1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự nghiệp đổi mới đất nước, hệ thống các ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, lớn mạnh về mọi mặt kể cả số lượng, quy mô và chất lượng. Trong những năm qua, hoạt động ngân hàng nước ta đã góp phần tích cực huy động vốn, mở rộng vốn đầu tư cho lĩnh vực sản xuất phát triển. Trong đó, hoạt động tín dụng ngân hàng là hoạt động cơ bản, nó đem lại lợi ích và thu nhập chủ yếu cho ngân hàng nhưng cũng nhiều rủi ro thua lỗ trong kinh doanh. Hoat động tín dụng ngân hàng có vai trò cung cấp vốn cho nền kinh tế, hiệu quả kinh doanh của các chủ thể vay vốn trong nền kinh tế là tiền đề thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của hoạt động tín dụng ngân hàng. Trước nhu cầu vốn của nền kinh tế, nhiều ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ra đời, hoạt động trong sự cạnh tranh gay gắt. Hoạt động tín dụng không chỉ cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nước mà còn cạnh tranh cả với ngân hàng nước ngoài mạnh về tiềm lực kinh tế, nhiều kinh nghiệm và lợi thế kinh doanh các dịch vụ đa năng. Do đó đòi hỏi các ngân hàng thượng mại Việt Nam phải cải tổ, sắp xếp lại tổ chức, trang thiết bị hiện đại, thay đổi cung cách làm việc, tăng thêm các dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh phải thực sự có hiệu quả thì mới tồn tại và đứng vững. Trong những nỗ lực đó, hệ thống NHTM VN luôn đặc biệt quan tâm đến một hoạt động mang lại thu nhập cao nhất chiếm từ 60 – 80% thu nhập của ngân hàng đó là hoạt động tín dụng. Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, tín dụng là hoạt động có quan hệ mật thiết với khách hàng và nền kinh tế thông qua quá trình thực hiện các hoạt động dịch vụ ngân hàng như : huy động vốn, cho vay vốn, và các dịch vụ khác
Cũng chính tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trong hệ thống NHTM VN và dễ hiểu thêm được ngân hàng TMCP QTVN - PGD Bàu Cát VIB (TMCP VIB) đã ý thức và nổ lực như thế nào để đóng góp cho sự phát triển của hệ thống NHTM VN nên em quyết định chọn đề tài nghiên cứu của mình là : “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – PGD BÀU CÁT VIB” với mong muốn tìm ra những vấn đề còn vướng mắc trong lĩnh vực này tại phòng giao dịch và có thể đóng góp một vài ý kiến của mình nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động tín dụng tại phòng giao dịch.
Do trình độ nghiên cứu và thời gian nghiên cứu còn hạn chế, nên công việc nghiên cứu của em không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô chỉ dẫn để em có thể học hỏi nhiều hơn và công trình nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu là tính hiệu quả của hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP VIB. Em tiến hành phân tích các vấn đề liên quan như :
- Phân tích tình hình huy động vốn
- Phân tích hoạt động cho vay: doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn
- Phân tích kết quả kinh doanh
Từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về tính hiệu quả của hoạt động tín dụng và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế để nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP VIB.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng TMCP VIB với những số liệu về hoạt động huy động vốn, cho vay trong hai năm 2009-2010 thông qua phòng tín dụng, phòng giao dịch và từ phòng ban khác.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Từ ngày 01/08/2011 đến ngày 24/09/2011
1.4. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Chương 1: Mở đầu
Chương này nêu lên lý do chọn đề tài, sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Chương này khái quát sơ lược về Ngân hàng TMCP VIB, sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP VIB.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương này nêu lên lý luận về hoạt động tín dụng, giúp cho người đọc hiểu được vấn đề trình bày, nêu lên phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương này nên lên kết quả hoạt động kinh doanh; tình hình huy động, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn. Từ đó, đánh giá tình hình tín dụng và đưa ra đề xuất hoàn thiện dần các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận công tác huy động vốn và công tác tín dụng.
Đưa ra kiến nghị đối với NHNN, Ngân hàng TMCP VIB.
