Khóa luận Phân tích thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2008 - Diễn biến thị trường và nguyên nhân của sự sụt giảm, dự báo xu hướng trong năm 2009

Bƣớc vào năm 2008, kinh tế Mỹ và cả thế giới vẫn hứa hẹn sự tăng trƣởng dù những lo ngại về một sự bất ổn nền tài chính Mỹ đang manh nha bộc lộ. Thực tế thì GDP của Mỹ, Nhật và nền kinh tế 15 nƣớc sử dụng chung đồng Euro vẫn đạt mức tăng trƣởng dƣơng trong Quý I/2008. Thế nhƣng những diễn biến phức tạp trên thị trƣờng hàng hóa cơ bản khi giới đầu cơ gia tăng lũng đoạn đã khiến giá dầu, giá lƣơng thực - thực phẩm tăng vọt. đẩy lạm phát ở mức cao. Tiếp đó, nhu cầu hàng hóa bắt đầu suy giảm, sản xuất đình trệ, xuất khẩu giảm mạnh. Một cuộc suy thoái kinh tế đã lộ rõ khi bƣớc vào Quý III/2008. Chính sách tiền tệ của nhiều Ngân hàng trung ƣơng đã thay đổi chóng vánh, trong đó FED1 đã 6 lần hạ lãi suất cơ bản, đƣa mặt bằng lãi suất đồng USD từ 4,25% xuống 0 -0,25%; Nhật hạ lãi suất đồng Yên xuống còn 0,1%; ECB2 hạ lãi suất đồng Euro từ 4,75% xuống 2,5%;. Kinh tế Mỹ nói riêng và thế giới nói chung cũng chịu tác động nghiêm trọng từ việc “bong bóng” thị trƣờng bất động sản Mỹ “xì hơi”, với rủi ro lan tỏa từ Mỹ sang các nƣớc phát triển và toàn cầu, với hệ quả là sự đổ vỡ dây chuyền của hệ thống tài chính. Hệ lụy của những thƣơng vụ đầu tƣ trên thị trƣờng nợ dƣới chuẩn ở Mỹ là một kết cục tồi tệ tất yếu của nền tài chính Mỹ. Khủng hoảng cũng gây nên những hệ lụy đau đớn cho thế giới tài chính châu Âu, bên cạnh đó thì châu Á cũng không tránh khỏi cơn bão. Không chỉ thiệt hại hàng nghìn tỷ USD trên thị trƣờng tài chính, nền kinh tế của các nƣớc phát triển lần lƣợt rơi vào suy thoái. Các chính sách kích cầu trị giá nhiều tỷ USD đƣợc liên tiếp đƣa ra nhƣng vẫn chƣa mấy phát huy tác dụng. Trƣớc triển vọng không mấy sáng sủa của nền kinh tế, nhiều ngƣời bắt đầu lo ngại và tỏ ra bi quan về tƣơng lai, họ liên tƣởng tới một cuộc Đại Suy thoái kinh tế lần thứ 2 sắp cận kề khi mà bối cảnh đen tối của thời kỳ Đại Suy thoái 1929 - cuôc khủng hoảng kinh tế lớn nhất trong lịch sử phát triển của Chủ nghĩa tƣ bản - vẫn còn ám ảnh

pdf114 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1890 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2008 - Diễn biến thị trường và nguyên nhân của sự sụt giảm, dự báo xu hướng trong năm 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NĂM 2008 - DIỄN BIẾN THỊ TRƢỜNG VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ SỤT GIẢM. DỰ BÁO XU HƢỚNG TRONG NĂM 2009 Sinh viên thực hiện : Lê Thị Ánh Hằng Lớp : Trung 3 Khóa : 44H Giáo viên hướng dẫn : ThS. Dƣơng Thị Hồng Vân Hà Nội, 05 - 2009 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................... 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ............ 4 I. CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ......................... 4 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN THẾ GIỚI ................................................................................................. 4 2. CÁC KHÁI NIỆM ............................................................................... 5 2.1. CHỨNG KHOÁN .............................................................................. 5 2.2. THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ...................................................... 7 2.2.1. ĐỊNH NGHĨA ............................................................................. 7 2.2.2. PHÂN LOẠI THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN......................... 8 2.3. CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN .............................................................. 10 3. CHỦ THỂ THAM GIA VÀO THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN .. 10 3.1. NHÀ PHÁT HÀNH .......................................................................... 11 3.2. NHÀ ĐẦU TƢ ................................................................................. 11 3.3. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ................................................................................................. 12 3.4. CÁC TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ................................................................................................. 12 II. CƠ CHẾ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN . 15 1. CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH VÀ GIÁM SÁT THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN .................................................................................................. 15 1.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU HÀNH VÀ GIÁM SÁT THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ............................................................. 15 1.2. CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH VÀ GIÁM SÁT THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ................................................................................................. 16 2. HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ................. 17 2.1. CÁC NGHIỆP VỤ TRỰC TIẾP CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ................................................................................................. 18 2.2. CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ...................................................... 19 3. CÁC NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ................................................................ 20 3.1. NGUYÊN TẮC TRUNG GIAN MUA BÁN CHỨNG KHOÁN .......... 20 3.2. NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ CỦA MUA BÁN CHỨNG KHOÁN ....... 21 3.3. NGUYÊN TẮC CÔNG KHAI CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ................................................................................................. 21 4. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ................. 21 III. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN 22 1 1. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ................. 22 1.1. HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƢ CHO NỀN KINH TẾ .......................... 22 1.2. ĐIỀU TIẾT CÁC NGUỒN VỐN ..................................................... 23 1.3. CHỨC NĂNG TẠO TÍNH THANH KHOẢN CHO CÁC CHỨNG KHOÁN ................................................................................................. 23 1.4. THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN LÀ PHONG VŨ BIỂU CỦA NỀN KIMH TẾ ............................................................................................... 24 1.5. TẠO MÔI TRƢỜNG GIÚP CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ .................................................................................25 2. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ........................ 25 2.1. TẠO VỐN CHO NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN ................................. 25 2.2. TẠO ĐIỀU KIỆN CHO CÁC DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG VỐN LINH HOẠT VÀ CÓ HIỆU QUẢ HƠN ..................................................... 25 2.3. THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN LÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP, DỰ ĐOÁN TƢƠNG LAI ............................................ 26 CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NĂM 2008 – DIỄN BIẾN THỊ TRƢỜNG VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ SỤT GIẢM ............................................................................. 27 I. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ......... 27 1. SỰ HÌNH THÀNH THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ........................................................................................................ 27 1.1. HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ............................................................................................. 27 1.2. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN HOẠT ĐỘNG TỐT ....................................................................................................... 29 2. TỔNG KẾT TTCK VIỆT NAM SAU 08 NĂM HOẠT ĐỘNG ...... 30 II. DIỄNBIẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NĂM 2008 31 1. KHÁI QUÁT KINH TẾ THẾ GIỚI NĂM 2008 .............................. 31 2. TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ VIỆT NAM NĂM 2008 .............. 33 2.1. CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ ...................................................... 34 2.2. TĂNG TRƢỞNG, ĐẦU TƢ XÃ HỘI VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................................................................................... 