Bất cứ Nhà đầu tư, Chủ doanh nghiệp nào khi đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh nào đó đều mong muốn biết được có nên đầu tư hay không; hoặc kết quả kinh doanh đạt được như thế nào? Để đáp ứng được điều mong mỏi trên, các Nhà đầu tư, Chủ doanh nghiệp có thể xem tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tài chính là tất cả các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tồn tại khách quan trong quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp có quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Tình hình cung ứng nguyên vật liệu không thực hiện tốt, năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩm giảm, sản phẩm không tiêu thụ được sẽ làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn. Ngược lại công tác tài chính tốt hay xấu sẽ tác động thúc đẩy hoặc kiềm hãm quá trình sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng năng suất lao động, chẳng hạn khi có đủ vốn kinh doanh doanh nghiệp sẽ chủ động và thuận lợi hơn trong việc dự trữ cần thiết cho sản xuất cũng như cho tiêu thụ sản phẩm,
66 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 9979 | Lượt tải: 12
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích Báo cáo tài chính tại công ty TNHH sản xuất thương mại tân Thành Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM TÂN THÀNH HÒA
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phan Đình Nguyên Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Dương MSSV: 1054030777 Lớp: 10DKTC4
TP. Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM TÂN
THÀNH HÒA
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phan Đình Nguyên Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Dương MSSV: 1054030777 Lớp: 10DKTC4
TP. Hồ Chí Minh, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20
Sinh viên
`
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trường đại học Công Nghệ TP.HCM, đặc biệt là khoa Kế toán - Tài chính – Ngân hàng đã tận tình giảng dạy cho em trong suốt 4 năm qua và tạo điều kiện cho em có cơ hội được đi thực tập và tham gia làm khóa luận.
Để có thể hoàn thành được báo luận văn tốt nghiệp này là nhờ sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy Phan Đình Nguyên. Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa, đặc biệt là phòng kế toán đã nhận em vào thực tập cũng như cung cấp số liệu để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này này.
Trong thời gian hoàn thành đề tài mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng cũng không thể tránh khỏi các sai sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô để báo cáo có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
, ngày ..tháng ..năm
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày . tháng .năm ....
Giảng viên hướng dẫn
Danh mục các từ viết tắt
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SX
Sản xuất
TM
Thương mại
TSCĐ
Tài sản cố định
KD
Kinh doanh
HTK
Hàng tồn kho
CSH
Chủ sở hữu
Danh sách bảng biểu
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự theo phòng ban của công ty TNHH Tân Thành Hòa 29
Bảng 2.2: Tình hình nhân sự theo trình độ của công ty TNHH Tân Thành Hòa 30
Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán công ty TNHH SX-TM Tân Thành Hòa 32
Bảng 2.4: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa năm 2012 - 2013 35
Bảng 2.5: Bảng phân tích biến động tài sản 36
Bảng 2.6: Bảng phân tích tính biến động nguồn vốn 39
Bảng 2.7: Bảng phân tích tỷ suất đầu tư và tỷ suất tài trợ 41
Bảng 2.8: Bảng so sánh tài sản và nguồn vốn trong năm 2013 42
Bảng 2.9: Bảng phân tích tính biến động kết quả hoạt động kinh doanh 44
Bảng 2.10: Bảng phân tích tỷ số thanh toán hiện hành 47
Bảng 2.11: Bảng phân tích tỷ số thanh toán nhanh 48
Bảng 2.12: Bảng phân tích tỷ số thanh toán bằng tiền 50
Bảng 2.13: Bảng phân tích tỷ số thanh toán lãi vay 51
Bảng 2.14: Bảng phân tích số vòng quay các khoản phải thu 52
Bảng 2.15: Bảng phân tích kỳ thu tiền bình quân 53
Bảng 2.16: Bảng phân tích số vòng quay hàng tồn kho 55
Bảng 2.17: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định 56
Bảng 2.18: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 57
Bảng 2.19: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu 58
Bảng 2.20: Bảng phân tích tỷ số nợ trên tài sản 60
