLB 
karate tỉnh Bình Phước .......................................................................................... 26 
3.1.2.2.1 Về cơ sở vật chất .................................................................... 26 
3.1.2.2.2 Về tổ chức lớp ........................................................................ 27 
3.1.2.2.3 Về thực trạng giảng dạy .......................................................... 27 
3.2 Tìm hiểu nhu cầu tập luyện karate ở các trường THCS tỉnh Bình Phước .. 28 
3.2.1 Tìm hiểu karate ñược học sinh ở các trường THCS tỉnh Bình Phước biết 
ñến như thế nào? .................................................................................................... 28 
3.2.1.1 Kết quả tổng hợp ............................................................................... 29 
3.2.1.1.1 Kết quả thông qua tài liệu của giải karate trong chương trình thi 
ñấu chính thức ðại hội TDTT học sinh Phổ thông tỉnh Bình Phước 2011 .............. 29 
3.2.1.1.2 Kết quả tổng hợp thông qua phiếu phỏng vấn ......................... 30 
3.2.1.2 Nguyên nhân karate ñược các bạn học sinh THCS tỉnh Bình Phước 
quan tâm trong thời gian qua .................................................................................. 32 
 4
3.2.2 Tìm hiểu học sinh THCS tỉnh Bình Phước muốn một mô hình CLB karate 
mình sẽ tham gia như thế nào? ............................................................................... 33 
3.2.2.1 Kết quả phỏng vấn ............................................................................. 33 
3.2.2.2 Nguyên nhân nhu cầu về mô hình CLB thể thao mong muốn của học 
sinh THCS tỉnh Bình Phước ................................................................................... 36 
3.3 Xây dựng mô hình CLB karate ở một số trường THCS tỉnh Bình Phước .. 36 
3.3.1 Một số tiêu chí khi xây dựng mô hình CLB karate Bình Phước ................. 37 
3.3.1.1 Tiêu chí về chương trình huấn luyện .................................................. 37 
3.3.1.2 Tiêu chí về tổ chức CLB .................................................................... 37 
3.3.1.3 Tiêu chí về quản lý CLB .................................................................... 37 
3.3.1.4 Tiêu chí về HLV ................................................................................ 38 
3.3.2 Xây dựng mô hình CLB karate Bình Phước .............................................. 39 
3.3.2.1 Liên hệ với Bộ môn karate Bình Phước ............................................. 39 
3.3.2.2 Liên hệ với Ban giám hiệu các trường chọn thí ñiểm ......................... 40 
3.3.2.3 Chiêu sinh .......................................................................................... 40 
3.3.2.4 Tiến trình thành lập CLB karate Bình Phước ..................................... 40 
3.3.2.5 Kết quả bước ñầu của CLB karate Bình Phước .................................. 41 
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 43 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 45 
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 46 
 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
 CLB : Câu lạc bộ 
 VðV : Vận ñộng viên 
 HLV : Huấn luyện viên 
 BHL : Ban huấn luyện 
 TDTT : Thể dục Thể thao 
 THCS : Trung học cơ sở 
 THPT : Trung học phổ thông 
 NXB : Nhà xuất bản 
 Th.S : Thạc Sỹ 
 TS : Tiến Sỹ 
 HCV : Huy chương Vàng 
 HCB : Huy chương Bạc 
 HCð : Huy chương ðồng 
 6
LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI 
Sau hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành, nhận ñược sự lãnh ñạo sáng suốt 
của ðảng và Nhà nước, ngành TDTT Việt Nam ñã vượt qua khó khăn, thử thách 
giành nhiều thành tích tốt, góp phần quan trọng trong việc hội nhập với bạn bè quốc 
tế và khu vực. 
