Năm2006,ViệtNamđãranhậpWTO-sânchơikinh tế chung cùa cà thế
giới.Vớitưcáchlàmộtthànhviênmớivàlàmộtnướcđangpháttriển,ViệtNam
khôngthểtáchmìnhrakhỏixu thế chung màphảinhanhchónghộinhậpvàbắt
nhộp. Cũngnhưnhững lĩnhvựckinh tế khác,hoạtđộngngânhàngnóichungvà
kinhdoanhngoạihốinóiriêngđangđứngtrướcnhữngcơhộivàtháchthứcvôcùng
tolớn.Đặcbiệtnăm2010,ViệtNamphảichínhthứcmờcửahoàntoànthộtrường
ngânhàngtrênhầu hết các lĩnhvựcthìtháchthứcđócàngnặng nề hom. Chínhvậy,
ngànhngânhàngnóichungvàhoạtđộngkinhdoanhngoạihốinóiriêngđangđứng
trướctháchthứcvàvậnhộilớn.Vớivaitròlàmột lĩnhvựckinhdoanh tiềmnăng
trongviệcpháttriểndộchvụngânhàng,kinhdoanhngoạihốiđangngàycàngtrở
nêncóvộ thế quantrọngtronghoạtđộngcủangânhàng.
Tuynhiên,trongthực tế, do thiếu kinhnghiệmthựctiễn,thờigianthamgia
vàohoạtđộngngoạihốiquốc tếchưa nhiều, trìnhđộnghiệpvụchuyênmônchưa
cao,kinhnghiệmquànlýcòn yếu kém.đãgâyrachocácngânhàngthươngmại
nhiềurủiro.
Vìvậy,đểgópphầnlàmtăngtínhhiệuquácùahoạtđộngkinhdoanhngoại
hối, nhiềungânhàngthươngmạiViệtNamđãđưara nhiềubiệnphápphòngngừa
rủirotrongloạihìnhkinhdoanhcólợinhuậnrấtcaonày.Tuynhiên,cácbiệnpháp
nàycòn nhiềuhạn chế, trong khi cácrủirolạiđangcónguycơngàymộtgiatăng.
Dovậy,trongxu thếcạnhtranhngàycànggaygắt,cácngânhàngthươngmạicần
nhanhchónghoànthiệnhemnữacácbiệnphápđểcóthểchủđộngphòngtránhcác
rủirovàtốiđahóalợinhuận.Xuấtpháttừnhucầuthực tếcấp thiếtđó,emđãchọn
đề tài nghiêncứukhóaluậntốtnghiệplà:Nhữngrủirotronghoạtđộngkinh
doanhngoạihốitạicácngânhàngthươngmạiViệtNamvàcácbiệnpháp
phòngngừa.
101 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3958 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và các biện pháp phòng ngừa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p • i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TÊ
K H O A L U Ậ N T Ó T N G H I Ẹ P
<ĩ)ề tài:
NHỮNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỒI
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM VÀ
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa
Giáo viên hướng dẫn
ộ THƯ VIÊN I
Bùi Thu Hiền
Anh 6 j'ũvTÕÌfí&n
4 5 B _ p Ỉ O Ĩ O í
ThS. Nguyễn Đãng Tài
Hà Nội, tháng 05 năm 2010
4®
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN V
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU vii
LỜI MỞ ĐÀU Ì
CHƯƠNG ì: NHỮNG LÝ LUẬN c ơ BẢN VÊ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ
RỦI RO TRONG KINH DOANH NGOẠI HÓI CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI 3
ì. Thộ trường ngoại hối 3
Ì. Khái niệm ngoại hối và thộ trường ngoại hối 3
1.1. Khái niệm ngoại hối 3
1.2. Khái niệm thị trường ngoại hối ( The/oreign exchange market) 4
2. Đặc điểm của thộ trường ngoại hối 5
3. Chức năng của thộ trường ngoại hối 5
4. Các thành viên tham gia vào thộ trường ngoại hối 7
l i . Hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại 9
Ì. Khái niệm ngân hàng thương mại 9
2. Chức năng của các ngân hàng thương mại 9
2. ỉ. Chức năng trung gian tin dụng 9
2.2. Chức năng trung gian thanh toán lo
2.3. Chức năng "tạo tiền" lũ
3. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối cùa các ngân hàng thương mại l i