Bảng 2.21: Bảng phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 61
Bảng 2.22: Bảng phân tích tỷ số nợ dài trên vốn chủ sở hữu 62
Bảng 2.23: Bảng phân tích tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 63
Bảng 2.24: Bảng phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cố định 64
Bảng 2.25: Bảng phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 65
Bảng 2.26: Bảng phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 67
Danh sách sơ đồ và đồ thị
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa 27
Đồ thị 2.1: Đồ thị phân tích tỷ suất đầu tư và tỷ suất tài trợ 41
Đồ thị 2.2: Đồ thị phân tích tỷ số thanh toán hiện hành 47
Đồ thị 2.3: Đồ thị phân tích tỷ số thanh toán nhanh 49
Đồ thị 2.4: Đồ thị phân tích tỷ số thanh toán bằng tiền 50
Đồ thị 2.5: Đồ thị phân tích tỷ số thanh toán lãi vay 51
Đồ thị 2.6: Đồ thị phân tích số vòng quay các khoản phải thu 52
Đồ thị 2.7: Đồ thị phân tích kỳ thu tiền bình quân 54
Đồ thị 2.8: Đồ thị phân tích số vòng quay hàng tồn kho 55
Đồ thị 2.9: Đồ thị phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định 56
Đồ thị 2.10: Đồ thị phân tích hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 57
Đồ thị 2.11: Đồ thị phân tích hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu 59
Đồ thị 2.12: Đồ thị phân tích tỷ số nợ trên tài sản 60
Đồ thị 2.13: Đồ thị phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 61
Đồ thị 2.14: Đồ thị phân tích tỷ số nợ dài trên vốn chủ sở hữu 62
Đồ thị 2.15: Đồ thị phân tích tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 63
Đồ thị 2.16: Đồ thị phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cố định 64
Đồ thị 2.17: Đồ thị phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 66
Đồ thị 2.18: Đồ thị phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 67
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU 1
Lý do chọn đề tài. 1
Mục đích nghiên cứu. 2
Phương pháp nghiên cứu. 2
Phương pháp phân tích định lượng 2
Phương pháp so sánh 2
Phương pháp phân tích tỷ lệ. 3
Phương pháp phân tích định tính 3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3
Đối tượng nghiên cứu. 3
Phạm vi nghiên cứu 3
Cấu trúc của đề tài 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 4
Khái niệm, ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính 4
Khái niệm về báo cáo tài chính 4
Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính 5
Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính 5
Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính 5
Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính 5
Tài liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính. 6
Tài liệu phân tích 6
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính 7
Phương pháp phân tích định lượng 7
Phương pháp so sánh 7
Phương pháp phân tích tỷ lệ. 8
Phương pháp phân tích định tính 8
Các chỉ tiêu dùng trong phân tích báo cáo tài chính 9
Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 9
Phân tích sự biến động theo thời gian 9
Phân tích kết cấu và biến động kết cấu 9
Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 10
Phân tích biến động theo thời gian 10
Phân tích kết cấu và biến động kết cấu 10
Phân tích báo cáo tài chính thông qua các tỷ số 10
Tỷ số thanh khoản 10
Tỷ số thanh khoản hiện hành 10
Tỷ số thanh khoản nhanh 12
Tỷ số thanh toán bằng tiền 13
Phân tích khả năng thanh toán lãi vay 13
Các tỷ số hoạt động kinh doanh 14
Số vòng quay khoản phải thu 14
Kỳ thu tiền bình quân 16
Vòng quay hàng tồn kho 16
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 17
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 18
Vòng quay vốn chủ sở hữu 18
Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính 19
Tỷ số nợ trên tổng tài sản 19
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 19
Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu 20
Tỷ số sinh lời 21
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 21
Tỷ số lợi nhuận trên vốn cố định 22
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 22
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hũu (ROE) 23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM TÂN THÀNH HÒA 25
Giới thiệu khái quát về công ty 25
Lịch sử hình thành 25
Sơ lượt về công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa. 25
