Nhượng quyền thương mại (Franchise) là hình thức kinh doanh có lịch sử phát
triển lâu dài tại các nước phát triển ở Châu Âu, Châu Mỹ và đang có xu hướng phát
triển mạnh mẽ ở các nước Châu Á. Thực tế đã chứng minh đây là phương thức kinh
doanh an toàn và hiệu quả cho cả bên nhận quyền và nhượng quyền cũng như cho toàn
xã hội và người tiêu dùng. Tuy nhiên, hình thức này mới chỉ gia nhập thị trường Việt
Nam hơn 10 năm nay. Số lượng các doanh nghiệp Việt Nam áp dụng mô hình này còn
hạn chế, hiệu quả kinh tế cũng chưa cao. Trong xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh
mẽ ở tất cả các khu vực, các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam, mọi mặt
trong lĩnh vực họat động kinh tế xã hội của Việt Nam nói chung, lĩnh vực nhượng
quyền thương mại nói riêng đều có những biến chuyển rõ rệt. Đặc biệt, sự kiện Việt
Nam chính thức trở thành thành viên Tổ chức Thương mại thế giới WTO (11/1/2007)
đã tạo điều kiện thuận lợi cho phương thức này phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam, bắt kịp
xu thế thời đại.
Cho đến nay nhận thức của các doanh nghiệp Việt Nam về nhượng quyền thương
mại vẫn chưa thực sự sâu sắc và cặn kẽ. Do vậy, để hoạt động nhượng quyền thương
mại đi vào hoạt động một cách quy củ, bài bản và chuyên nghiệp, các doanh nghiệp
Việt Nam cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng về mô hình này trước khi áp dụng, phải xuất
phát từ thực tiễn tìm hiểu và nghiên cứu để từ đó tìm ra giải pháp thúc đẩy hoạt động
này phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay.
113 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2099 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nhượng quyền thương mại trong bối cảnh toàn cầu hóa - Điều kiện và khả năng phát triển ở Việt Nam trong thời gian tới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TRONG BỐI CẢNH
TOÀN CẦU HÓA - ĐIỀU KIỆN VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN Ở
VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI
Họ và tên sinh viên
Lớp
Khoá
Giáo viên hướng dẫn
: NguyÔn ThÞ H¶i Hµ
: Anh 7
: 44
: PGS.TS. Ph¹m Duy Liªn
Hà Nội, tháng 5 năm 2009
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chƣơng 1 :NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TOÀN CẦU HÓA VÀ NHƢỢNG
QUYỀN THƢƠNG MẠI ............................................................................................ 4
1.1. TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐẾN
THƢƠNG MẠI ...................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 4
1.1.2. Sơ lược quá trình hình thành của toàn cầu hóa ....................................... 6
1.1.3. Tác động của toàn cầu hóa đến nền kinh tế thế giới ................................. 7
1.2. NHƢỢNG QUYỀN THƢƠNG MẠI .............................................................. 9
1.2.1. Những khái niệm cơ bản ........................................................................... 9
1.2.2. Đặc điểm .................................................................................................. 13
1.2.3. Các hình thức nhượng quyền thương mại .............................................. 16
1.3. ĐIỀU KIỆN CẦN ĐỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHƢỢNG
QUYỀN THƢƠNG MẠI ..................................................................................... 19
1.3.1. Xây dựng bản sắc thương hiệu................................................................ 20
1.3.2. Tiêu chuẩn hóa quy trình đồng bộ .......................................................... 21
1.3.3. Lựa chọn đối tác phù hợp ....................................................................... 22
1.3.4. Nỗ lực tiếp thị .......................................................................................... 23
1.3.5. Chiến lược dài hạn .................................................................................. 24
1.4. KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHƢỢNG QUYỀN
THƢƠNG MẠI TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HÓA Ở MỘT SỐ NƢỚC
TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG KHU VỰC ........................................................ 24
1.4.1. Hoa Kỳ ..................................................................................................... 24
1.4.2. Singapore ................................................................................................. 30
1.4.3. Thái Lan .................................................................................................. 33
Chƣơng 2 : ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN
NHƢỢNG QUYỀN THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN
TỚI ............................................................................................................................ 39
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHƢỢNG QUYỀN
THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM THỜI GIAN QUA ............................................ 39
2.1.1. Hệ thống nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt Nam .. 41
