Kể từ sau khi ký hiệp định thƣơng mại Việt – Mỹ vào năm 2000, đặc
biệt là sau khi Việt Nam gia nhập WTO vào tháng 01/07 và cùng với việc
Hoa Kỳ dành chế độ quan hệ thƣơng mại bình thƣờng vĩnh viễn (PNTR) cho
Việt Nam thì quan hệ thƣơng mại song phƣơng giữa hai nƣớc càng ngày càng
phát triển. Xuất khẩu của Việt Nam vào thị trƣờng Mỹ ngày càng gia tăng.
Năm 2007, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng Mỹ đạt hơn 10
tỷ USD, con số này đối với Việt Nam là tƣơng đối lớn nhƣng mới chỉ bằng
0,5% tổng giá trị nhập khẩu của Mỹ. Điều này hoàn toàn chƣa xứng đáng với
tiềm năng thƣơng mại của hai nƣớc. Tuy vậy, việc thâm nhập vào thị trƣờng
Mỹ, một thị trƣờng với sức mua lớn nhất thế giới là không dễ dàng, việc hợp
tác cũng nhƣ duy trì mối quan hệ làm ăn với các doanh nghiệp Mỹ lại là một
điều khó khăn hơn. Để có thể cải thiện đƣợc mối quan hệ hợp tác giữa các
doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp Mỹ thì điều cần thiết là phải hiểu
đƣợc văn hóa kinh doanh của các doanh nghiệp.
Toàn cầu hóa đang ngày càng phát triển, thế giới giờ đây dƣờng nhƣ là
không biên giới, sự di chuyển dòng ngƣời từ quốc gia này sang quốc gia khác
cũng không còn là điều mới mẻ. Những nhân viên từ các quốc gia khác đến
mang trong mình nền văn hóa của đất nƣớc mình phải hòa nhập với nền văn
hóa của quốc gia cũng nhƣ của doanh nghiệp nƣớc ngoài mà mình là m việc.
Việt Nam c ùng với sự phát triển của mình đang ngày càng có nhiề u
doanh nghiệp nƣớc ngoài vào hợp tác đầu tƣ, đặc biệt là các tập đoàn Mỹ và
đã thu hút đƣợc nhiều nhân viên Việt Nam vào làm việc. Do vậy, việc hiểu
đƣợc văn hóa kinh doanh của các của các doanh nghiệp đặc biệt doanh nghiệp
Mỹ là điều cần thiết.
102 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5664 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Những nét đặc trưng trong văn hoá kinh doanh của các doanh nghiệp Mỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NHỮNG NÉT ĐẶC TRƢNG TRONG VĂN HOÁ
KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP MỸ
Sinh viên thực hiện : Hoàng Thu Trang
Lớp : Anh 6
Khoá : 43B - KT&KDQT
Giáo viên hƣớng dẫn : PGS. TS. Phạm Duy Liên
Hà Nội – Tháng 06/2008
MỤC LỤC
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA KINH DOANH .................... 4
1. KHÁI NIỆM VỀ VĂN HÓA KINH DOANH ...................................... 4
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VĂN HÓA ............................................. 4
1.2. KHÁI NIỆM VỀ VĂN HÓA KINH DOANH .................................. 5
1.3. VĂN HÓA KINH DOANH – VĂN HÓA DOANH NGHIỆP .......... 6
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VHKD ...................................... 8
3. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN HÓA KINH DOANH ................................... 10
4. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NÊN VHKD ....................................... 11
5. VAI TRÒ VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA VĂN HÓA KINH DOANH ...... 18
5.1. ẢNH HƯỞNG CỦA VHKD ........................................................... 18
5.2. VAI TRÒ CỦA VHKD .................................................................... 22
5.2.1. VĂN HÓA KINH DOANH LÀ NGUỒN LỰC TẠO RA LỢI
THẾ CẠNH TRANH .......................................................................... 22
5.2.1.1. VĂN HÓA KINH DOANH TẠO NÊN PHONG THÁI CỦA
DOANH NGHIỆP ............................................................................ 22
5.2.1.2. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠO NÊN LỰC HƯỚNG TÂM
CHUNG CHO DOANH NGHIỆP .................................................... 23
5.2.2. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP “TIÊU CỰC” LÀ YẾU TỐ KÌM
HÃM SỰ PHÁT TRIỂN ..................................................................... 24
6. TÍNH CHẤT MẠNH – YẾU CỦA DOANH NGHIỆP ..................... 26
CHƢƠNG II: NHỮNG NÉT ĐẶC TRƢNG TRONG VĂN HÓA KINH
DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP MỸ ............................................ 30
1. GIỚI THIỆU VỀ ĐẤT NƢỚC VÀ CON NGƢỜI MỸ ..................... 30
1.1. ĐẤT NƯỚC MỸ ............................................................................. 30
1.1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ......................................................................... 30
1.1.2. LỊCH SỬ ................................................................................... 30
1.1.3. CHÍNH TRỊ .............................................................................. 31
1.1.4. KINH TẾ ................................................................................... 33
1.1.4.1. NỀN KINH TẾ DỊCH VỤ .................................................... 35
1.1.4.2. DOANH NGHIỆP MỸ ......................................................... 36
1.1.4.3. ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ..................................................... 39
1.2. CON NGƯỜI MỸ ........................................................................... 40
2. NHỮNG YẾU TỐ LÀM NÊN VĂN HÓA KINH DOANH MỸ ....... 42
2.1. CON NGƯỜI MỸ ........................................................................... 42
2.2. VĂN HÓA MỸ ................................................................................ 43
2.3. THỂ CHẾ CHÍNH TRỊ ................................................................. 44
3. NHỮNG NÉT ĐẶC TRƢNG TRONG VĂN HÓA KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP MỸ ......................................................... 44
3.1. NHỮNG NÉT ĐẶC TRƯNG ......................................................... 44
3.1.1. KHOẢNG CÁCH QUYỀN LỰC .............................................. 45
3.1.2. MỨC ĐỘ NÉ TRÁNH RỦI RO ................................................ 52
3.1.3. CHỦ NGHĨA CÁ NHÂN VÀ CHỦ NGHĨA TẬP THỂ ............ 61
3.1.4. TÍNH ĐỐI LẬP GIỮA NAM TÍNH VÀ NỮ TÍNH .................. 63
3.2. MÔ HÌNH VHKD TIÊU BIỂU CỦA MỘT VÀI DN MỸ .............. 65
3.2.1. VĂN HÓA GOOGLE ............................................................... 65
3.2.1.1. ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH ........................................... 67
3.2.1.2. CÁCH QUẢN LÝ ĐỘC ĐÁO, KHÁC THƯỜNG ................. 68
3.2.1.3. CHĂM SÓC CÁI DẠ DÀY ................................................... 68
3.2.1.4. VĂN HÓA “TOILET”.......................................................... 69
3.2.1.5. NHÂN VIÊN LÀ THƯỢNG ĐẾ ........................................... 70
3.2.1.6. VĂN HÓA SÁNG TẠO ......................................................... 70
3.2.1.7. XUẤT KHẨU VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ........................ 71
3.2.1.8. VĂN HÓA TUYỂN DỤNG ................................................... 72
3.2.2. VĂN HÓA MICROSOFT ......................................................... 74
3.2.2.1. TRIẾT LÝ KINH DOANH .................................................... 74
3.2.2.2. NỀN VĂN HÓA KHUÔN VIÊN ĐẠI HỌC .......................... 75
3.2.2.3. ĐỀ CAO TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC CHUYÊN GIA KỸ
THUẬT ............................................................................................ 76
3.2.2.4. NỀN VĂN HÓA CỦA NHỮNG CÁ TÍNH ............................ 77
3.2.2.5. NỀN VĂN HÓA CỦA NHỮNG NỖ LỰC KHÔNG MỆT MỎI
......................................................................................................... 77
3.2.2.6. NỀN VĂN HÓA MANG TÍNH HỌC HỎI ............................ 78
3.2.2.7. NỀN VĂN HÓA CỦA NHỮNG NHÓM NHỎ ...................... 79
CHƢƠNG III: BÀI HỌC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM ................................................................................................. 80
1. THỰC TRẠNG VĂN HÓA KINH DOANH Ở VIỆT NAM ............. 80