Quá trình hình thành và phát triển. 25
Chức năng và nhiệm vụ. 26
Chức năng. 26
Nhiệm vụ 26
Bộ máy tổ chức của đơn vị thực tập 26
Tình hình nhân sự, đánh giá sự đáp ứng với tính hình hoạt động, kinh doanh hiện nay 29
Địa bàn kinh doanh 31
Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước 31
Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước của doanh nghiệp 31
2.2. Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH SX-TM Tân Thành Hòa 32
2.2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán. 36
2.2.1.1 Phân tích khái quát vể tài sản. 36
Phân tích theo chiều ngang. 36
Phân tích theo chiều dọc. 38
Phân tích khái quát về nguồn vốn 39
Phân tích theo chiều ngang 39
Phân tích theo chiều dọc. 40
Phân tích tỷ suất đầu tư và tỷ xuất tài trợ của công ty 40
Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. 42
Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh. 43
Phân tích biến động doanh thu. 46
Phân tích biến động chi phí. 46
Phân tích tính biến động lợi nhuận. 46
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các tỷ số tài chính. 47
Các tỷ số thanh toán. 47
Tỷ số thanh toán hiện hành. 47
Tỷ số thanh toán nhanh 48
Tỷ số thanh toán bằng tiền. 49
Tỷ số thanh toán lãi vay 51
Phân tích các tỷ số hoạt động kinh doanh. 52
Số vòng quay các khoản phải thu. 52
Kỳ thu tiền bình quân. 53
Số vòng quay hàng tồn kho. 54
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định. 56
Hiệu xuất sử dụng toàn bộ tài sản. 57
2.2.3.2.6. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu 58
Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính. 59
Tỷ số nợ trên tài sản. 59
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu. 60
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu. 62
Phân tích các tỷ số sinh lợi. 63
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu. 63
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định. 64
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 65
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. 66
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 69
Nhận xét 69
Ưu điểm 69
Nhược điểm 70
Kiến nghị 70
KẾT LUẬN 73
PHỤ LỤC A 75
TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM 75
PHỤ LỤC B 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Bất cứ Nhà đầu tư, Chủ doanh nghiệp nào khi đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh nào đó đều mong muốn biết được có nên đầu tư hay không; hoặc kết quả kinh doanh đạt được như thế nào? Để đáp ứng được điều mong mỏi trên, các Nhà đầu tư, Chủ doanh nghiệp có thể xem tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tài chính là tất cả các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tồn tại khách quan trong quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp có quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Tình hình cung ứng nguyên vật liệu không thực hiện tốt, năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩm giảm, sản phẩm không tiêu thụ được sẽ làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn. Ngược lại công tác tài chính tốt hay xấu sẽ tác động thúc đẩy hoặc kiềm hãm quá trình sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng năng suất lao động, chẳng hạn khi có đủ vốn kinh doanh doanh nghiệp sẽ chủ động và thuận lợi hơn trong việc dự trữ cần thiết cho sản xuất cũng như cho tiêu thụ sản phẩm, Vì thế cần phải thường xuyên, kịp thời đánh giá, kiểm tra cũng như phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp vì phân tích tài chính giữ một vai trò rất quan trọng trong việc quyết định sự thành bại của bất cứ doanh nghiệp nào trên thương trường.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH TNHH SX-TM Tân Thành Hòa, em nhận thấy công ty cần hiểu rõ hơn các số liệu trong báo cáo tài chính từ đó có cái nhìn đúng đắn hơn để có thể vạch ra chiến lược phát triển trong công ty một cách hợp lí nhất. Do đó, em quyết định chọn đề tài “PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM TÂN THÀNH HÒA”. Để có thể một cách khách quan về tình hình tài công ty, từ đó đưa ra một số nhận xét, kiến nghị tham khảo cho doanh nghiệp. Quan trọng nhất, thông qua đề tài này em có thể rút kinh nghiệm cho bản thân để giúp ít cho công việc sau này.
Mục đích nghiên cứu.