79 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 6819 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam phòng giao dịch Bàu Cát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************
TRƯƠNG QUANG THIỆN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM –
PHÒNG GIAO DỊCH BÀU CÁT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 10/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************
TRƯƠNG QUANG THIỆN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM –
PHÒNG GIAO DỊCH BÀU CÁT
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: MAI HOÀNG GIANG
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 10/2011
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – PGD BÀU CÁT”, tác giả TRƯƠNG QUANG THIỆN, sinh viên khóa 2006-2010, ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày : _________________.
THẦY MAI HOÀNG GIANG
Giáo viên hướng dẫn,
_________________
Ngày tháng năm 2011
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo
_________________________ _________________________
Ngày tháng năm 2011 Ngày tháng năm 2011
LỜI CẢM ƠN
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất đến :
Ba mẹ, anh chị em trong gia đình cũng như tất cả những người thân đã quan tâm lo lắng, động viên em về vật chất tinh thần cho em có được ngày hôm nay.
Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM. Ban chủ nhiệm khoa kinh tế cùng toàn thể thầy cô đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tại trường.
Em cảm ơn sâu sắc đến Thầy MAI HOÀNG GIANG đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em thực hiện tốt luận văn tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM VIB, các anh, chị làm việc phòng tín dụng và toàn thể các anh, chị đang làm việc tại Ngân hàng đã nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Và cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ cùng những lời động viên em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời chúc sức khỏe và thành đạt đến Qúy thầy cô Khoa Kinh Tế - Đại học Nông Lâm TP.HCM, toàn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP QUỐC TỂ VIỆT NAM VIB.
Xin chân thành cảm ơn !
Tp. HCM, ngày tháng năm 2011
Trương Quang Thiện
NỘI DUNG TÓM TẮT
Trương Quang Thiện, Khoa Kinh Tế, Đại học Nông Lâm – Thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 08 năm 2011. “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG Tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – PGD Bàu Cát”.
Truong Quang Thien, Faculty of Economics, Nong Lam University – Ho Chi Minh City, August 2011. “The Analysis Of Credit Activitives Of Viet Nam International Joint Stock Bank – Bau Cat Branch”
Đề tài nghiên cứu tập trung ở những điểm sau :
Tìm hiểu nguồn vốn huy động của Ngân hàng.
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG tại Ngân hàng như : doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn qua hai năm 2009-2010.
Phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng qua hai năm 2009-2010 và một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng.
Các kiến nghị, đề xuất nhằm góp phần phục vụ khách hàng tốt hơn, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ix
DANH MỤC CÁC BẢNG x
DANH MỤC CÁC HÌNH xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu 2
1.4. CẤU TRÚC LUẬN VĂN 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN 4
2.1. TỔNG QUAN VỀ NHTMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM(VIB) 4
2.1.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức : 4
2.1.2. Mục tiêu chiến lược : 7
2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng trong những năm qua : 7
2.1.4. Những lợi thế, cơ hội và thách thức : 13
2.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG VIB – PHÒNG GIAO DỊCH BÀU CÁT 15
2.2.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức : 15
2.2.2. Kết quả hoạt động của đơn vị trong 2 năm qua : 16
2.2.3. Những sản phẩm tín dụng ngân hàng hiện tại : 16
2.2.4. Quy trình tín dụng : 23
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 25
3.1.1. Khái niệm 25
3.1.2. Bản chất, chức năng của tín dụng ngân hàng. 25
3.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng 28
3.1.4. Rủi ro của tín dụng ngân hàng 29
3.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 34
3.2.1. Tình hình huy động vốn 34
3.2.2. Dư nợ 34
3.2.3. Nợ quá hạn 34
3.2.4. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động và tổng tài sản 34
3.2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ 35
3.3. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CỦA VIB 35
3.3.1. Nguyên tắc vay vốn 35
3.3.2. Điều kiện vay vốn 35
3.3.3. Thể loại cho vay 36
3.3.4. Những nhu cầu vốn không được cho vay 36
