Khóa luận Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp huyện Thoại Sơn

Ngay từ khi ra đời và phát triển đến ngày nay Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đã mở rộng mạng lưới hoạt động hơn 2000 chi nhánh trên khắp cả nước, thế mạnh vẫn là đầu tư cho nông nghiệp. Nguồn vốn nhanh chóng được rót về đến tận tay người dân ở các vùng sâu, vùng xa trên đất nước. Trong đó, có Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thoại Sơn hơn 15 năm hoạt động với kết quả kinh doanh đều tăng qua các năm và đạt mục tiêu lợi nhuận tăng đều bình quân khoảng 10 tỷ đồng. Chi nhánh mở rộng qui mô là hai chi nhánh cấp III ở Phú Hoà, Vọng Thê và hoạt động tín dụng, phải cạnh tranh gay gắt trên địa bàn vì sự xuất hiện nhiều chi nhánh ngân hàng mới, để giữ thị phần và mở rộng thêm thì chi nhánh phải luôn tự đổi mới thích ứng. Nghiệp vụ cho vay là hoạt động chính để tăng nguồn vốn đầu tư thì không chỉ dựa vào nguồn vốn cung cấp từ ngân hàng cấp trên, đưa ra nhiều biện pháp thu hút nguồn vốn huy động từ bên ngoài, nhất là trong dân bình quân 18-20% hàng năm. Tổng doanh số cho vay tăng trong đó cho vay ngắn hạn chiếm trên 70% tổng doanh số cho vay và điều chỉnh dư nợ tăng. Kết quả dư nợ năm 2005 là 234,2 tỷ đồng tăng 15,7% so với năm 2004, đến năm 2006 tăng 8,6% so năm 2005. Nắm chắt xu hướng phát triển kinh tế của huyện và chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Vì ít có dự án lớn về nông nghiệp và ngành khác nên cho vay trung hạn có sự biến đổi không điều. Tổng thu nợ qua các năm đều tăng lên năm 2005 thu 243,8 tỷ đồng tăng 63 tỷ đồng so năm 2004, năm 2006 tăng 51,5 tỷ đồng so năm 2005. Do kinh nghiệm sản xuất của người dân, bán được giá và biện pháp phòng dịch bệnh. Ngân hàng tìm ra một số nguyên nhân dẫn đến thu nợ trễ hạn làm tăng nợ quá hạn hay tăng mức độ rủi ro, để hạn chế nên đưa ra một số biện pháp khắc phục như: kết hợp ngân hàng với phòng nông nghiệp và với chính quyền địa phương; nâng cao hoạt động cho vay của ngân hàng và nâng cao chất lượng công việc của cán bộ tín dụng ngân hàng. Đồng thời, nợ quá hạn có chiều hướng tăng năm 2005 tổng nợ quá hạn là 2,6 tỷ đồng tăng 1,7 tỷ đồng so năm 2004, năm 2006 tăng 1,2 tỷ đồng so với năm 2005, nợ ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao khoảng 52,9% tổng nợ quá hạn. Nợ gia tăng là vấn đề khó khăn cho chi nhánh hạn chế việc mở rộng cho vay, xuất phát tình hình trên việc chọn nghiên cứu đề tài để có thể phản ánh hoạt động ngân hàng trong giai đoạn 2004-2006 nhằm mở rộng tín dụng trong an toàn và hiệu quả cao hơn. Qua những buổi phỏng vấn trực tiếp với những hộ vay vốn ở ngân hàng để thực hiện các phương án sản xuất, thấy hiệu quả thiết thực từ đồng vốn đầu tư đã đem lại thu nhập cao cho người dân. Đề tài được nghiên cứu gồm 5 chương sau: -Chương 1. Mở Đầu. -Chương 2. Cơ Sở Lý Luận. -Chương 3. Giới Thiệu Về NHNo&PTNT Huyện Thoại Sơn. -Chương 4. Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Tại NHNo HuyệnThoại Sơn. -Chương 5. Kết Luận Và Kiến Nghị.