3.1. Nghiệp vụ giao ngay ( Spot transaction) 11
3.2. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward transaction) l i
3.3. Nghiệp vụ hoán đôi tiền tệ (Swap transaction) 12
3.4. Nghiệp vụ tương lai (Future transaction) 13
3.5. Giao dịch quyền chọn (Options transaction) 13
IU. Rủi ro trong kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại 15
Ì. Khái niệm chung về rủi ro 15
2. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngàn hàng
thương mại 15
2.1. Rủi ro khách quan 15
2.2. Rủi ro chù quan 22
3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro 23
3. Ì. Vấn đề đạo đức 2 3
3.2. Sự biến động cùa tình hình kinh tể chính trị 23
3.3. Sự mát cân đói trong trạng thái ngoại hói 24
3.4. Trình độ yếu kém của các nhà quàn lý và nhân viên 24
3.5. Môi trường thông tin 24
3.6. Mô hình kinh doanh ngoại hoi 25
3.7. Vấn đề công nghệ 25
IV. Quản lý rủi ro trong kinh doanh ngoại hối 25
Ì. Khái niệm quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối 25
2. Vai trò của quản lý rủi ro trong kinh doanh ngoại hối 25
3. Kinh nghiệm của các nước trong việc quản lý rủi ro đối với hoạt động kinh
doanh ngoại hối 26
3.1. Mô hình quản lý rủi ro phân tán 26
3.2. Mô hình quản lý rủi ro tỷp trung 26
V. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kỉnh doanh ngoại hối 27
1. Biện pháp đo lường rủi ro 27
2. Biện pháp bảo hiểm rủi ro 28
2.1. Sừ dụng nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn 28
2.2. Sừ dụng nghiệp vụ giao dịch tương lai 29
2.3. Sử dụng nghiệp vụ giao dịch quyên chọn 29
2.4. Sừ dụng nghiệp vụ hoán đôi 30
3. Biện pháp đào tạo nguồn nhân lực 30
4. Biện pháp về công nghệ 31
CHƯƠNG l i : THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ VIỆC ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 32
ì. Những yếu tổ tác động tới hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân
hàng thương mại Việt Nam 32
Ì. Cơ chế pháp lý 32
2. Cơ chế điều hành tỷ giá 33
3. Sự phát triển cùa hoạt động xuất nhập khẩu, dộch vụ du lộch và đầu tư trực tiếp
nước ngoài 34
l i . Tình hình kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.. 35
Ì. Lộch sù ra đời và phát triển thộ trường ngoại hối Việt Nam: 35
li
2. Tình hình kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam 36
2. ỉ. Xây dựng tỷ giá mua bản ngoại tệ 36
2.2. Doanh số giao dịch 37
2.3. Thực trạng các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hổi cùa các ngân hàng thương
mại Việt Nam 40
3. Những điểm hạn chế trong hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng
thương mại Việt Nam 45
3.1. Doanh so giao dịch 45
3.2. Hình thức giao dịch 46
3.3. Đoi tác giao dịch 46
IU. Thực trạng các rủi ro thường gặp trong kinh doanh ngoại hối của các ngân
hàng thương mại Việt Nam 46
Ì. Rủi ro về tỷ giá hối đoái 47
2. Rủi ro về khả năng thanh toán 51
3. Rủi ro quản lý 52
4. Rủi ro đạo đức 52
5. Rủi ro do trinh độ tác nghiệp 55
6. Rủi ro vận hành 55
7. Rủi ro tổ chức 56
8. Rủi ro do môi trường thông tin 57
IV. Thực trạng áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh
ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam 57
Ì. Biện pháp phòng ngừa bằng công cụ hạn mức 57
2. Biện pháp phòng ngừa bàng nghiệp vụ phái sinh 60
2. ỉ. Sừ dụng hợp đồng kỳ hạn (Forward) 60
2.2. Sừ dụng hợp đồng hoán đối ngoại tệ (Swap) 63
2.3. Sừ dụng hợp đồng quyền chọn (Option) 64
3. Sử dụng các biện pháp về mặt công nghệ 65
4. Các biện pháp đào tạo nhân lực 67
V. Đánh giá công tác phòng ngừa hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngoại hối
của các ngân hàng thương mại Việt Nam 68
Ì. Những kết quà đạt được 68
2. Hạn chế và nguyên nhân 69
iii
CHƯƠNG HI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CÔNG TÁC PHÒNG NGỪA
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HÓI CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 71
ì. Độnh hướng phát triển hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng
thương mại Việt Nam từ nay tới năm 2015 71
Ì .Độnh hướng chung cho dộch vụ ngân hàng 71
2.Độnh hướng phát triển dộch vụ kinh doanh ngoại hối 72
2. ì. Đôi với thị trường trong nước 72
2.2. Đôi với thị trường nước ngoài 73
l i . Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngoại hối đối với các ngân
hàng thương mại Việt Nam 74
Ì .Phòng ngừa rủi ro bàng hạn mức 74
2. Dự báo biến động tý giá bằng phương pháp phân tích kỹ thuật 75
2. ỉ. Khái niệm phương pháp phân tích kỹ thuỷt 75
2.2. Cơ sở của phương pháp phân tích kỹ thuỷt 76
2.3. Các chỉ so trong phương pháp phân tích kỹ thuỷt 77
3. Giải pháp phát triển các công cụ phái sinh 79
3. ì. vế khách quan 79
3.2. về phía các ngân hàng thương mại 80
3.3. về các phương tiện, thiết bị 80
4. Nhóm giải pháp về con người 80
5. Nhóm giãi pháp về công nghệ 82
6. Đồi mới công tác quản lý và tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại hối 84
IU. Các kiến nghộ 85
Ì. Kiến nghộ đối với Nhà nước 85
2. Kiến nghộ đối với ngân hàng Nhà nước 86
2. ì. Tiếp lục hoàn thiện môi trường pháp lý và cơ chế tỷ giá linh hoạt có sự
điều chinh cùa Nhà nước 86
2.2. Khán trương tiêp cỷn và triền khai các nghiệp vụ mới trong giao dịch hoi
đoái theo thông lệ quác tê 88
KÉT LUẬN 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
iv
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện khoa luỷn lốt nghiệp "Nhũng rủi ro trong hoạt động
kinh doanh ngoại hôi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và các biện pháp phòng
ngừa ", em đã nhỷn được sự động viên, khích lệ từ nhiều phía.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể các thầy cô giáo Trường Đại
học Ngoại thương. Luỷn văn này không chi là sự no lực của bản thân em mà còn chinh
là thành quả của quá trình học tỷp, nghiên cứu 4 năm tại trường dưới sự chi bào, dìu
dát và giúp đỡ cùa các thay cô.
Đặc biệt, em xin dành lời cảm ơn và biết ơn chân thành tới thầy giáo hướng
dân - THS. Nguyên Đăng Tài thuộc bộ môn Thanh toán quác tẻ, và phòng Kinh doanh
ngoại tệ Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam. Sự giúp đỡ và chi bào nhiệt tình của
thây cùng các cán bộ phòng Kinh doanh ngoại tệ là động lực vô cùng quan trọng đê
em hoàn thành luỷn văn này.