3.3.5. Thời hạn cho vay 37
3.3.6. Lãi suất cho vay 37
3.3.7. Trả nợ gốc và lãi vốn vay 37
3.3.8. Hỗ trợ vay vốn 38
3.3.9. Phương thức cho vay 38
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
3.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 40
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu 40
3.4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu 40
3.4.4. Phương pháp so sánh 40
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 41
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH QUỐC TẾ (VIB) 41
4.1.1. Phân tích tình hình thu nhập qua các năm : 41
4.1.2. Phân tích tình hình chi phí hoạt động : 42
4.1.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh : 43
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NH QUỐC TẾ (VIB) 44
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay : 44
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ cho vay : 46
4.2.3. Phân tích dư nợ cho vay : 48
4.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn : 50
4.2.5. Phân tích nguồn vốn huy động 52
4.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 54
4.3.1. Phân tích hệ số thu nợ qua các năm 54
4.3.2. Phân tích tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ 55
4.3.3. Phân tích hệ số sử dụng vốn ( tổng dư nợ/vốn huy động) 56
4.3.4. Phân tích hệ số dư nợ trên tổng tài sản 56
4.3.5. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên chi phí 57
4.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NH QUỐC TẾ - VIB 57
4.4.1. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong hoạt động tín dụng tại NH QUỐC TẾ - VIB 57
4.4.2. Xu hướng hoạt động tín dụng trong năm 2011 – 2012 60
4.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP 61
4.5.1. Biện pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn : 61
4.5.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng : 63
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 65
5.1. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ : 65
5.1.1. Đối với ngân hàng VIB – Bàu Cát : 65
5.1.2. Đối với ngân hàng nhà nước và cấp trên : 65
5.2. KẾT LUẬN 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CBTD Cán bộ tín dụng
CTCP Công ty cổ phần
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
NNTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NVQHKH Nhân viên quan hệ khách hàng
NVQLTD Nhân viên quản lý tín dụng
PGD Phòng giao dịch
RRTD Rủi ro tín dụng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
VIB Ngân hàng Quốc tế Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Kết Quả Hoạt Động Của VIB Trong 2 Năm 2009-2010 12
Bảng 2.2 : Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của VIB- Bàu Cát. 16
Bảng 4.1: Tình Hình Thu Nhập Qua Các Năm 41
Bảng 4.2: Tình Hình Chi Phí Hoạt Động Qua Các Năm 43
Bảng 4.3: Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 44
Bảng 4.4 : Doanh Số Cho Vay Tại Ngân Hàng VIB PGD Bàu Cát 45
Bảng 4.5 : Doanh Số Thu Nợ Tín Dụng Tại Ngân Hàng VIB – Bàu cát 47
Bảng 4.6 : Dư Nợ Tín Dụng Tại Ngân Hàng VIB – PGD Bàu Cát 49
Bảng 4.7: Nợ Quá Hạn Tại Ngân Hàng VIB – PGD Bàu Cát 51
Bảng 4.8 Tình hình Vốn Huy Động Qua Các Năm 53
Bảng 4.9:Hệ Số Thu Nợ Qua Các Năm 54
Bảng 4.10: Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn Qua Các Năm 55
Bảng 4.11: Dư Nợ Cho Vay Trên Tổng Nguồn Vốn 56
Bảng 4.12: Hệ Số Dư Nợ Trên Tổng Tài Sản 56
Bảng 4.13:Tỷ Suất Lợi Nhuận Trên Chi Phí 57
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 : Sơ Đồ Tổ Chức Của Ngân Hàng 6
Hình 2.2 : Sơ Đồ Mạng Lưới Hoạt Động Của Ngân Hàng 6
Hình 2.3 : Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Của Phòng Giao Dịch 15
Hình 2.4 : Quy Trình Tín Dụng Của VIB 23
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự nghiệp đổi mới đất nước, hệ thống các ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, lớn mạnh về mọi mặt kể cả số lượng, quy mô và chất lượng. Trong những năm qua, hoạt động ngân hàng nước ta đã góp phần tích cực huy động vốn, mở rộng vốn đầu tư cho lĩnh vực sản xuất phát triển. Trong đó, hoạt động tín dụng ngân hàng là hoạt động cơ bản, nó đem lại lợi ích và thu nhập chủ yếu cho ngân hàng nhưng cũng nhiều rủi ro thua lỗ trong kinh doanh. Hoat động tín dụng ngân hàng có vai trò cung cấp vốn cho nền kinh tế, hiệu quả kinh doanh của các chủ thể vay vốn trong nền kinh tế là tiền đề thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của hoạt động tín dụng ngân hàng. Trước nhu cầu vốn của nền kinh tế, nhiều ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ra đời, hoạt động trong sự cạnh tranh gay gắt. Hoạt động tín dụng không chỉ cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nước mà còn cạnh tranh cả với ngân hàng nước ngoài mạnh về tiềm lực kinh tế, nhiều kinh nghiệm và lợi thế kinh doanh các dịch vụ đa năng. Do đó đòi hỏi các ngân hàng thượng mại Việt Nam phải cải tổ, sắp xếp lại tổ chức, trang thiết bị hiện đại, thay đổi cung cách làm việc, tăng thêm các dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh phải thực sự có hiệu quả thì mới tồn tại và đứng vững. Trong những nỗ lực đó, hệ thống NHTM VN luôn đặc biệt quan tâm đến một hoạt động mang lại thu nhập cao nhất chiếm từ 60 – 80% thu nhập của ngân hàng đó là hoạt động tín dụng. Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, tín dụng là hoạt động có quan hệ mật thiết với khách hàng và nền kinh tế thông qua quá trình thực hiện các hoạt động dịch vụ ngân hàng như : huy động vốn, cho vay vốn, và các dịch vụ khác…
Cũng chính tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trong hệ thống NHTM VN và dễ hiểu thêm được ngân hàng TMCP QTVN - PGD Bàu Cát VIB (TMCP VIB) đã ý thức và nổ lực như thế nào để đóng góp cho sự phát triển của hệ thống NHTM VN nên em quyết định chọn đề tài nghiên cứu của mình là : “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – PGD BÀU CÁT VIB” với mong muốn tìm ra những vấn đề còn vướng mắc trong lĩnh vực này tại phòng giao dịch và có thể đóng góp một vài ý kiến của mình nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động tín dụng tại phòng giao dịch.
Do trình độ nghiên cứu và thời gian nghiên cứu còn hạn chế, nên công việc nghiên cứu của em không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô chỉ dẫn để em có thể học hỏi nhiều hơn và công trình nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu là tính hiệu quả của hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP VIB. Em tiến hành phân tích các vấn đề liên quan như :
Phân tích tình hình huy động vốn
Phân tích hoạt động cho vay: doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn
Phân tích kết quả kinh doanh
Từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về tính hiệu quả của hoạt động tín dụng và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế để nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP VIB.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng TMCP VIB với những số liệu về hoạt động huy động vốn, cho vay trong hai năm 2009-2010 thông qua phòng tín dụng, phòng giao dịch và từ phòng ban khác.
Thời gian nghiên cứu
Từ ngày 01/08/2011 đến ngày 24/09/2011
CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Chương 1: Mở đầu
Chương này nêu lên lý do chọn đề tài, sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Chương này khái quát sơ lược về Ngân hàng TMCP VIB, sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP VIB.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương này nêu lên lý luận về hoạt động tín dụng, giúp cho người đọc hiểu được vấn đề trình bày, nêu lên phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương này nên lên kết quả hoạt động kinh doanh; tình hình huy động, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn. Từ đó, đánh giá tình hình tín dụng và đưa ra đề xuất hoàn thiện dần các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận công tác huy động vốn và công tác tín dụng.
Đưa ra kiến nghị đối với NHNN, Ngân hàng TMCP VIB.
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN VỀ NHTMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM(VIB)
Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức :
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam (VIB –tên gọi tắt Ngân hàng Quốc Tế), (tên giao dịch quốc tế : Vietnam International Bank) được thành lập theo quyết định số 22/QĐ/NH5 ngày 25/01/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, giấy phép thành lập số 2300/GP-UB ngày 8/2/1996 của UBND T.P Hà Nội giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 055772 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 14/2/1996.Ngân hàng khai trương hoạt động ngày 18/09/1996 , trụ sở chính đặt tại số 5 Lê Thánh Tông , Hoàn Kiếm , Hà Nội , với vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng Việt Nam và thời gian hoạt động là 99 năm .
Ý nghĩa thương hiệu :
Với ý tưởng thương hiệu kết nối nhân văn (Human Connection), với cam kết luôn nỗ lực, tận tâm phục vụ khách hàng, khẩu hiệu (slogan) của VIB là:
“The heart of banking”
Với việc chuyển đổi chiến lược thương hiệu 2009, chúng tôi muốn khẳng định rằng VIB đang tiến lên phía trước. Sự thay đổi này không chỉ thể hiện ở hình ảnh mà còn là hiệu quả công việc và những giá trị mà chúng tôi nỗ lực đem lại cho khách hàng. Mọi công việc hàng ngày của từng thành viên VIB đều hàm chứa các giá trị mà thương hiệu VIB đại diện.