doc66 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2085 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp huyện Thoại Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ TRƯƠNG PHÚC ANH Phân Tích Hoạt ĐộngTín Dụng Và Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Tại NHNo Huyện Thoại Sơn Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh nông nghiệp KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 6 năm 2007 ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Phân Tích Hoạt ĐộngTín Dụng Và Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Tại NHNo Huyện Thoại Sơn Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh nông nghiệp Sinh viên thực hiện: LÊ TRƯƠNG PHÚC ANH Lớp: DH4KN2 Mã số sinh viên: DKN030170 Người hướng dẫn: Ths. NGUYỄN LAN DUYÊN Long Xuyên, tháng 6 năm 2007 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Người chấm, nhận xét 1:…………………………………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2:…………………………………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ khóa luận Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày….tháng……năm 2007 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo của NHNo huyện Thoại Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp xúc với những công việc của ngân hàng trong thời gian thực tập. Với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú, anh, chị ở phòng tín dụng, bộ phận khác trong ngân hàng về nghiệp vụ chuyên môn, thu thập thông tin số liệu thống kê báo cáo kết quả cuối năm bổ sung cho đề tài. Qua chuyến đi thực tế cùng với cán bộ tín dụng học hỏi được nhiều kinh nghiệm từ việc tìm hiểu thông tin khách hàng và giữ chân khách hàng cũ, tìm kiếm khách hàng mới. Việc giải ngân kịp thời của chi nhánh như làng gió mới về nông thôn, cải thiện đời sống người dân. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô khoa kinh tế và các thành cô khoa khác trong suốt quá trình giảng dạy bốn năm ở trường Đại Học An Giang, trang bị kiến thức vô giá là hành trang cho tôi tự tin vững bước vào môi trường làm việc năng động và cạnh tranh gay gắt nhất trong thời hội nhập ngày nay. Với sự chỉ dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Lan Duyên và sự ủng hộ của gia đình đã giúp cho tôi hoàn thành tốt đề tài. Xin chân thành cảm ơn sâu sắc và lời chúc sức khỏe đến mọi người. Sinh viên thực hiện Lê Trương Phúc Anh TÓM TẮT Ngay từ khi ra đời và phát triển đến ngày nay Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đã mở rộng mạng lưới hoạt động hơn 2000 chi nhánh trên khắp cả nước, thế mạnh vẫn là đầu tư cho nông nghiệp. Nguồn vốn nhanh chóng được rót về đến tận tay người dân ở các vùng sâu, vùng xa trên đất nước. Trong đó, có Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thoại Sơn hơn 15 năm hoạt động với kết quả kinh doanh đều tăng qua các năm và đạt mục tiêu lợi nhuận tăng đều bình quân khoảng 10 tỷ đồng. Chi nhánh mở rộng qui mô là hai chi nhánh cấp III ở Phú Hoà, Vọng Thê và hoạt động tín dụng, phải cạnh tranh gay gắt trên địa bàn vì sự xuất hiện nhiều chi nhánh ngân hàng mới, để giữ thị phần và mở rộng thêm thì chi nhánh phải luôn tự đổi mới thích ứng. Nghiệp vụ cho vay là hoạt động chính để tăng nguồn vốn đầu tư thì không chỉ dựa vào nguồn vốn cung cấp từ ngân hàng cấp trên, đưa ra nhiều biện pháp thu hút nguồn vốn huy động từ bên ngoài, nhất là trong dân bình quân 18-20% hàng năm. Tổng doanh số cho vay tăng trong đó cho vay ngắn hạn chiếm trên 70% tổng doanh số cho vay và điều chỉnh dư nợ tăng. Kết quả dư nợ năm 2005 là 234,2 tỷ đồng tăng 15,7% so với năm 2004, đến năm 2006 tăng 8,6% so năm 2005. Nắm chắt xu hướng phát triển kinh tế của huyện và chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Vì ít có dự án lớn về nông nghiệp và ngành khác nên cho vay trung hạn có sự biến đổi không điều. Tổng thu nợ qua các năm đều tăng lên năm 2005 thu 243,8 tỷ đồng tăng 63 tỷ đồng so năm 2004, năm 2006 tăng 51,5 tỷ đồng so năm 2005. Do kinh nghiệm sản xuất của người dân, bán được giá và biện pháp phòng dịch bệnh. Ngân hàng tìm ra một số nguyên nhân dẫn đến thu