Trong bối cảnh tình hình kinh tế xã hội ñất nước có những chuyển biến tích 
cực, ñất nước bước vào giai ñoạn phát triển quan trọng, ñứng trước rất nhiều vận 
hội mới nhưng cũng không ít thách thức ñể ñưa ñất nước ta cơ bản thành nước công 
nghiệp năm 2020, thì ngành thể thao Việt Nam cũng không nằm ngoài bức tranh 
phát triển tổng thể của ñất nước. TDTT có vị trí quan trọng trong ñời sống, hoạt 
ñộng văn hóa của con người: góp phần cải thiện sức khỏe, nâng cao thể lực, khả 
năng sáng tạo trong công việc, giảm bớt tệ nạn xã hội, bảo vệ tổ quốc và là chiếc 
cầu nối cho hòa bình, ñoàn kết hữu nghị giữa các nước trong khu vựa và trên thế 
giới. 
Karate là môn võ có nguồn gốc từ ñảo Okinawa của Nhật Bản, du nhập vào 
Việt Nam từ những năm 50 của thế kỷ 20 do võ sư Suzuki sinh sống tại miền Trung 
giảng dạy. Sau khi ñất nước hoàn toàn giải phóng thì karate phát triển mạnh mẽ trên 
cả nước và ñã sớm khẳng ñịnh tên tuổi trên ñấu trường tại các kỳ ñại hội thể thao 
ðông Nam Á, Châu Á, giải Cup Vô ñịch Thế giới, giải Vô ñịch thế giới, ñóng góp 
không nhỏ vào thành tích chung của thể thao Việt Nam. 
Cùng với sự phát triển chung của karate Việt Nam, năm 2000, tỉnh Bình 
Phước bắt ñầu xuất hiện một số lớp dạy karate của một số sinh viên quê ở Bình 
Phước ñang theo học tại trường ðại học TDTT Trung ương II, nhưng do là môn võ 
mới nên phong trào mới chỉ phát triển ở huyện Chơn Thành, thị xã ðồng Xoài, 
huyện Bình Long. Năm 2005, ñược sự quan tâm và tạo ñiều kiện của ban Giám ñốc 
Sở TDTT Bình Phước (nay là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Phước) ñội 
tuyển karate Bình Phước ñược thành lập với 10 VðV và 2 HLV. Qua 5 năm phát 
 7
triển, ñội tuyển cũng có những thành tích nhất ñịnh và ñặc biệt năm 2009 ñội ñã 
giành 05 HCV, 10 HCB và 20 HCð tại các giải Cụm ðông Nam Bộ, Cụm miền 
Nam, Trẻ toàn quốc, Cup CLB mạnh toàn quốc; ñặc biệt tại giải Vô ñịch Karate 
toàn quốc trong chương trình ñại hội TDTT toàn quốc 2010, với thành phần ñoàn 
tham dự với 1 HLV và 3 VðV ñã xuất sắc giành 1 HCð, ñây là sự cố gắng vượt bậc 
của BHL và tập thể VðV. 
Với những thành tích khả quan ñã ñạt ñược, ñược sự quan tâm, ủng hộ và tin 
tưởng của lãnh ñạo tỉnh, lãnh ñạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Phước, 
lãnh ñạo Sở Giáo dục và ðào tạo Bình Phước, bộ môn ñược giao nhiệm vụ ñào tạo, 
huấn luyện VðV chuẩn bị tham gia Hội khỏe Phù ðổng toàn quốc lần thứ IIX – 
2012 tại thành phố Cần Thơ. Nhận nhiệm vụ, nghiên cứu ñiều lệ các kỳ hội khỏe 
Phù ðổng, căn cứ tình hình thực tế của phong trào karate học ñường trên toàn tỉnh, 
bộ môn ñã xác ñịnh xây dựng phát triển hệ thống các câu lạc bộ (CLB) karate trong 
các trường học ñể làm cơ sở tuyển chọn VðV tham gia dựa trên lực lượng HLV cơ 
sở ñang ñóng trên ñịa bàn các huyện, thị ñược xác ñịnh có phong trào tốt ñó là 
huyện Chơn Thành, thị xã ðồng Xoài, huyện Bù Gia Mập, huyện Bình Long. 