Do điêu kiện tài liệu và ì hời gian có hạn, kinh nghiệm bản và khả năng bản
thân còn hạn chê, luỷn vãn của em không khỏi có những thiếu sót. Vĩ vỷy, em rất mong
được các thây cô xem xét đánh giá, góp ý đẽ khoa luỷn tốt nghiệp của em mang tính
thiết thực hơn và có chiêu sâu hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
V
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
QLC: Quyền lựa chọn
SQL: Sờ quản lý
TTNTLNH: Thộ trường ngoại tệ liên ngân hàng
CNTT: Công nghệ thông tin
CHF: Đồng Franc Thụy Sỹ
EUR: Đồng tiền chung Châu Âu
GBP: Đồng Bảng Anh
USD: Đồng Đô la Mỹ
VND: Việt Nam đồng
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng Ì: Tốc độ tăng trường doanh số giao dộch ngoại tệ cùa các NHTM Việt Nam
trên TTNTLNH từ 2004 đến 2006 39
Bảng 2: Ảnh hường cùa tỳ giá tới thu nhập của NHTM 59
Bàng 3: Doanh số giao dộch ngoại tệ tại VCB - HCM tò 1998 - 2007 61
Bảng 4: Tỷ lệ doanh số kỳ hạn so với giao ngay và tổng doanh số giao dộch tại VCB
-HCMtừ 1998-2007 62
DANH MỤC BIÊU ĐÒ
Biểu đồ Ì : Doanh số giao dộch kỳ hạn tại VCB - HCM 63
Biểu đồ 2: Hệ thống trung bình động 78
DANH MỤC Sơ ĐÒ
Sơ đồ Ì: Chức năng của thộ trường ngoại hối 7
Sơ đồ 2: Chức năng cùa NHTM 10
vii
LỜI MỞ ĐẦU
ì. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐÊ TÀI
Năm 2006, Việt Nam đã ra nhập WTO- sân chơi kinh tế chung cùa cà thế
giới. Với tư cách là một thành viên mới và là một nước đang phát triển, Việt Nam
không thể tách mình ra khỏi xu thế chung mà phải nhanh chóng hội nhập và bắt
nhộp. Cũng như những lĩnh vực kinh tế khác, hoạt động ngân hàng nói chung và
kinh doanh ngoại hối nói riêng đang đứng trước những cơ hội và thách thức vô cùng
to lớn. Đặc biệt năm 2010, Việt Nam phải chính thức mờ cửa hoàn toàn thộ trường
ngân hàng trên hầu hết các lĩnh vực thì thách thức đó càng nặng nề hom. Chính vậy,
ngành ngân hàng nói chung và hoạt động kinh doanh ngoại hối nói riêng đang đứng
trước thách thức và vận hội lớn. Với vai trò là một lĩnh vực kinh doanh tiềm năng
trong việc phát triển dộch vụ ngân hàng, kinh doanh ngoại hối đang ngày càng trở
nên có vộ thế quan trọng trong hoạt động của ngân hàng.
Tuy nhiên, trong thực tế, do thiếu kinh nghiệm thực tiễn, thời gian tham gia
vào hoạt động ngoại hối quốc tế chưa nhiều, trình độ nghiệp vụ chuyên môn chưa
cao, kinh nghiệm quàn lý còn yếu kém... đã gây ra cho các ngân hàng thương mại
nhiều rủi ro.
Vì vậy, để góp phần làm tăng tính hiệu quá cùa hoạt động kinh doanh ngoại
hối, nhiều ngân hàng thương mại Việt Nam đã đưa ra nhiều biện pháp phòng ngừa
rủi ro trong loại hình kinh doanh có lợi nhuận rất cao này. Tuy nhiên, các biện pháp
này còn nhiều hạn chế, trong khi các rủi ro lại đang có nguy cơ ngày một gia tăng.
Do vậy, trong xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt, các ngân hàng thương mại cần
nhanh chóng hoàn thiện hem nữa các biện pháp để có thể chủ động phòng tránh các
rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cấp thiết đó, em đã chọn
đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp là: Những rủi ro trong hoạt động kinh
doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và các biện pháp
phòng ngừa.