36 2.3. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ ................................................................... 40 2.4. GIÁ CẢ VÀ LẠM PHÁT ................................................................. 42 2.5. CÁN CÂN THANH TOÁN ............................................................... 43 3. DIỄN BIẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NĂM 2008 ......................................................................................................... 45 3.1. THỊ TRƢỜNG CỔ PHIẾU .............................................................. 47 3.1.1. GIAI ĐOẠN HAI QUÝ ĐẦU NĂM 2008: THỊ TRƢỜNG SỤT GIẢM .................................................................................................. 47 3.1.2. GIAI ĐOẠN THÁNG 07 VÀ THÁNG 08: THỊ TRƢỜNG PHỤC HỒI ..................................................................................................... 50 3.1.3. GIAI ĐOẠN 4 THÁNG CUỐI NĂM: THỊ TRƢỜNG TRỞ LẠI VỚI XU THẾ GIẢM ........................................................................... 53 3.2. THỊ TRƢỜNG TRÁI PHIẾU ........................................................... 57 3.3. GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI ........................... 58 III. NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ SỤT GIẢM ................................................... 60 1 1. NGUYÊN NHÂN TỪ SỰ KHỦNG HOẢNG TTCK THẾ GIỚI VÀ KHU VỰC ........................................................................................ 60 2. NGUYÊN NHÂN XUẤT PHÁT TỪ NỀN KINH TẾ VĨ MÔ ......... 62 3. NGUYÊN NHÂN TỪ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG ..... 63 4. NGUYÊN NHÂN TỪ CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................................................. 64 5. NGUYÊN NHÂN TỪ PHÍA CUNG ................................................. 65 5.1. KHẢ NĂNG KẾT QUẢ KINH DOANH KHÔNG THUẬN LỢI TRONG NĂM 2008 CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT ............... 65 5.2. CÚ “SỐC” CUNG TỪ GIẢI CHẤP ............................................... 66 5.3. TÁC ĐỘNG IPO CỦA CÁC DOANH NGHIỆP LỚN ...................... 67 5.4. HÀNG HÓA TRÊN THỊ TRƢỜNG NGÀY CÀNG ĐA DẠNG .......... 68 6. NGUYÊN NHÂN TỪ PHÍA CẦU .................................................... 68 6.1. SỨC HẤP DẪN TỪ CÁC THỊ TRƢỜNG KHÁC ............................. 68 6.2. TÂM LÝ NHÀ ĐẦU TƢ ................................................................... 71 6.3. TÁC ĐỘNG CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ................. 71 6.4. LUỒNG VỐN NƢỚC NGOÀI CHUYỂN VÀO TTCK VIỆT NAM BỊ HẠN CHẾ .............................................................................................. 72 CHƢƠNG III: DỰ BÁO XU HƢỚNG THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NĂM 2009 VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ỔN ĐỊNH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ... 73 I. DỰ BÁO XU HƢỚNG NĂM 2009 ............................................................... 73 1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ........................................................... 73 1.1. CƠ HỘI .......................................................................................... 73 1.2. THÁCH THỨC ............................................................................... 75 2. DỰ BÁO XU HƢỚNG NĂM 2009 ................................................... 77 2.1. DỰ BÁO NỀN KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2009 ............................. 77 2.2. DỰ BÁO THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NĂM 2009 80 II. GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ......................................................................................... 82 1. NHÓM GIẢI PHÁP VĨ MÔ ............................................................. 82 1.1. GIẢI PHÁP TỪ PHÍA NHÀ NƢỚC ................................................ 82 1.2. GIẢI PHÁP TỪ PHÍA CƠ QUAN QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG .......... 84 1.2.1. GIẢI PHÁP TRONG NGẮN HẠN .............................................. 84 1.2.2. GIẢI PHÁP DÀI HẠN ............................................................... 