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, với kiến thức ñược học tập tại trường ðại 
học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và những kinh nghiệm tích lũy ñược qua quá 
trình huấn luyện ñội tuyển năng khiếu tỉnh Bình Phước, quan sát mô hình thực hiện 
giờ ngoại khóa tại các trường THCS của các tỉnh thành khác, tôi mạnh dạn nghiên 
cứu ñề tài: “Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ karate trong một số 
trường trung học cơ sở tỉnh Bình Phước”. 
Mục ñích nghiên cứu: 
Xây dựng mô hình CLB karate trong các trường THCS tỉnh Bình Phước. 
 8
Mục tiêu nghiên cứu: 
ðể ñạt ñược mục ñích nghiên cứu trên, ñề tài cần giải quyết 3 mục tiêu nghiên 
cứu sau: 
– Mục tiêu 1: Tìm hiểu thực trạng hoạt ñộng của các CLB karate tỉnh Bình 
Phước. 
– Mục tiêu 2: Tìm hiểu nhu cầu tập luyện karate ở các trường THCS tỉnh 
Bình Phước. 
– Mục tiêu 3: Xây dựng mô hình CLB karate ở một số trường THCS tỉnh 
Bình Phước. 
 9
CHƯƠNG 1 
CƠ SỞ LÝ LUẬN 
1.1. Giáo dục thể chất trong trường học là nhiệm vụ, mục tiêu và yêu cầu 
của ðảng, Nhà nước trong giai ñoạn Giáo dục – ðào tạo hiện nay 
Giáo dục thể chất cho học sinh phổ thông nói chung và học sinh THCS nói 
riêng là vấn ñề ñược ðảng, Nhà nước quan tâm chỉ ñạo kể cả thời kỳ ñất nước còn 
gặp nhiều khó khăn. Ngay từ khi thành lập chính quyền (1945), ðảng và Nhà nước 
ta ñã hết sức coi trọng công tác giáo dục con người phát triển toàn diện, coi ñây là 
tài sản của ñất nước. Các văn bản pháp lý của ðảng và Nhà nước ta ñều nhấn mạnh 
TDTT là công tác cách mạng, là công cụ tác ñộng tích cực ñến ñời sống của xã hội 
về mọi mặt. Trên cơ sở chỉ thị Nghị quyết của ðảng, hàng loạt các văn bản pháp 
quy về công tác TDTT nhằm góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã 
hội từng thời kỳ ñã ñược ban hành nhằm nêu rõ mục ñích giữ gìn, nâng cao sức 
khoẻ cho thế hệ trẻ. Ngay khi ñang tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, 
ngày 02/6/1969 Thủ tướng Chính phủ ban hành chỉ thị số 48/TTg-CT trong ñó phân 
tích cặn kẽ tình hình công tác giáo dục thể chất cho học sinh, nguyên nhân của các 
mặt thiếu sót trong thực hiện công tác này và ñề ra biện pháp lớn, nhằm ñẩy mạnh 
nâng cao chất lượng giáo dục thể chất trong nhà trường các cấp. Tiếp theo là hàng 
loạt các chỉ thị của Ban Bí thư Trung ương, chỉ thị 106/CT-TW, 181/CT-TW, 
180/CT-TW, 22/CT-TW về công tác TDTT trong suốt thời kỳ từ 1958 ñến 1975 
ðảng ta ñều nhấn mạnh vai trò của TDTT như một công tác cách mạng, trong ñó 
nhiệm vụ chủ yếu là chăm sóc sức khoẻ, tăng cường thể chất cho nhân dân, nhất là 
thanh thiếu niên. Hiến pháp năm 1980 ñã xác ñịnh tại ñiều 48 “nền TDTT Việt Nam 
có tính dân tộc, khoa học và nhân dân ñược phát triển mạnh mẽ, cân ñối nhằm tăng 
cường sức khoẻ và bồi dưỡng thể lực cho nhân dân ñể xây dựng chủ nghĩa xã hội và 
bảo vệ Tổ quốc”. 