nợ trễ hạn làm tăng nợ quá hạn hay tăng mức độ rủi ro, để hạn chế nên đưa ra một số biện pháp khắc phục như: kết hợp ngân hàng với phòng nông nghiệp và với chính quyền địa phương; nâng cao hoạt động cho vay của ngân hàng và nâng cao chất lượng công việc của cán bộ tín dụng ngân hàng. Đồng thời, nợ quá hạn có chiều hướng tăng năm 2005 tổng nợ quá hạn là 2,6 tỷ đồng tăng 1,7 tỷ đồng so năm 2004, năm 2006 tăng 1,2 tỷ đồng so với năm 2005, nợ ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao khoảng 52,9% tổng nợ quá hạn. Nợ gia tăng là vấn đề khó khăn cho chi nhánh hạn chế việc mở rộng cho vay, xuất phát tình hình trên việc chọn nghiên cứu đề tài để có thể phản ánh hoạt động ngân hàng trong giai đoạn 2004-2006 nhằm mở rộng tín dụng trong an toàn và hiệu quả cao hơn. Qua những buổi phỏng vấn trực tiếp với những hộ vay vốn ở ngân hàng để thực hiện các phương án sản xuất, thấy hiệu quả thiết thực từ đồng vốn đầu tư đã đem lại thu nhập cao cho người dân. Đề tài được nghiên cứu gồm 5 chương sau: -Chương 1. Mở Đầu. -Chương 2. Cơ Sở Lý Luận. -Chương 3. Giới Thiệu Về NHNo&PTNT Huyện Thoại Sơn. -Chương 4. Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Tại NHNo HuyệnThoại Sơn. -Chương 5. Kết Luận Và Kiến Nghị. MỤC LỤC Danh mục biểu bảng Danh mục biểu đồ Danh mục sơ đồ Danh mục hình ảnh Danh mục viết tắt Chương 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục tiêu và phạm vi 2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2 1.2.2. Phạm vi nghiên cứu 2 1.3. Phương pháp nghiên cứu 2 1.4. Ý nghĩa 2 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 3 2.1. Tín dụng 3 2.1.1. Tín dụng là gì? 3 2.1.2. Vai trò của tín dụng 3 2.2. Qui định cho vay của NHNo huyện Thoại Sơn 4 2.2.1. Nguyên tắc vay vốn 4 2.2.2. Điều kiện vay vốn 4 2.2.3. Thời hạn cho vay 4 2.2.4. Các qui định về lãi suất 4 2.2.5. Quy trình xét duyệt cho vay 5 2.2.6. Phương thức vay vốn 6 2.3. Đảm bảo tín dụng 7 2.3.1. Đảm bảo tín dụng là gì? 7 2.3.2 Phân loại đảm bảo 7 2.4. Rủi ro tín dụng 7 2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại NHNo 7 Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ NHNo & PTNT HUYỆN THOẠI SƠN 9 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển 9 3.2. Bộ máy quản lý của NHNo huyện Thoại Sơn 10 3.2.1. Sơ đồ tổ chức 10 3.2.2. Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban 10 3.2.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của NHNo huyện Thoại Sơn 12 3.3. Đánh giá hoạt động kinh doanh của NHNo huyện Thoại Sơn trong giai đoạn từ năm 2004-2006 13 3.4. Thuận lợi và khó khăn, định hướng phát triển năm 2007 của ngân hàng. 14 3.4.1. Thuận lợi 14 3.4.2. Khó khăn 15 3.4.3. Định hướng phát triển của ngân hàng trong năm 2007 15 Chương 4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo HUYỆN THOẠI SƠN 16 4.1. Tình hình huy động vốn của NHNo huyện Thoại Sơn 16 4.2. Phân tích hoạt động tín dụng của NHNo huyện Thoại Sơn 17 4.2.1. Doanh số cho vay 17 4.2.2. Doanh số thu nợ của NHNo huyện Thoại Sơn 21 4.2.3. Doanh số dư nợ của ngân hàng trong giai đoạn 2004-2006 26 4.2.4. Nợ quá hạn theo thời hạn của NHNo huyện Thoại Sơn 29 4.3. Phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tín dụng của ngân hàng 31 4.3.1. Doanh số dư nợ trên vốn huy động từ năm 2004-2006 31 4.3.2. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ từ năm 2004-2006 31 4.3.3. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay từ năm 2004-2006 32 4.3.4. Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân từ năm 2004-2006 33 4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng đồng vốn của khách hàng tại NHNo huyện Thoại Sơn 33 4.4. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn 39 4.4.1. Kết hợp giữa ngân hàng với phòng nông nghiệp và chính quyền địa phương 39 4.4.2. Nâng cao hoạt động cho vay của ngân hàng 40 4.4.3. Nâng cao chất lượng công việc của CBTD 41 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 42 5.1. Kết luận 42 5.2. Kiến nghị 42 Tài liệu tham khảo 44 Phụ lục DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2004-2006 13 Bảng 4.2. Tình hình huy động vốn trong giai đoạn 2004-2006 16 Bảng 4.3. Doanh số cho vay theo ngành nghề trong ngắn hạn từ năm 2004-2006 19 Bảng 4.4. Doanh số cho vay theo ngành nghề trong trung hạn từ năm 2004-2006…… 20 Bảng 4.5. Doanh số thu nợ theo ngành nghề trong ngắn hạn từ năm 2004-2006 23 Bảng 4.6. Doanh số thu nợ theo ngành nghề trong trung hạn từ năm 2004-2006 25 Bảng 4.7. Khung pháp lý cho hoạt động tín dụng của ngân hàng 27 Bảng 4.8. Doanh số dư nợ theo ngành nghề trong ngắn hạn từ năm 2004-2006 27 Bảng 4.9. Doanh số dư nợ theo ngành nghề trong trung hạn từ năm 2004-2006 28 Bảng 4.10. Doanh số dư nợ trên vốn huy động từ năm 2004-2006 31 Bảng 4.11. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ từ năm 2004-2006 31 Bảng 4.12. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay từ năm 2004-2006 32 Bảng 4.13. Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân từ năm 2004-2006 33 Bảng 4.14. So sánh chi phí sản xuất 2 vụ lúa trên 1 ha trong năm 2006-2007 35 Bảng 4.15. Chi phí nuôi 20 con heo từ lúc nuôi đến lúc bán năm 2006 36 Bảng 4.16. Chi phí nuôi cá tra ao hầm trên 1 ha năm 2005-2006 37 Bảng 4.17. Hiệu quả sử dụng đồng vốn của người dân 38 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Doanh số cho vay theo thời hạn trong giai đoạn 2004-2006 18 Biểu đồ 4.2. Tình hình thu nợ trong giai đoạn năm 2004-2006 22 Biểu đồ 4.3. Tình hình dư nợ trong giai đoạn 2004-2006 26 Biểu đồ 4.4. Nợ quá hạn theo thời hạn từ năm 2004-2006 của ngân hàng 29 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình cho vay của ngân hàng 5 Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức của NHNo huyện Thoại Sơn 10 Sơ đồ 4.3. Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng 36 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 4.1. Trình diễn máy cấy lúa ở huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang 29 DANH MỤC VIẾT TẮT 1. CBTD: Cán bộ tín dụng 2. CNH-HĐH: Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá 3. No: Nông nghiệp 4. NHNN Việt Nam: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 5. NHNo Việt Nam: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 6. SXKD: Sản xuất kinh doanh 7. P: Phòng 8. UBND: Uỷ ban nhân dân Chương 1. MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Năm 2006 đánh dấu nhiều sự kiện quan trọng diễn ra đối với nền kinh tế Việt Nam. Trong đó nổi bậc nhất là sự kiện: Việt Nam tổ chức thành công hội nghị APEC; Việt Nam gia nhập WTO; … Riêng đối với ngành ngân hàng cũng có những sự kiện nổi bậc như: quyết định 112 về định hướng phát triển Ngân Hàng Việt Nam tới 2010 và tầm nhìn tới 2020, đó là chương trình cải cách toàn diện Ngân Hàng Trung Ương và tăng cường tiến bộ cổ phần hoá, toàn ngành ngân hàng triển khai chiến lược phát triển dịch vụ giai đoạn 2006-2010 theo văn bản số 911/Ngân hàng Nhà nước (NHNN) ngày 19/8/2005,.... Ngành ngân hàng trong nước sẽ phải đối mặt với sức ép cạnh tranh cao trên thị trường hội nhập với các ngân hàng nước ngoài mạnh về vốn, trình độ quản lý cả về chất lượng và dịch vụ. Trước tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt để tồn tại và phát triển thì đòi hỏi các ngân hàng nói chung, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NHNo) nói riêng phải luôn cải tiến chất lượng dịch vụ, đa dạng các loại hình thu hút vốn và cho vay với mức lãi suất ưu đãi. Một trong những chiến lược kinh doanh đón đầu thị trường của ngân hàng nông nghiệp là sớm mở rộng hệ thống các chi nhánh đến tất cả các tỉnh, giao dịch tới tận huyện xã trong cả nước. Trong đó, NHNo huyện Thoại Sơn từ khi ra đời tới nay đã cung cấp một lượng vốn khá lớn cho người dân tạo thuận lợi cho họ yên tâm sản xuất trong nhiều lĩnh vực. Nhưng để thu hút thêm nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn, ngoài chất lượng dịch vụ ngân hàng cần linh hoạt về mức lãi suất cho vay. Qua nhiều năm, hoạt động kinh doanh ngày càng được mở rộng và phát triển với tốc độ cao, hiệu quả vốn đầu tư tăng lên rõ rệt mang lại kết quả thiết thực vừa tăng thu nhập cho ngân hàng, vừa cải thiện đời sống người