2.1.2. Hệ thống nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp nước
ngoài tại Việt Nam ............................................................................................ 45
2.2. NHỮNG TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG NHƢỢNG QUYỀN
THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM THỜI GIAN QUA ............................................ 49
2.3. ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG NHƢỢNG QUYỀN THƢƠNG MẠI Ở VIỆT
NAM ...................................................................................................................... 54
2.3.1. Điều kiện pháp luật ................................................................................. 54
2.3.2. Điều kiện kinh tế ..................................................................................... 58
2.3.3. Điều kiện chính trị................................................................................... 62
2.3.4. Điều kiện văn hóa, xã hội ........................................................................ 64
2.3.5. Hội thảo và triển lãm về franchise .......................................................... 66
2.4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN NHƢỢNG QUYỀN THƢƠNG
MẠI Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................. 68
Chƣơng 3 : CÁC GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN NHƢỢNG QUYỀN THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM TRONG THỜI
GIAN TỚI ................................................................................................................. 74
3.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN NHƢỢNG QUYỀN THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU
KIỆN TOÀN CẦU HÓA ...................................................................................... 74
3.1.1. Toàn cầu hóa và ảnh hưởng tới nền kinh tế Việt Nam ........................... 74
3.1.2. Cơ hội ...................................................................................................... 78
3.1.3. Thách thức .............................................................................................. 80
3.2. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN NHƢỢNG QUYỀN THƢƠNG MẠI Ở
VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................................. 82
3.3. CÁC GIẢI PHÁP .......................................................................................... 86
3.3.1 Các giải pháp vĩ mô .................................................................................. 86
3.3.2. Các giải pháp vi mô ................................................................................. 90
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 102
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
APEC
Asia-Pacific Economic
Cooperation
Diễn đàn kinh tế khu vực châu Á -
Thái Bình Dương
ASEAN
Association of South East Asian
Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á
ASEM The Asia-Europe Meeting Diễn đàn hợp tác Á-Âu
FLA
Franchising and Licensing
Association
Hiệp hội Nhượng quyền Singapore
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
IES
International Enterprise
Singapore
Hiệp hội các doanh nghiệp quốc tế
Singapore
IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ quốc tế
ITPC
Investment & Trade Promotion
Centre of Ho Chi Minh City
Trung tâm xúc tiến thương mại và
đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
KFC Kentucky Fried Chicken Gà rán Kentucky
LETAS
Local Enterprise Technical
Assistance Scheme
Dự án Hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp địa phương (Singapore)
ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức
ii
PNTR
Permanent Normal Trade
Relations
Quy chế Quan hệ Thương mại
Bình thường Vĩnh viễn
TMBLHHDV
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
UFOC
Uniform Franchise Offering
Circular
Tài liệu công bố về nhượng quyền
thương mại cho khách hàng
UNCTAD
United Nations Conference on
Trade and Development
Hội nghị Thương mại và Phát triển
của Liên hợp quốc
WB World Bank Ngân hàng Thế giới
WFC World Franchise Council
Hội đồng Nhượng quyền thương
mại thế giới
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Ưu điểm của Franchise ............................................................................... 16
Bảng 1.2: Yếu tố cơ bản tạo nên tính đồng bộ ............................................................ 22
Bảng 1.3: Franchise Business Economic Outlook, 2006-2009 .................................... 26
Bảng 1.4: Mười hệ thống nhượng quyền hàng đầu của Mỹ ......................................... 29
Bảng 1.5: Doanh thu nhượng quyền thương mại ở Thái Lan (triệu USD) ................... 38
Bảng 2.1: Thống kê hệ thống nhượng quyền thương mại ............................................ 40
Bảng 2.2: Những thương hiệu Việt Nam đã và đang chuẩn bị ..................................... 44
Bảng 2.3: Những thương hiệu nước ngoài nhượng quyền tại Việt Nam ..................... 47