 10
Trong quá trình ñổi mới, Hiến pháp năm 1992 ñã nhấn mạnh: "Quy ñịnh chế 
ñộ giáo dục thể chất trong trường học" (ðiều 4 - Hiến pháp). 
Nghị quyết ðại hội ðảng cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986) mở ñầu 
thời kỳ ñổi mới ñã khẳng ñịnh"Mở rộng và nâng cao chất lượng phong trào TDTT 
quần chúng", từng bước ñưa việc rèn luyện thể thao thành thói quen hàng ngày của 
ñông ñảo nhân dân, trước hết là thế hệ trẻ. Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất 
trong trường học. ðại hội ðảng lần VII (năm 1991) tiếp tục nhấn mạnh"Công tác 
TDTT cần coi trọng nâng cao chất lượng giáo dục thể chất trong trường học. ðại 
hội cũng thông qua ổn ñịnh và phát triển kinh tế - xã hội ñến năm 2000, trong ñó 
khẳng ñịnh "Bảo vệ nâng cao sức khoẻ và thể chất nhân dân, chống suy dinh dưỡng 
trong trẻ em tăng ñều cao, cân nặng thế hệ trẻ". 
ðến ðại hội lần VII (năm 1991) ñặt vị trí chủ chốt của con người với tầm 
chiến lược sâu sắc hơn của thời kỳ mới. Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của 
bản thân con người, ñồng thời là vốn quý ñể tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã 
hội. Vậy giáo dục thể chất nhằm phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho 
sự phát triển nhanh và bền vững. Do ñó, Ban Bí thư Trung ương ðảng cộng sản 
Việt Nam ñã có chỉ thị 36/CT-TW về công tác TDTT trong giai ñoạn mới, trong ñó 
nhấn mạnh"Thực hiện giáo dục thể chất trong tất cả các trường học làm cho việc tập 
luyện TDTT trở thành nếp sống hàng ngày của học sinh, sinh viên…". 
Trước thực trạng khó khăn về nhiều mặt trong phát triển TDTT, Chính phủ ñã 
ban hành chỉ thị số 133/TTg ngày 07/3/1995 về việc xây dựng quy hoạch phát triển 
ngành TDTT trong ñó tiếp tục yêu cầu Bộ Giáo dục - ðào tạo cần ñặc biệt coi trọng 
giáo dục thể chất trong nhà trường, cải tiến nội dung giảng dạy thể dục nội khoá, 
ngoại khoá, quy ñịnh tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cho học sinh ở các cấp học. 
Tóm lại, công tác giáo dục thể chất trong trường học góp phần chăm lo sức 
khoẻ và phát triển thể chất cho thế hệ trẻ ñược ðảng và Nhà nước ta luôn coi trọng 
trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ ñất nước. ðây cũng là mục tiêu cơ bản 
quan trọng nhất trong giáo dục con người phát triển toàn diện nhằm ñáp ứng yêu 
cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. 
 11
1.2. Một số nét về môn võ karate 
1.2.1. ðặc ñiểm môn võ karate 
1.2.1.1. Sự khác biệt của môn karate với các môn võ thuật khác 
Môn võ karate ra ñời về sau này nên mang những ñặc tính hiện ñại biểu hiện 
thông qua việc sử dụng các kỹ thuật ñơn giản, khoa học, các kỹ thuật ñược thực 
hiện ñòn thế ñơn giản, hợp lý. ðòn thường tung theo ñường thẳng và ñơn thuần 
từng ñòn hoặc phối hợp ít ñòn chứ không liên hoàn. 