1.1. VĂN HÓA KINH DOANH Ở NƯỚC TA HIỆN NAY ................... 80
1.1.1. PHÂN CẤP QUYỀN LỰC ....................................................... 80
1.1.2. MỨC ĐỘ NÉ TRÁNH RỦI RO ................................................ 81
1.1.3. CHỦ NGHĨA TẬP THỂ VÀ CHỦ NGHĨA CÁ NHÂN ............ 82
1.1.4. TÍNH ĐỐI LẬP GIỮA NAM VÀ NỮ ...................................... 83
1.2. ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU....................................................... 84
1.2.1. ĐIỂM MẠNH ........................................................................... 84
1.2.2. ĐIỂM YẾU ............................................................................... 85
2. BÀI HỌC CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ..................... 86
2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU, HỌC HỎI TỪ VHKD
CỦA CÁC DN MỸ ................................................................................. 86
2.2. BÀI HỌC CHO DN VIỆT NAM TỪ VĂN HÓA KINH DOANH
MỸ ......................................................................................................... 87
2.2.1. XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH VÀ PHƢƠNG HƢỚNG KINH
DOANH ĐÚNG ĐẮN ........................................................................ 87
2.2.2. XÂY DỰNG MỘT MÔ HÌNH KINH DOANH LÝ TƢỞNG,
NĂNG ĐỘNG VÀ TIẾN BỘ.............................................................. 89
2.2.3. XÂY DỰNG HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP TRONG CỘNG
ĐỒNG................................................................................................. 89
3. ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG CÁC BÀI HỌC TỪ
VHKD CỦA CÁC DN MỸ VÀO CÁC DN VIỆT NAM ....................... 90
KẾT LUẬN ................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
VHKD : Văn hóa kinh doanh
VHDN : Văn hóa doanh nghiệp
DN : Doanh nghiệp
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ sau khi ký hiệp định thƣơng mại Việt – Mỹ vào năm 2000, đặc
biệt là sau khi Việt Nam gia nhập WTO vào tháng 01/07 và cùng với việc
Hoa Kỳ dành chế độ quan hệ thƣơng mại bình thƣờng vĩnh viễn (PNTR) cho
Việt Nam thì quan hệ thƣơng mại song phƣơng giữa hai nƣớc càng ngày càng
phát triển. Xuất khẩu của Việt Nam vào thị trƣờng Mỹ ngày càng gia tăng.
Năm 2007, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng Mỹ đạt hơn 10
tỷ USD, con số này đối với Việt Nam là tƣơng đối lớn nhƣng mới chỉ bằng
0,5% tổng giá trị nhập khẩu của Mỹ. Điều này hoàn toàn chƣa xứng đáng với
tiềm năng thƣơng mại của hai nƣớc. Tuy vậy, việc thâm nhập vào thị trƣờng
Mỹ, một thị trƣờng với sức mua lớn nhất thế giới là không dễ dàng, việc hợp
tác cũng nhƣ duy trì mối quan hệ làm ăn với các doanh nghiệp Mỹ lại là một
điều khó khăn hơn. Để có thể cải thiện đƣợc mối quan hệ hợp tác giữa các
doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp Mỹ thì điều cần thiết là phải hiểu
đƣợc văn hóa kinh doanh của các doanh nghiệp.
Toàn cầu hóa đang ngày càng phát triển, thế giới giờ đây dƣờng nhƣ là
không biên giới, sự di chuyển dòng ngƣời từ quốc gia này sang quốc gia khác
cũng không còn là điều mới mẻ. Những nhân viên từ các quốc gia khác đến
mang trong mình nền văn hóa của đất nƣớc mình phải hòa nhập với nền văn
hóa của quốc gia cũng nhƣ của doanh nghiệp nƣớc ngoài mà mình làm việc.
Việt Nam cùng với sự phát triển của mình đang ngày càng có nhiều
doanh nghiệp nƣớc ngoài vào hợp tác đầu tƣ, đặc biệt là các tập đoàn Mỹ và
đã thu hút đƣợc nhiều nhân viên Việt Nam vào làm việc. Do vậy, việc hiểu
đƣợc văn hóa kinh doanh của các của các doanh nghiệp đặc biệt doanh nghiệp
Mỹ là điều cần thiết.
2
Trong khuôn khổ những kiến thức đã đƣợc học và tiếp thu, em xin
mạnh dạn thử sức mình với một đề tài tuy không mới nhƣng có lẽ vẫn còn
thiết thực và quan trọng trong đời sống kinh doanh ngày nay. Đó là: “Những
nét đặc trƣng trong văn hóa kinh doanh của các doanh nghiệp Mỹ”.