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) năm từ 1997 - 2007 (%) ........................ 59
Bảng 2.5: 10 thị trường bán lẻ phát triển nhanh nhất toàn cầu năm 2008 .................... 60
Bảng 2.6: Tổng mức và tốc độ tăng TMBLHHDV ..................................................... 61
Bảng 2.7: Mười ngành kinh doanh franchise phổ biến trên thế giới ............................ 62
Bảng 2.8: Tỷ lệ dân số Việt Nam khu vực thành thị và nông thôn 1995 - 2007 ........... 65
Bảng 3.1: Thay đổi cơ cấu GDP của Việt Nam năm 1990 - 2008................................ 75
Biểu 1.1 : Tổng số cửa hàng nhượng quyền tại Mỹ qua các năm ................................. 25
Biểu 1.2: Tỷ lệ thành công với doanh ngiệp kinh doanh độc lập và doanh nghiệp kinh
doanh nhượng quyền ở Mỹ................................................................................. 25
Biểu 1.3: Cơ cấu hệ thống nhượng quyền thương mại tại Singapore, 2007 ................. 31
Biểu 1.4: Doanh thu giữa hai khu vực : nhà nhượng quyền nội địa và nhà nhượng
quyền nước ngoài tại Thái Lan từ 2004-2006 ..................................................... 35
Biểu 1.5: Cơ cấu hệ thống nhượng quyền thương mại ở Thái Lan, 2006 ..................... 37
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhượng quyền thương mại (Franchise) là hình thức kinh doanh có lịch sử phát
triển lâu dài tại các nước phát triển ở Châu Âu, Châu Mỹ và đang có xu hướng phát
triển mạnh mẽ ở các nước Châu Á. Thực tế đã chứng minh đây là phương thức kinh
doanh an toàn và hiệu quả cho cả bên nhận quyền và nhượng quyền cũng như cho toàn
xã hội và người tiêu dùng. Tuy nhiên, hình thức này mới chỉ gia nhập thị trường Việt
Nam hơn 10 năm nay. Số lượng các doanh nghiệp Việt Nam áp dụng mô hình này còn
hạn chế, hiệu quả kinh tế cũng chưa cao. Trong xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh
mẽ ở tất cả các khu vực, các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam, mọi mặt
trong lĩnh vực họat động kinh tế xã hội của Việt Nam nói chung, lĩnh vực nhượng
quyền thương mại nói riêng đều có những biến chuyển rõ rệt. Đặc biệt, sự kiện Việt
Nam chính thức trở thành thành viên Tổ chức Thương mại thế giới WTO (11/1/2007)
đã tạo điều kiện thuận lợi cho phương thức này phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam, bắt kịp
xu thế thời đại.
Cho đến nay nhận thức của các doanh nghiệp Việt Nam về nhượng quyền thương
mại vẫn chưa thực sự sâu sắc và cặn kẽ. Do vậy, để hoạt động nhượng quyền thương
mại đi vào hoạt động một cách quy củ, bài bản và chuyên nghiệp, các doanh nghiệp
Việt Nam cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng về mô hình này trước khi áp dụng, phải xuất
phát từ thực tiễn tìm hiểu và nghiên cứu để từ đó tìm ra giải pháp thúc đẩy hoạt động
này phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay.
Người viết đã mạnh dạn chọn đề tài: " Nhượng quyền thương mại trong bối
cảnh toàn cầu hóa: điều kiện và khả năng phát triển ở Việt Nam trong thời gian tới"
2
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là thông qua việc tìm hiểu những nhân tố giúp
hoạt động nhượng quyền thương mại thành công kết hợp với thực tiễn triển khai ở Việt
Nam và khả năng phát triển trong thời gian tới, người viết mạnh dạn nêu ra một số giải
pháp thúc đẩy hoạt động nhượng quyền thương mại ở Việt Nam trong bối cảnh toàn
cầu hóa.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Khóa luận tập trung vào việc tìm hiểu một số kiến thức cơ bản về nhượng quyền
thương mại cũng như kinh nghiệm xây dựng và phát triển mô hình này của một số
nước trên thế giới và trong khu vực. Từ đó, áp dụng vào tìm hiểu thực trạng hoạt động
nhượng quyền thương mại Việt Nam cũng như rút ra bài học cho sự phát triển của
nhượng quyền thương mại tại Việt Nam. Đặc biệt, người viết chú trọng tới việc nghiên
cứu những điều kiện và khả năng phát triển của phương thức này tại Việt Nam trong
bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận này là phương pháp duy
vật biện chứng, thu thập tài liệu và tổng hợp - phân tích, phương pháp diễn giải - quy
nạp, phương pháp mô tả khách quan, phương pháp lôgic, thống kê, so sánh.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các chữ
viết tắt, danh mục bảng biểu, khóa luận gồm 3 chương
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về toàn cầu hóa và nhượng quyền thương mại
Chƣơng 2: Đánh giá điều kiện và khả năng xây dựng và phát triển nhượng quyền
thương mại ở Việt Nam trong thời gian tới
3
Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng và phát triển nhượng quyền
thương mại ở Việt Nam trong thời gian tới
6. Dự kiến kết quả đạt đƣợc
Thông qua những kết quả nghiên cứu của khóa luận, người viết mong muốn có
được cái nhìn tổng quát về tình hình tiến hành nhượng quyền thương mại ở Việt Nam,
những điều kiện ở Việt Nam cho sự phát triển của phương thức này cũng như khả năng
phát triển của mô hình này trong thời gian tới và mong rằng khóa luận sẽ đóng góp một
vài giải pháp cho việc thúc đẩy hoạt động nhượng quyền thương mại phát triển ở Việt
Nam trong tương lai không xa.