Karate sử dụng chủ yếu là tay, phong phú nhất là việc sử dụng cạnh bàn tay 
(Shuto) thay cho lưỡi dao, mũi kiếm. Vì vậy, môn karate rất chú trọng việc luyện 
tay, nhất là bàn có sức công phá như sắt thép. Võ sinh khi mới tập phải tập ñấm trụ 
(Makiwara). ðòn chân của karate thường cao nhưng vì ñòn tung ra rất nhanh, rất 
mạnh và liên hoàn nên không dễ ñỡ và phản ñòn. 
Mặt khác, so với các môn võ thiếu lâm và võ cổ truyền Việt Nam thì ñòn thế 
thường ñánh theo ñường cong, các nhóm ñòn thường ñánh ra liên hoàn, rắc rối. Các 
môn võ này chú trọng tính hiệu quả và có những ñòn rất nguy hiểm. ðặc biệt là ñòn 
trảo (dùng các ñầu ngón tay ñể cấu vào huyệt) và cùi trỏ (rất mạnh do vận dụng các 
bắp thịt khoẻ của vai và cơ lưng). Nói chung các môn võ này khai thác nhiều phần 
trên cánh tay ñể làm võ khí. Trong võ thiếu lâm và võ cổ truyền ñòn chân ñược phối 
hợp chặt chẽ với ñòn tay, ñặc biệt võ cổ truyền chú trọng ñá thấp, khó ñỡ và có 
những ñòn quét chân sát trên mặt ñất (tảo ñịa) hoặc ngã người xuống mà chèn hai 
chân làm ñối phương bị ngã. 
Về cách ñi quyền, karate chú trọng theo ñường thẳng, sự kết hợp các thế căn 
bản một cách hợp lý. Một bài quyền là tổng hợp tất cả các ñòn thế ñể chiến ñấu với 
ñông người, vị trí của ta và ñịch ñược xếp sẵn, hợp lý. Ngoài ra cứ kỹ thuật của một 
ñòn có thể biến hoá ra nhiều thế, nhiều chiêu khác. 
Trong khi ñó cách di chuyển trong võ cổ truyền và võ thiếu lâm theo ñường 
cong. Cách này phức tạp hơn, nhưng rất biến hoá, từ một ñòn có thể biến ra nhiều 
ñòn khác nên ñối phương khó ñỡ, ñồng thời ít mất sức. Võ cổ truyền không chú 
 12
trọng các ñòn mạnh bằng cạnh tay, hay bàn tay như karate mà thường gạt nhẹ hay 
chộp bằng tay trảo hoặc chỉ né tranh, thừa dịp phản công ngang. 
1.2.1.2. Tính thực dụng của môn võ karate 
Karate là môn võ mang tính khoa học, ñơn giản, dễ tập và ñược xác ñịnh là 
môn thể thao nhằm nâng cao sức khoẻ cho người tập. Tính thực dụng thể hiện ở 
việc tập luyện nhằm chuẩn bị thể lực tốt hơn phục vụ cho hoạt ñộng lao ñộng cũng 
như nâng cao năng suất lao ñộng. Karate là môn võ mang ñầy tính chiến ñấu thể 
hiện thông qua 2 yếu tố ñó là phòng thủ và tấn công. Karate là nghệ thuật chiến ñấu 
bằng tay không, tập luyện môn này không chỉ dừng lại ở việc nắm một số kỹ thuật 
căn bản và giành một số thành tích trong các cuộc thi ñấu. Kỹ thuật tự vệ của karate 
là kết quả của một quá trình kế thừa, gạn lọc, hiện ñại hoá, khoa học hoá ñến mức 
ñơn giản nhất và có hiệu quả nhất. Mục tiêu của ñòn là các yếu huyệt, thường là 
mắt, yết hầu, chấn thuỷ... ðiều quan trọng không phải biết nhiều cách mà là biết 
cách tốt nhất và luyện nó thành kỹ năng, kỹ xảo. Ưu ñiểm của karate tự vệ còn xuất 
phát từ khả năng vận dụng tối ư