Logo và ý nghĩa logo :
/
Biểu tượng của VIB được tạo thành bởi 3 chữ V, tượng trưng cho những kết nối và nguồn lực tổng hợp mà chúng tôi đem đến trong quan hệ với khách hàng và đối tác. Ở trung tâm ba chữ V là hình ảnh một trái tim thể hiện khách hàng luôn ở trong trái tim VIB. Về mặt cảm xúc, ba chữ V tạo thành hình tượng con người dang tay thân thiện chào đón, tượng trưng cho tinh thần nhân văn, thể hiện ý tưởng “Kết nối Nhân văn” của thương hiệu VIB.
Hình dáng chữ VIB cong, mềm mại với chữ V cách điệu như một nụ cười chào đón khách hàng.
Màu xanh và ba gam màu vàng cam ấm áp, đầy sinh lực, tạo ra một không gian rộng lớn, đem lại cảm giác về một môi trường cởi mở, dễ tiếp cận, truyền tải sự thân thiện và tinh thần hợp tác.
Cơ cấu tổ chức :
Cổ đông sáng lập Ngân hàng Quốc Tế bao gồm Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam và các cá nhân ,chủ các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thành đạt tại Việt Nam và trên trường quốc tế.
Cơ quan cao nhất của Ngân hàng là Hội đồng Quản trị , được bầu từ Đại hội cổ đông gồm 9 thành viên (1 chủ tịch ,2 ủy viên thường trực và 5 uỷ viên ).Trực tiếp điều hành là Ban Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hay bãi nhiệm.
Hoạt động nghiệp vụ của mỗi chi nhánh do ban Giám đốc chi nhánh điều hành theo nguyên tắc phân cấp quản lý của NH.
Hình 2.1 : Sơ Đồ Tổ Chức Của Ngân Hàng
/
Nguồn : Website Vib.com
Hình 2.2 : Sơ Đồ Mạng Lưới Hoạt Động Của Ngân Hàng
/
Nguồn : Website Vib.com
Mục tiêu chiến lược :
VIB định hướng trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2013, trở thành ngân hàng sáng tạo và hướng tới khách hàng nhất tại Việt Nam.
Sứ mệnh :
Đối với khách hàng : Vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
Đối với nhân viên: Xây dựng văn hóa hiệu quả, tinh thần doanh nhân và môi trường làm việc hiệu quả.
Đối với cổ đông: Mang lại các giá trị hấp dẫn và bền vững cho cổ đông.
Đối với cộng đồng: Tích cực đóng góp vào sự phát triển cộng đồng...
Giá trị cốt lõi :
- Hướng tới khách hàng
- Nỗ lực vượt trội
- Năng động sáng tạo
- Tinh thần đồng đội
- Tuân thủ kỷ luật
Kết quả hoạt động của Ngân hàng trong những năm qua :
Những con số phát triển của VIB từ 2006 -2010 : (theo báo cáo thường niên 2010)
Tổng tài sản(tỷ đồng) :
/
Nguồn : Website www.vib.com.vn
Dư nợ tín dụng (tỷ đồng) :
/
Nguồn : Website www.vib.com.vn
Huy động vốn (tỷ đồng) :
/
Nguồn : Website www.vib.com.vn
Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) :
/
Nguồn : Website www.vib.com.vn
Vốn điều lệ (tỷ đồng) :
/
Nguồn : Website www.vib.com.vn
Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng) :
/
Nguồn : Website www.vib.com.vn
Số đơn vị kinh doanh (đơn vị) :
/
Nguồn : Website www.vib.com.vn
Số lượng nhân sự (người) :
/
Nguồn : Website www.vib.com.vn
Những con số nổi bật của VIB năm 2010 : (báo cáo thường niên 2010)
Năm 2010, thị trường Tài chính – Ngân hàng có rất nhiều biến động, song VIB đã có những chiến lược và hành động
cụ thể để tiếp tục duy trì sự phát triển về cả quy mô và chất lượng hoạt động. Tổng tài sản của toàn ngân hàng đã tăng
trưởng 66% so với năm trước và đạt 122% kế hoạch đặt ra.