2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu của đề tài
Khóa luận tập trung nghiên cứu các vấn đề về văn hóa kinh doanh nói
chung và những nét đặc trƣng trong văn hóa kinh doanh của các doanh nghiệp
Mỹ từ đó rút ra bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Em hy vọng khóa luận này phần nào giúp các doanh nghiệp Việt Nam
có đƣợc những thông tin cần thiết về đất nƣớc, con ngƣời và đặc biệt là văn
hóa kinh doanh trong các doanh nghiệp Mỹ. Từ đó rút ra bài học cho các
doanh nghiệp Việt Nam trong việc mở rộng giao thƣơng với các doang nghiệp
Mỹ cũng nhƣ xây dựng cho mình một nền văn hóa kinh doanh của doanh
nghiệp vững mạnh.
3. Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu về những nét đặc trƣng trong VHKD của các DN
Mỹ, đƣa ra những khái niệm về VHKD, VHDN, những nét đặc trƣng đồng
thời đƣa ra một vài mô hình DN Mỹ tiêu biểu, từ đó rút ra bài học đối với các
DN Việt Nam khi hợp tác kinh doanh với những DN Mỹ.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Bằng các phƣơng pháp khác nhau nhƣ: thống kê, tổng hợp qua các tài liệu
đƣợc công bố chính thức, tập hợp những thông tin nhiều chiều, cô đọng mang tính
tổng hợp, phản ánh toàn cảnh vấn đề nghiên cứu, có tính thực tế và khái quát cao.
Trên cơ sở đó tiến hành thống kê, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa để đƣa ra những
nhận định, để ra những bài học có hiệu quả gắn liền với thực tế.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của khóa luận gồm 3 chƣơng.
Chƣơng I: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
3
Chƣơng II: Những nét đặc trƣng trong VHKD của các DN Mỹ
Chƣơng III: Bài học áp dụng đối với các DN Việt Nam
Tuy nhiên, với kiến thức có hạn nên vẫn không tránh khỏi đƣợc những
thiếu sót, những bất cập xuất hiện trong khóa luận. Do đó rất mong sự giúp
đỡ, đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn các
thầy cô giáo trong trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng đã giúp đỡ em trong suốt
quá trình học tập cũng nhƣ trong thời gian viết khóa luận này. Và đặc biệt em
xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn và chỉ bảo hết sức tận tình của PGS. TS.
Phạm Duy Liên giúp em hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Hoàng Thu Trang
Lớp A6 – K43B
4
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA KINH DOANH
1. KHÁI NIỆM VỀ VĂN HÓA KINH DOANH
1.1. Khái niệm chung về văn hóa
Ngày nay, hai chữ “văn hóa” đã không còn xa lạ với hầu hết mọi
ngƣời, tuy nhiên, có mấy ai biết đƣợc rằng bản thân từ “văn hóa” lại mang rất
nhiều nghĩa. Bản thân các vấn đề văn hóa rất đa dạng, phức tạp, do đó có
nhiều cách hiểu và nhiều cách tiếp cận nội dung thuật ngữ này.
Định nghĩa về văn hóa đầu tiên đƣợc chấp nhận rộng rãi là: “Văn hóa là
một tổng thể phức tạp bao gồm các kiến thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo
đức, luật lệ, phong tục và tất cả những khả năng, thói quen mà con người đạt
được với tư cách là thành viên của một xã hội”1.
Trong khái niệm nàycủa mình, nhà nhân chủng học Edward Burnett
Tylor mới chỉ đề cập đến vấn đề văn hóa tinh thần còn văn hóa vật chất thì
ông hoàn toàn chƣa đề cập đến.
Trong triết học, chủ nghĩa Mác - Lenin cũng đề cập đến văn hóa: “Văn
hóa là tổng hợp các giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng tạo ra, là
phương thức, phương pháp mà con người sử dụng nhằm cải tạo tự nhiên, xã
hội và giáo dục con người”2.
“Cái gì còn lại khi tất cả những cái khác bị lãng quên - đó là văn hóa”.
Đây đƣợc coi là định nghĩa rộng nhất về văn hóa của E.Heriot.