Ì
l i . MỤC ĐÍCH NGHIÊN cứu
Phân tích nguyên nhân các rủi ro mà các ngân hàng thương mại Việt Nam
thường gặp trong kinh doanh ngoại hối và các biện pháp phòng ngừa mà các ngân
hàng đã áp dụng kèm theo các ví dụ thực tế minh họa
Đánh giá nhằm rút ra những giải pháp và kiến nghộ cho việc nâng cao hiệu
quả quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam.
HI. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN cứu
Các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay thực hiện rất thành công các
nghiệp vụ tín dụng, thanh toán quốc tế, mua bán trao đồi ngoại tệ...và thu được lợi
nhuận rất cao từ những hoạt động này. Nhưng cũng chính những hoạt động đó đã
đặt ngân hàng lâm vào tình trạng rủi ro đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngoại hối. Đe tài này nghiên cứu về những rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại
hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và các biện pháp phòng ngừa.
HI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
Khoa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thống kê,
tổng hợp dựa trên các số liệu thu thập từ Sở giao dộch Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam, vụ quản lý Ngoại hối; cũng như phương pháp phỏng vấn trực tiếp nhàm đem
lại hiệu quả tích cực cho đề tài.
IV. KÉT CÁU KHÓA LUẬN
Ngoài lời mờ đầu, kết luận và mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương sau:
CHƯƠNG ì: Những lý luận cơ bản về thộ trường ngoại hối và rủi ro
trong kỉnh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại Việt Nam
CHƯƠNG l i : Thực trạng rủi ro và việc áp dụng các biện pháp phòng
ngừa trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt
Nam
CHƯƠNG HI: Một số giải pháp thúc đẩy công tác phòng ngừa rủi ro
trong hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại Việt Nam
2
CHƯƠNG ì: NHỮNG LÝ LUẬN c ơ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI
HÓI VÀ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ì. Thộ trường ngoại hối
/. Khái niệm ngoại hoi và thị trưởng ngoại hối
1.1. Khái niệm ngoại hối
Ngoại hối (the íòreign exchange) bao gồm các phương tiện thanh toán được
sử dụng trong thanh toán quốc tế. Trong đó, phương tiện thanh toán là những thứ có
sẵn để chi trả, thanh toán lẫn cho nhau.
Tùy theo quan niệm của luật quản lý ngoại hối của mỗi nước mà khái niệm
ngoại hối có thể là không giống nhau. Tuy nhiên, nhìn khía cạnh tổng quát ngoại
hối bao gồm 5 loại chính sau:
- Ngoại tệ (íoreign currency): Tiền của nước khác lưu thông trong một nước,
bao gồm: ngoại tệ tiền mặt và ngoại tệ tín dụng
- Các phương tiện thanh toán quốc tế được ghi bằng ngoại tệ: hối phiếu, séc,
lệnh phiếu, thư chuyển tiền (mail transfer), điện chuyển tiền (telegraphic transfer),
thẻ tín dụng (credit card), thư tín dụng ngân hàng ( bank letter ò credit) là nhũng
chứng từ chi trả phát sinh từ quan hệ tín dụng, thể hiện một số tiền nhất độnh, được
lưu thông dễ dàng từ người này sang người khác. Phần lớn các phương tiện thanh
toán quốc tế được ghi bằng ngoại tệ hình thành trên cơ sở cùa sự phát triển tín dụng
thương mại và tín dụng ngân hàng. Các phương tiện này không mang giá trộ nội tại,
mà chi là dấu hiệu của tiền tệ.
- Các chứng khoán có giá ghi bằng ngoại tệ: cồ phiếu (stock), trái phiếu công
ty (corporate bond), trái phiếu chính phủ (government bond).
- Vàng bạc, kim cương, ngọc trai, đá quý được dùng làm tiền tệ.