Để hoàn thành khóa luận này, người viết xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và
sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn PGS. TS Phạm Duy Liên đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ
bảo và giúp đỡ tận tình để người viết có thể hoàn thành khóa luận này.
4
Chƣơng 1 :NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TOÀN CẦU HÓA VÀ
NHƢỢNG QUYỀN THƢƠNG MẠI
1.1. TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐẾN
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
Toàn cầu hóa là một quá trình lịch sử, là kết quả sáng tạo của con người và tiến
bộ công nghệ. Thuật ngữ toàn cầu hóa (tiếng Anh là Globalization) xuất hiện lần đầu
tiên trong từ điển của Anh năm 1961, và được sử dụng phổ biến từ khoảng cuối thập
niên 1980 trở lại đây. Tuy nhiên, cho đến hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau về
khái niệm này, song nói chung, có hai cách hiểu toàn cầu hóa theo nghĩa rộng và theo
nghĩa hẹp
Toàn cầu hóa theo nghĩa rộng:
Theo quan niệm rộng, toàn cầu hóa được xác định như một hiện tượng hay một
quá trình trong quan hệ quốc tế, làm tăng sự tùy thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trên
nhiều mặt của đời sống xã hội( từ kinh tế, chính trị, an ninh, văn hóa đến môi
trường...). Ban thư ký của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) cho rằng “ toàn cầu
hóa là một quan niệm có nhiều mặt vì nó bao quát cả lĩnh vực kinh tế, xã hội, chính trị
và các hậu quả của sự phân phối” [19,tr.64 ]. Còn theo tác giả Lê Hữu Nghĩa “toàn
cầu hóa xét về bản chất là một quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những
sự ảnh hưởng, tác động lẫn nhau của tất cả các khu vực đời sống chính trị, kinh tế, xã
hội của các quốc gia, các dân tộc trên toàn thế giới” [7,tr.56 ].
Như vậy, theo nghĩa rộng, toàn cầu hóa có thể hiểu là một quá trình, theo đó sự
ảnh hưởng cũng như sự tác động mọi mặt của đời sống từng quốc gia, từng nước trở
nên không có giới hạn, không bị ràng buộc bởi khoảng cách lãnh thổ, địa lý, khu vực,
5
vùng hay từng nước. Đối với toàn cầu hóa theo nghĩa rộng, những gì được gọi là giới
hạn, rào cản hầu như dần dần đều mất tác dụng.
Toàn cầu hóa theo nghĩa hẹp
Toàn cầu hóa theo nghĩa hẹp là một khái niệm gắn liền với kinh tế. Theo đó, toàn
cầu hóa được dùng để chỉ hiện tượng hay quá trình hình thành thị trường toàn cầu, làm
tăng sự tương tác và tùy thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế quốc gia. Hội nghị thương
mại và phát triển của Liên hợp quốc (UNCTAD) đưa ra định nghĩa “ toàn cầu hóa liên
hệ tới các luồng giao lưu không ngừng tăng lên của hàng hóa và nguồn lực vượt qua
biên giới giữa các quốc gia, cùng với sự hình thành các cấu trúc tổ chức trên phạm vi
toàn cầu, nhằm quản lý các hoạt động và giao dịch kinh tế quốc tế không ngừng gia
tăng đó” [12,tr.23]. Theo Bjon Hettne, “ toàn cầu hóa bao hàm sự làm sâu sắc quá
trình quốc tế hóa, tăng cường chức năng của phát triển và làm yếu đi khía cạnh lãnh
thổ của phát triển. Về cơ bản, toàn cầu hóa bao hàm sự tăng lên của thị trường chức
năng thế giới, không ngừng xâm nhập và lấn át các nền kinh tế quốc gia trong quá
trình làm mất đi đặc tính quốc gia” [9,tr.34]
Như vậy, theo quan niệm hẹp, toàn cầu hóa giới hạn sự tác động của nó trong
phạm vi các nhóm nước, nhóm khu vực hoặc giới hạn ở phạm vi kinh tế. Do đó, có thể
gọi toàn cầu hóa theo nghiã hẹp là toàn cầu hóa kinh tế.