Ngoài ra, còn có một khái niệm đƣợc coi là tƣơng đối đầy đủ về văn
hóa của Czinkota. Theo ông, “Văn hóa là một hệ thống những cách cư xử đặc
trưng cho các thành viên của bất kì một xã hội nào. Hệ thống này bao gồm tất
1 Trần Hữu Quang (2004), Đi tìm những yếu tố tâm lý – xã hội cản trở tinh thần khởi nghiệp, Thời báo Kinh
tế Sài Gòn,6
2 Nguyễn Duy Bột chủ biên (1997), Giáo trình Marketing thương mại quốc tế, NXB Đại học Kinh tế quốc
dân, 23
5
cả vấn đề từ cách nghĩ, nói, làm, thói quen ngôn ngữ, sản phẩm vật chất và
tình cảm, quan điểm của các thành viên đó”3.
Đứng từ góc độ kinh tế, một chuyên gia trong lĩnh vực giao lƣu văn hóa
và quản lý – Geert Hofstede đã định nghĩa: “Văn hóa là sự chương trình hóa
chung của tinh thần giúp phân biệt các thành viên của nhóm người này với
thành viên của nhóm người khác, theo nghĩa này văn hóa bao gồm hệ thống
các chuẩn mực và các chuẩn mực là một trong số các nền tảng của văn hóa.”4
Từ những định nghĩa trên của nhiều tác giả khác nhau, nhìn từ nhiều
góc độ khác nhau có thể thấy đƣợc những đặc điểm chung nhất về văn hóa.
Đó là: văn hóa là sản phẩm của xã hội loài ngƣời, đƣợc hình thành và đƣợc
đúc kết cũng nhƣ đƣợc truyền từ đời này sang đời khác trong cuộc sống xã
hội. Văn hóa có nhiều khía cạnh, lĩnh vực và giữa chúng có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau.
Khái niệm về văn hóa là rất đa dạng và linh hoạt giữa các lãnh thổ và
tộc ngƣời khác nhau, vì vậy, trong khuôn khổ của khóa luận này, em sử dụng
khái niệm về văn hóa của tổng giám đốc Unesco – Frederico Mayor làm
chuẩn mực xuyên suốt cả đề tài của mình.
“Văn hóa bao gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này khác dân
tộc khác, từ những sản phẩm tinh vi, hiện đại nhất, cho đến những tín
ngƣỡng, phong tục, tập quán, lối sống và lao động”
5
.
1.2. Khái niệm về văn hóa kinh doanh
Cũng nhƣ khái niệm về văn hóa, văn hóa kinh doanh rất rộng và phức
tạp, hoàn toàn không có một định nghĩa chính xác nào về nó.
“Văn hóa kinh doanh là việc sử dụng các nhân tố văn hóa trong hoạt
động kinh doanh của chủ thể, là cái văn hóa mà các chủ thể kinh doanh tạo
3 Trần Ngọc Thêm (1998), Cơ sở văn hóa Việt Nam, NXB Giáo dục Hà Nội.
4 Vũ Quốc Tuấn, Để hình thành và phát triển tầng lớp doanh nghiệp Việt Nam, Doanh nghiệp Việt Nam thời
kỳ đổi mới, Phòng Thƣơng mại và công nghiệp Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, 67
5 Robinson (1996), 72 vấn đề thực tiễn cần lưu ý trong kinh doanh tại Việt Nam, Tạp chí nghiên cứu kinh tế, 7
6
ra trong quá trinh kinh doanh, hình thành nên những kiểu kinh doanh ổn định
và đặc thù của họ”6.
Khái niệm này đã chỉ ra đƣợc sự khác biệt giữa văn hóa kinh doanh –
một bộ phận trong văn hóa dân tộc và văn hóa trong kinh doanh – những yếu
tố của văn hóa trong văn hóa dân tộc.
Ngoài ra, trong khái niệm này, văn hóa kinh doanh có hai phƣơng diện.
Hai phƣơng diện này có liên hệ hữu cơ và tác động qua lại lẫn nhau, từ đó tạo
ra những văn hóa riêng biệt và đặc thù cho từng doanh nghiệp.
Phƣơng diện thứ nhất, sử dụng các nhân tố văn hóa vào hoạt động kinh
doanh chủ thể tức là các yếu tố văn hóa này góp phần vào quá trình sản xuất
kinh doanh nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn thị hiếu, nhu cầu của
ngƣời tiêu dùng từ đó đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thứ hai, trong quá trinh kinh doanh, các sản phẩm văn hóa cũng đƣợc
tạo ra nhƣ triết lý, hệ giá trị …
Một định nghĩa khác về văn hóa kinh doanh, nhƣng lại đứng trên góc
nhìn của những nhà quản trị học. “Văn hóa, nhất là văn hóa kinh doanh, văn
hóa doanh nghiệp hay văn hóa tổ chức được hiểu là một hệ thống các giá trị.