- Tiền Việt Nam dưới các hình thức: tiền của Việt Nam ở nước ngoài dưới
mọi hình thức khi quay trờ về Việt Nam, tiền Việt Nam là lợi nhuận của người đầu
tư nước ngoài ờ Việt Nam, tiền Việt Nam có nguồn gốc ngoại tệ khác.
Tuy nhiên, trong đó thành phần cơ bàn của ngoại hối là ngoại tệ và các
phương tiện có giá trộ ngoại tệ. Các ngoại tệ được giao dộch trên thộ trường ngoại
3
hối dưới hình thức tiền mặt chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ, mà chù yếu chúng tồn tại dưới
các hình thức của các phương tiện thanh toán quốc tế và phương tiện lưu thông tín
dụng như séc, hối phiếu...
Thêm vào đó, không phải loại tiền nào cũng được mua bán rộng rãi trên thộ
trường ngoại hối mà chỉ có một số đồng tiền chính là đối tượng mua bán rộng rãi
trên thộ trường kinh doanh ngoại hối như: đồng Đô la Mỹ (USD), đồng Yên Nhật
(JPY), đồng Bảng Anh (GBP), đồng tiền chung Châu Âu (EUR).
1.2. Khái niệm thị trường ngoại hoi ( The/oreign exchange market)
Thộ trường ngoại hối là thộ trường thực hiện các giao dộch mua bán, trao đồi
các loại ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi mua bán ngoại tệ và các phương tiện
thanh toán quốc tế. Trung tâm của thộ trường ngoại hối là thộ trường liên ngân hàng,
thông qua thộ trường liên ngân hàng mọi giao dộch mua bán ngoại hối có thể được
tiến hành trực tiếp với nhau.
Trong các hợp đồng xuất nhập khẩu, để thanh toán tiền hàng, các nhà nhập
khẩu thường xuyên phải mua các ngoại tệ thích hợp với điều khoản thanh toán,
nghĩa là họ phải bán đồng nội tệ. Hoạt động mua bán các đòng tiền khác nhau như
thế được diễn ra trên thộ trường ngoại hối.
Một cách tổng quát, thộ trường ngoại hối được độnh nghĩa là bất cứ ờ đâu
diễn ra việc mua và bán các đồng tiền khác nhau.
Các giao dịch chủ yêu trẽn thị trường ngoại hồi bao gồm: giao dộch giao
ngay( Spot transaction), giao dộch kỳ hạn (Forward transaction), giao dộch hoán đồi
(Swap transaction) và giao dộch quyền chọn (Option transaction).
Trong phạm vi luận văn này, người viết sẽ chủ yếu xem xét ngoại hối dưới
khía cạnh là ngoại tệ kinh doanh và bốn hoạt động chủ yếu của một ngân hàng trên
thộ trường ngoại hối bao gồm:
- Mua và bán ngoại tệ cho khách hàng nhằm mục đích thanh toán các hợp
đồng ngoại thương.
-Mua và bán ngoại tệ cho khách hàng (hoặc cho chính mình) nhàm mục
đích thực hiện đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp.
4
-Mua và bán ngoại tệ cho khách hàng (hoặc cho chính mình) nhàm điều
chỉnh trạng thái ngoại hối của đồng tiền đó đề giảm rủi ro hối đoái.
-Mua và bán ngoại tệ nhằm mục đích đầu cơ trong việc dự tính sự biên
động cùa tỷ giá.
Trong bốn hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên, hai hoạt động đầu ngân hàng
thực hiện cho khách hàng để thu phí, do đó ngân hàng không phải hứng chộu rủi ro
hối đoái. Hoạt động thứ ba, ngân hàng tiến hành nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro hối
đoái, tức là làm giảm rủi ro hối đoái. Như vậy rủi ro ữong hoạt động kinh doanh
ngoại hối ngoài các rủi ro thuần tuy do hoạt động kinh doanh đem lại thì có liên
quan trực tiếp đến hoạt động thứ tư, tức là liên quan trực tiếp đến trạng thái hối đoái
mờ đối với những hoạt động mua bán mang tính đầu cơ.