dân, thực hiện đúng các chủ trương của huyện thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển bền vững góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá cho huyện nhà. Huyện Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang nằm trong vùng tứ giác Long Xuyên có điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Do cuộc sống người dân còn gặp nhiều khó khăn, nhất là thiếu vốn thường xảy ra cho nên nhu cầu vay vốn là rất cần thiết. Mục đích vay chủ yếu cho trồng lúa, hoa màu, nuôi heo, nuôi thuỷ sản phổ biến nhất là nuôi tôm mang lại nhiều hiệu quả tập trung ở xã Phú Thuận, các dịch vụ nông nghiệp,…thường thời gian vay ngắn hạn và trung hạn. Các mô hình sản xuất ngày càng mở rộng thì nhu cầu về vốn vay càng tăng, lĩnh vực hoạt động của ngân hàng và đối tượng phục vụ ngày càng đa dạng hơn, khả năng sinh lời của ngân hàng càng lớn đồng thời rủi ro càng cao sẽ không tránh khỏi. Với nhiều nguyên nhân như: thiên tai, lũ lụt,... ảnh hưởng đến các phương án sản xuất kinh doanh dẫn đến thu nợ thấp và nợ quá hạn sẽ tăng gây khó khăn cho việc hoàn vốn của ngân hàng. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại NHNo huyện Thoại Sơn”. 1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đề tài 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba năm (2004-2006) rồi tiến hành phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng để xem xét việc sử dụng vốn của ngân hàng. Đồng thời, tìm hiểu hiệu quả đồng vốn vay của ngân hàng đến với người dân trên địa bàn. Cuối cùng, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.2.2. Phạm vi nghiên cứu -Đề tài tiến hành nghiên cứu ở NHNo huyện Thoại Sơn lĩnh vực hoạt động của ngân hàng rất đa dạng, với kiến thức đã học ở trường còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn khoảng ba tháng nên chỉ tập trung vào phân tích nội dung chính có liên quan đến đề tài là: tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn ở ngân hàng. -Tìm hiểu việc sử dụng đồng vốn vay của một số hộ được tiến hành ở một số xã trong huyện. -Số liệu thu thập ở ngân hàng để phân tích trong giai đoạn từ năm 2004-2006. -Thời gian nghiên cứu đề tài được bắt đầu vào ngày 8/2/2007 - 15/6/2007. 1.3. Phương pháp nghiên cứu Thu thập số liệu -Số liệu sơ cấp: +Chọn ngẫu nhiên một số hộ sản xuất kinh doanh có vay vốn tại NHNo huyện Thoại Sơn, ở một số xã của huyện để phỏng vấn trực tiếp. +Trao đổi với cán bộ tín dụng. -Số liệu thứ cấp: +Thu thập số liệu qua các báo cáo tổng kết cuối năm ở phòng tín dụng, phòng kế toán của ngân hàng trong giai đoạn 2004-2006. +Tìm hiểu thông tin trên báo chí, Internet, truyền hình. +Thu thập số liệu phòng thống kê và phòng nông nghiệp (No) của huyện. Phương pháp phân tích số liệu Có rất nhiều phương pháp phân tích số liệu, chủ yếu sử dụng hai phương pháp sau: phương pháp so sánh và phương pháp thống kê. 1.4. Ý nghĩa -Vận dụng lý thuyết về tín dụng ngân hàng để phân tích số liệu thống kê đã được thu thập từ phía NHNo huyện Thoại Sơn. -Nghiên cứu vấn đề đặt ra để có thể đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng về tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn. -Nghiên cứu này giúp mở rộng hoạt động tín dụng là thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng, vẫn đảm bảo an toàn đồng vốn vay và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cung cấp vốn kịp thời cho các phương án sản xuất, thúc đẩy phát triển nền kinh tế của huyện. Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Tín dụng 2.1.1. Tín dụng là gì? Tín dụng là một quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả tiền vốn lẫn tiền lời trong một thời gian nhất định. Tín dụng có nhiều loại căn cứ vào nhiều đối tượng để phân chia cho phù hợp, hình thức thông dụng nhất là căn cứ vào thời hạn vay mượn có các loại tín dụng sau: tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn -Tín dụng ngắn hạn: các khoản vay mượn có thời hạn tới 12 tháng. -Tín dụng trung hạn và dài hạn: thời hạn vay mượn tới 60 tháng và dài hạn là trên 5 năm. 2.1.2. Vai trò của tín dụng Tín dụng là công