Thực hiện đề tài này với mục đích nghiên cứu tình hình tài chính của công ty thông qua các báo cáo tài chính. Trên cơ sở đó đánh giá và đưa ra những giải pháp thích hợp để gia tăng nguồn vốn công ty và nâng cao hơn nữa hoạt động kinh doanh của công ty.
Phương pháp nghiên cứu.
Về lí thuyết có nhiều phương pháp để phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhưng trên thực tế người ta thường dùng phương pháp phân tích định lượng như phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ. Ngoài ra, người ta cũng áp dụng thêm phương pháp phân tích định tính.
Phương pháp phân tích định lượng
Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh:
+ Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng các chỉ tiêu tài chính. Thông thường số liệu phân tích được tổ chức từ 3 đến 5 năm liền kề.
+ Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt mục tiêu tài chính trong năm. Thông thường các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so sánh để xây dựng chiến lược hoạt động cho tổ chức của mình.
Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp với yếu tố không gian, thời gian, phải có cùng nội dung kinh tế, có cùng phương pháp thanh toán, đơn vị đo lường như nhau, quy mô và điều kiện kinh doanh. Ngoài ra, tính so sánh được còn liên quan việc tuân thủ theo chuẩn mực kế toán đã ban hành.
Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh theo chiều ngang (trình bày báo cáo theo kiểu so sánh)
+ So sánh theo chiều dọc (trình bày báo cáo theo quy mô chung)
Phương pháp phân tích tỷ lệ.
Số tỷ lệ biểu hiện mối quan hệ giữa lượng này với lượng khác. Bản thân các số tỷ lệ không mang một ý nghĩa nhất định nhưng khi được so sánh với các số tỷ lệ của giai đoạn trước hay số trung bình ngành sẽ giúp cho các nhà phân tích đưa ra những kết luận đối với mục tiêu cần phân tích.
Phương pháp phân tích định tính
Khi phân tích tình hình quản lí và sử dụng vốn lưu động nói riêng cũng như phân tích báo cáo tài chính nói riêng cần có sự kết hợp giữa các tỷ số tính được với các đặc điểm mang tính đặc thù của doanh nghiệp cũng như các yếu tố xung quanh để nhạn xét đúng đắn hơn. Vì phương pháp định lượng đôi khi không chính xác do các chỉ tiêu phân tích tại một thời điểm, đồng thời trong qua trình sản xuất kinh doanh còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bản chất nghề nghiệp kinh doanh, môi trường kinh doanh
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu.
Từ báo cáo tài chính của công ty bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh các số liệu để đạt mục tiêu nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu
Báo cáo tài chính của công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa trong 2 năm: 2012, 2013.
Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài nghiên cứu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính
Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa Chương 3: Kết luận và kiến nghị
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khái niệm, ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính
Khái niệm về báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là báo cáo một cách tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính còn phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình thu thập thông tin xem xét, đối chiếu, so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ của công ty, giữa đơn vị và chỉ tiêu bình quân nghành. Để từ đó có thể xác định được thực trạng tài chính và tiên đoán cho tương lai về xu hướng tiềm năng kinh tế của công ty nhằm xác lập một giải pháp kinh tế, điều hành, quản lý khai thác có hiệu quả, để được lợi nhuận như mong muốn.
Trên thực tế, tất cả các công việc ra quyết định, phân tích tài chính hay tất cả những việc tương tự đều nhằm hướng vào tương lai. Do đó, người ta sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của công ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những sự cố kinh tế trong tương lai.
Xuất phát từ các yêu cầu cần thiết trên, hệ thống báo cáo tài chính ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 do Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ kế toán tài chính định kỳ bắt buộc doanh nghiệp phải lập và nộp, kèm theo các văn bản, Thông tư, Chuẩn mực bổ sung đến Thông tư 20/2006/TT-BTC, Thông tư 21/2006/TT- BTC ngày 20/03/2006, Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm:
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01-DN
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02-DN
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03-DN
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09-DN
Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ sở hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo công ty. Để họ có những quyết định đúng đắn trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất về tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Đánh giá đúng thực trạng của công