Các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi do các thành viên trong doanh
nghiệp đó sáng tạo và tích lũy trong quá trình tương tác với môi trường bên
ngoài và hội nhập bên trong tổ chức. Văn hóa này sẽ được dùng để đánh giá
các hành vi, do đó được chia sẻ và phổ biến rộng rãi giữa các thế hệ thành
viên như một chuẩn mực để nhận thức, tư duy và cảm nhận trong mối quan hệ
với cá vấn đề mà họ luôn đối mặt”7.
1.3. Văn hóa kinh doanh – Văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp giống hay khác nhau,
điều này phụ thuộc vào quan niệm của từng ngƣời. Thực chất, giữa văn hóa
6 TS. Đỗ Minh Cƣơng (2001), Văn hóa kinh doanh và triết lý kinh doanh, NXB Chính trị Quốc gia, tr70
7 Ngô Quý Nhâm, Những thách thức lớn trong quá trình hội nhập
7
kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp có sự tƣơng đồng nhƣng đồng thời cũng
có sự khác nhau về mức độ. Hiện nay, có hai quan điểm về mối quan hệ giữa
văn hóa kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp.
Quan điểm thứ nhất cho rằng văn hóa doanh nghiệp là một bộ phận của
văn hóa kinh doanh. Văn hóa kinh doanh chính là nền tảng tinh thần, là linh
hồn cho hoạt động kinh doanh của một quốc gia, nó đƣợc hình thành ngay từ
khi xuất hiện các hoạt động kinh doanh trong đời sống xã hội của dân tộc đó
và nó thể hiện phong cách kinh doanh của một dân tộc. Ví dụ: ngƣời Trung
Quốc nổi tiếng với tính cộng đồng cao trong khi ngƣời Nhật Bản lại nổi tiếng
về sự giữ chữ tín trong kinh doanh. Tất cả những điều này đã làm nổi bật lên
rằng văn hóa kinh doanh không chỉ của riêng một doanh nghiệp nào mà là của
cả một quốc gia, nó nhƣ một nét đặc trƣng tiêu biểu trong văn hóa kinh doanh
của quốc gia đó.
Theo đó, định nghĩa về văn hóa kinh doanh của viện kinh doanh Nhật
Bản – Hoa Kỳ (Japan – American Business Acadamy - JABA) thì: “Văn hóa
kinh doanh có thể được định nghĩa như ảnh hưởng của những mô hình văn
hóa của một xã hội thành những thiết chế và những thông lệ kinh doanh của
xã hội đó”.
Ngoài ra, còn có định nghĩa: “Văn hóa kinh doanh là sự thể hiện
phong cách kinh doanh của một dân tộc. Nó bao gồm các nhân tố rút ra từ
văn hóa dân tộc, được các thành viên trong xã hội vận dụng vào các hoạt
động kinh doanh của mình và cả những giá trị, triết lý… mà các thành viên
này tạo ra trong quá trình quản trị kinh doanh”8.
Theo định nghĩa này thì VHKD chỉ là một bộ phận của văn hóa, đồng
thời VHDN cũng sẽ chỉ là một tiểu văn hóa trong VHKD của một quốc gia.
8 TS. Nguyễn Hoàng Ảnh (2004), luận án tiến sỹVai trò của văn hóa trong kinh doanh quốc tế và vấn đề xây
dựng văn hóa doanh nghiệp ở Việt Nam.
8
Cách hiểu thứ hai là theo quan niệm của các nhà quản trị thì VHKD
cũng chính là VHDN.
Theo Edgar H. Schein: “Văn hóa kinh doanh là tổng hợp những quan
niệm chung mà các thành viên trong công ty học được trong quá trình giải
quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trường xung quanh”.
Nhƣ vậy, chủ thể của VHKD chính là doanh nghiệp. Doanh nghiệp là
chủ thể chính, mang tính quyết định đến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
bên cạnh các nhân tố khác nhƣ nhà nƣớc, tầng lớp xã hội … Trong khuôn khổ
của bài khóa luận, em dùng cách hiểu thứ hai.
Có nhiều quan niệm khác nhau về VHDN. Theo phép ẩn dụ so sánh, có
ngƣời cho rằng VHDN l