2. Đặc điểm của thị trường ngoại hối
- Thộ trường ngoại hối là thộ trường toàn cầu
- Không nhất thiết phải tập trung tại một vộ trỉa độa lý hữu hỉnh nhất độnh.
- Trung tâm của thộ trường ngoại hối là thộ trường liên ngân hàng với các thành
viên chủ yếu là các ngân hàng thương mại, các nhà môi giới ngoại hối và các ngân
hàng trung ương.
- Các thành viên tham gia thộ trường ngoại hối duy trì mối quan hệ với nhau
thường xuyên, liên tục thông qua điện thoại, mạng vi tính, tele và fax.
- Các tỷ giá được yết trên các thộ trường khác nhau nhưng hầu như là thống
nhất với nhau.
- Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất trong giao đích là USD.
- Thộ trường ngoại hối rất nhạy cảm với các sự kiện chính trộ, kinh tế, xã hội,
tâm lý... nhất là với các chính sách tiền tệ của các nước phát triển.
- Hiện nay các thộ trường giao dộch ngoại hối tầm cỡ thế giới là New York,
London và Tokyo. Tầm cỡ khu vực có Frankfurt, Zurich ờ Châu Âu hay Hongkong,
Singapore ở Châu Á. Tầm cỡ quốc gia có Bangkok, Thượng Hải, Manila, Sydney...
3. Chức năng của thị trường ngoại hối
Để thỏa mãn nhu cầu ngoại hối của các nhà xuất khẩu và nhập khẩu, các
NHTM luôn sẵn sàng cung cấp cho khách hàng các gói dộch vụ giao dộch ngoại hối.
5
Đó chính là các chức năng cơ bàn cùa thộ trường ngoại hối- nhằm dộch vụ cho các
khách hàng thực hiện các giao dộch thương mại quốc tế.
Bên cạnh chức năng cơ bàn trên, thộ trường ngoại hối còn có một số chức
năng khác như:
- Giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế, tín dụng quốc tế, các giao dộch
tài chính quốc tế khác cũng như các giao lưu giữa các quốc gia.
- Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản thu, chi, vay bằng
ngoại tệ thông qua các hợp đồng như: kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn, tương lai.
- Thông qua hoạt động cùa thộ trường ngoại hối, giá trộ đối ngoại của tiền tệ
được xác độnh một cách khách quan theo quy luật cung cầu thộ trường.
- Thộ trường ngoại hối là nơi để ngân hàng trung ương tiến hành can thiệp tỷ
giá biến động theo hướng có lợi cho nền kinh tế.
6
Sơ đồ 1: Chức năng của thộ trường ngoại hối
CÁC CHỨC NĂNG CỬA FOREX
1. Phục vụ TM quốc tế (Primary role)
2. Phục vụ luân chuyển vốn quốc tế
3. Nơi hình thành tỷ giá
4. Nơi NHTW can thiệp lên tý giá
4. Các thành viên tham gia vào thị trường ngoại hối
- Ngân hàng trung ương (Central bank)
Các ngân hàng trung ương tham gia thộ trường ngoại hối với mục đích là tác
động lên tỷ giá theo hướng mà họ cho là có lợi, kể cà trong chế độ tỷ giá thả nổi.
Với chế độ tỷ giá cố độnh, can thiệp của ngân hàng trung ương lên thộ trường
ngoại hối là bắt buộc nhằm duy trì tỷ giá trong một biên độ nhất độnh. Khi cung
ngoại tệ lớn hơn cầu ngoại tệ, ngân hàng trung ương tiến hành mua ngoại tệ nghĩa là
bán nội tệ và khi cung ngoại tệ nhỏ hơn cầu ngoại tệ, họ sẽ tiến hành bán ngoại tệ ra
tức là mua nội tệ trên thộ trường ngoại hối.
- Ngân hàng thương mại (Commerciaì bank)
NHTM tham gia vào thộ trường ngoại hối