cụ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển: -Cung ứng vốn cho các thành phần kinh tế trong xã hội và quan trọng để mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, bảo đảm sự phát triển không ngừng và bền vững của lực lượng sản xuất. -Góp phần điều chỉnh qui mô sản xuất kinh doanh, cơ cấu các ngành nghề,…thương trường quốc tế. -Là công cụ tập trung và tích tụ vốn trong từng đơn vị sản xuất kinh doanh, trong từng ngành, trong một nước tạo ra doanh nghiệp nhỏ, vừa, lớn, điều tiết vốn từ nơi tạm thời thừa tới nơi thiếu. -Nâng cao chế độ hạch toán kinh tế: thực hiện qui định của những hạch toán thuế. Tín dụng là công cụ quan trọng vào việc tổ chức đời sống của dân cư: -Là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. -Các doanh nghiệp: tín dụng góp phần đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp nhằm gia tăng phát triển đầu tư và phát triển nền kinh tế. -Đối với toàn xã hội: tín dụng làm phát triển hiệu quả sử dụng vốn, thông qua tín dụng vốn được luân chuyển liên tục trong nền kinh tế. Tín dụng là công cụ thực hiện chức năng quản lý kinh tế- xã hội của nhà nước: -Nhà nước thường xuyên sử dụng tín dụng làm phương tiện cân đối thu chi ngân sách nhà nước, góp phần đảm bảo nguồn lực tài chính thực thi các chính sách kinh tế xã hội. -Góp phần quan trọng trong việc ổn định tiền tệ giá cả: tín dụng đã gián tiếp góp phần làm giảm khối lượng tiền trong lưu thông nhờ vậy góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, việc cung cấp vốn cho các doanh nghiệp đã góp phần làm cho các doanh nghiệp hình thành kế hoạch sản xuất kinh doanh làm sản xuất ngày càng phát triển, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. -Góp phần ổn định đời sống tạo công ăn việc làm và trật tự xã hội. -Sử dụng tín dụng làm công cụ thực thi các quan hệ hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn lực tài chính từ bên trong, phát huy vai trò đối tác tín dụng tin cậy của cộng đồng quốc tế. 2.2. Qui định cho vay của NHNo huyện Thoại Sơn 2.2.1. Nguyên tắc vay vốn Khách hàng vay vốn của NHNo Việt Nam phải đảm bảo các nguyên tắc -Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. -Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. 2.2.2. Điều kiện vay vốn -Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật. -Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. -Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. -Thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của Chính phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNo Việt Nam. 2.2.3. Thời hạn cho vay NHNo nơi cho vay và khách hàng thoả thuận thời hạn vay căn cứ vào: -Chu kỳ sản xuất, kinh doanh. -Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư. -Khả năng trả nợ của khách hàng. -Nguồn vốn cho vay của NHNo Việt Nam. 2.2.4. Các qui định về lãi suất -Mức lãi suất cho vay do NHNo nơi cho vay và khách hàng thoả thuận phù hợp với qui định của Tổng giám NHNo Việt Nam. -Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn giao cho giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh cấp ấn định nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng theo qui định của NHNN Việt Nam và hướng dẫn của Tổng giám đốc NHNo Việt Nam. -Khi tới kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi, nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc, hoặc lãi hoặc không được gia hạn nợ gốc hoặc lãi, thì NHNo nơi cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ sang nợ quá hạn và khả năng phải trả lãi suất nợ quá hạn. 2.2.5. Quy trình xét duyệt cho vay Sơ đồ 2.1. Quy trình cho vay của ngân hàng Nguồn tin: dựa vào nghị định để phát hoạ Quy trình gồm 6 bước Bước 1: Khách hàng trao đổi trực tiếp với cán bộ tín dụng (CBTD) để được hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn, tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn theo qui định. Bước 2: Cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ đến trưởng phòng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do CBTD lập trình giám đốc quyết định. Bước 3: Giám đốc N
Luận văn liên quan