/
Nguồn : Website www.vib.com.vn
Thị trường vốn năm 2010 gặp nhiều khó khăn khi lãi suất nhiều lần đảo chiều, những tháng cuối năm các ngân hàng đua nhau tăng lãi suất huy động, NHNN áp dụng nhiều biện pháp để ổn định thị trường. Trước tình hình đó, Ban lãnh đạo Ngân hàng đã đưa ra các quyết định điều chỉnh lãi suất theo hướng linh hoạt để phù hợp với thị trường, triển khai nhiều chương trình tiếp thị, khuyến mại. Cùng với hiệu quả từ việc triển khai mô hình kinh doanh và dịch vụ mới, đầu tư vào cơ sở vật chất, xây dựng thương hiệu và phát triển chất lượng dịch vụ ngân hàng, đã giúp VIB vừa đảm bảo thanh khoản vừa tiếp tục tăng trưởng về nguồn vốn huy động để phục vụ cho kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng. Tính đến 31/12/2010, tổng nguồn vốn huy động từ nền kinh tế đạt 59.564 tỷ đồng tăng hơn 74% so với năm 2009 và vượt kế hoạch 12%, cao hơn so với mức tăng trưởng của toàn ngành ngân hàng (27,2%). Trong đó huy động dân cư tăng 44%, huy động khách hàng doanh nghiệp tăng 37%, ngoài ra năm 2010 VIB còn phát hành thành công 12.000 tỷ đồng trái phiếu. Đồng thời với sự tăng trưởng về nguồn vốn, VIB đã duy trì và phát triển được một lượng khách hàng lớn trong năm qua.
/
/
Nguồn : Website www.vib.com.vn
Hoạt động tín dụng ngành năm 2010 tăng trưởng chậm trong những tháng đầu năm do ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế và các biện pháp kiểm soát của NHNN. Thực hiện chủ trương thắt chặt tín dụng, nâng cao độ an toàn trong hoạt động Ngân hàng, NHNN ban hành thông tư 13 hiệu lực từ 1/10/2010 với nhiều về hạn chế tăng trưởng tài sản có sinh lời cũng như tăng trưởng tín dụng. Với việc tăng vốn điều lệ kịp thời từ CBA và các chính sách tín dụng linh hoạt, VIB đã đạt được tăng trưởng dư nợ tốt trong 4 tháng cuối năm. Tính đến 31/12/2010 tổng dư nợ tín dụng của VIB đạt 41.731 tỷ đồng tăng 52,6% so với năm 2009. Cùng với tăng trưởng tín dụng, VIB chú trọng đến chất lượng tín dụng, tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay nhờ đó các khoản vay được kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo tính ổn định và bền vững, nợ xấu của VIB ở mức 1,59%.
Với chiến lược kinh doanh đúng đắn kết hợp với nâng cao năng lực nội tại của VIB, Ngân hàng đã đạt được kết quả khả quan trong năm 2010. Lợi nhuận trước thuế 2010 đạt 1.051 tỷ tăng 72% so với năm 2009 và vượt 15% so với kế hoạch đặt ra.
/
Nguồn : Website www.vib.com.vn
Những con số trên có thể tóm gọn trong bảng dưới đây :
Bảng 2.1 : Kết Quả Hoạt Động Của VIB Trong 2 Năm 2009-2010
(Đơn vị : triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010 (kế hoạch)
Năm 2010 (thực tế)
%đạt kế hoạch năm 2010
Tổng tài sản
56.638.942
77.000.000
93.826.929
122%
Tổng huy động vốn
34.210.000
71.500.000
67.643.000
94,61%
Tổng dư nợ tín dụng
27.353.000
37.000.000
41.700.000
112,7%
Lợi nhuận trước thuế
614.311
906.670
1.051.233
115,94%
Số chi nhánh, PGD
116
135 đến 150
135
Nguồn : Website www.vib.com.vn
Ngân hàng Quốc Tế hoạt động trên các lĩnh vực chủ yếu là Dịch vụ Ngân hàng Doanh nghiệp, Dịch vụ Ngân hàng cá nhân, Dịch vụ trên thị trường liên Ngân hàng, Dịch vụ Ngân hàng đại lý. Hiện nay Ngân hàng Quốc tế đang tiếp tục củng cố vị trí của mình trên thị trường tài chính tiền tệ tại Việt N