Dù có những quan điểm khác nhau về toàn cầu hóa, nhưng có thể rút ra 3 điểm cơ
bản của toàn cầu hóa :
- Toàn cầu hóa là một quá trình, một xu thế phát triển tất yếu gắn liền với sự phát
triển và tiến bộ của xã hội loài người. Quá trình này diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống chính trị, kinh tế, xã hội trên phạm vi toàn cầu.
- Toàn cầu hóa là quá trình làm biến đổi sâu sắc, toàn diện các mối quan hệ kinh
tế, chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, môi trường.. của thế giới theo hướng loại bỏ
6
những sự ngăn cách về vị trí địa lý, từ đó tiến tới loại bỏ sự khác biệt về thể chế, về
chính trị của từng quốc gia để tạo ra một sân chơi chung với sự tác động, can thiệp
mạnh mẽ của các nước phát triển, các tập đoàn xuyên quốc gia. Các nước đang phát
triển sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức, thậm chí sẽ mất cả chính quyền nếu không
có những chính sách phù hợp khi tham gia vào quá trình này.
- Mục đích của toàn cầu hóa là nhằm phát triển kinh tế, do đó toàn cầu hóa kinh tế
đóng vai trò chủ yếu trong quá trình toàn cầu hóa.
1.1.2. Sơ lƣợc quá trình hình thành của toàn cầu hóa
Quan niệm cổ điển cho rằng toàn cầu hóa bắt đầu vào khoảng thế kỷ 15 sau khi
có những cuộc thám hiểm hàng hải quy mô lớn, đánh dấu bởi sự kiện Christopher
Columbus đi tìm Ấn Độ nhưng lại phát hiện ra Châu Mỹ. Theo Thomas Friedman, tác
giả cuốn "Thế giới phẳng" toàn cầu hóa 1.0 ( hay là làn sóng toàn cầu hóa đầu tiên) kéo
dài từ 1492 khi Columbus dương buồm, mở ra sự giao thương giữa Thế giới Cũ và Thế
giới Mới cho đến khoảng 1800. Trong Toàn cầu hoá 1.0 tác nhân then chốt của sự thay
đổi, động lực thúc đẩy quá trình hội nhập toàn cầu là sức mạnh của mỗi quốc gia.
Trong kỉ nguyên này, các nước và các Chính phủ (thường được tôn giáo hay chủ nghĩa
đế quốc hay sự kết hợp của cả hai xúi giục) đã dẫn đường phá bỏ các bức tường và nối
chặt thế giới lại với nhau, thúc đẩy sự hội nhập toàn cầu.
Kỉ nguyên lớn thứ hai, Toàn cầu hoá 2.0, kéo dài từ 1800 đến 2000, bị gián đoạn
bởi Đại Khủng hoảng và Chiến tranh Thế giới I và II. Trong Toàn cầu hoá 2.0, nhân tố
then chốt của thay đổi, động lực thúc đẩy hội nhập toàn cầu là các công ty đa quốc gia.
Các công ty đa quốc gia này tiến hành toàn cầu hoá vì thị trường và lao động, đầu tiên
do sự bành trướng của các công ty cổ phần Hà Lan và Anh và Cách mạng Công nghiệp
làm mũi nhọn. Trong nửa đầu của thời đại này, hội nhập toàn cầu được cấp lực bởi sự
sụt giảm chi phí chuyên chở, nhờ động cơ hơi nước và đường sắt, và trong nửa sau bởi
7
sự sụt giảm các chi phí liên lạc - nhờ sự phổ biến của điện tín, điện thoại, PC, vệ tinh,
cáp quang, và phiên bản ban đầu của World Wide Web (WWW). Chính trong thời đại
này mà chúng ta thực sự thấy sự ra đời và trưởng thành của một nền kinh tế toàn cầu,
theo ng