86 2. NHÓM GIẢI PHÁP VI MÔ ............................................................. 88 2.1. ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT ............................................. 88 2.2. ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN .................................. 90 2.3. VAI TRÒ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................ 94 2.4. ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƢ ................................................................. 96 3. KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 97 3.1. ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC VÀ CHÍNH PHỦ ......................................... 97 3.2. ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG ............................... 99 KẾT LUẬN .......................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 104 DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ BẢNG 01: CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2007 – 2008 .................................................................................................................. 34 BẢNG 02: SO SÁNH TỶ LỆ ROE 3 QUÝ ĐẦU NĂM 2008 SO VỚI CÙNG KỲ NĂM 2007 ................................................................................... 56 BẢNG 03: MỘT SỐ CP PHÁT HÀNH THÊM VÀ NIÊM YẾT LẦN ĐẦU VỚI KHỐI LƢỢNG LỚN VÀO THÁNG 8, THÁNG 9 NĂM 2008 ......................... 56 BẢNG 04: TOÀN CẢNH THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN THẾ GIỚI NĂM 2008 .................................................................................................................. 61 BẢNG 05: BIẾN ĐỘNG BIÊN ĐỘ GIAO DỊCH TRÊN SÀN HOSE, HASTC 64 BẢNG 06: IPO CÁC DOANH NGHIỆP LỚN NĂM 2008 ............................... 67 BIỂU ĐỒ 01: TĂNG TRƢỞNG GDP QUA CÁC NĂM................................... 37 BIỂU ĐỒ 02: GDP THEO NGÀNH NĂM 2008 (THEO GIÁ THỨC TẾ) ........ 38 BIỂU ĐỒ 03: TỶ TRỌNG VỐN ĐẦU TƢ CÁC KHU VỰC KINH TẾ NĂM 2007 – 2008 ....................................................................................................... 39 BIỂU ĐỒ 04: BIẾN ĐỘNG VỐN FDI TRONG 10 NĂM QUA (TỪ NĂM 1999 - 2008) ............................................................................................................... 40 BIỂU ĐỒ 05: DIỄN BIẾN LẠM PHÁT TOÀN CẢNH VIỆT NAM (TỪ NĂM 2000 - 2008) ...................................................................................................... 42 BIỂU ĐỒ 06: DIỄN BIẾN TỶ GIÁ USD/VND NĂM 2008 ............................. 44 BIỂU ĐỒ 07: CHỈ SỐ DOLLAR INDEX NĂM 2008 ....................................... 44 BIỂU ĐỒ 08: CƠ CẤU XUẤT KHẨU VIỆT NAM NĂM 2008 ....................... 45 BIỂU ĐỒ 09: DIỄN BIẾN VN-INDEX, HASTC-INDEX NĂM 2008 .............. 45 BIỂU ĐỒ 10: GIÁ TRỊ GIAO DỊCH ĐẶT BÁN, ĐẶT MUA TẠI SÀN HOSE 48 BIỂU ĐỒ 11: GIÁ TRỊ GIAO DỊCH, ĐẶT MUA, ĐẶT BÁN PHÂN THEO NGÀNH ............................................................................................................ 49 1 BIỂU ĐỒ 12: KHỐI LƢỢNG GIAO DỊCH BÌNH QUÂN PHIÊN THEO CÁC THÁNG ............................................................................................................ 51 BIỂU ĐỒ 13: P/E MỘT SỐ THỊ TRƢỜNG NGÀY 20/06/2008 ....................... 52 BIỂU ĐỒ 14: P/E MỘT SỐ THỊ TRƢỜNG NGÀY 27/08/2008 ....................... 55 BIỂU ĐỒ 15: DIỄN BIẾN GTGD CỦA KHỐI ĐTNN (%GTGD TOÀN THỊ TRƢỜNG) ........................................................................................................ 58 BIỂU ĐỒ 16: TỶ TRỌNG MUA BÁN RÒNG THEO NGÀNH (%GTGD TOÀN THỊ TRƢỜNG) ................................................................................................. 59 MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT BVSC Công ty Cổ phần chứng khoán Bảo Việt CPI Chỉ số giá tiêu dùng CTCK Công ty chứng khoán ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GSO Tổng cục thống kê Việt Nam FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FII Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài HoSE Së giao dÞch chøng kho¸n Thµnh phè Hå ChÝ Minh HaSTC Trung t©m giao dÞch chøng kho¸n Hµ Néi ICOR Tỷ suất đầu tƣ cho tăng trƣởng IPO Phát hành lần đầu ra công chúng M2 Cung tiền rộng (broad money) MPI Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam NHTM Ngân hàng thƣơng mại ODA Vốn hỗ trợ phát triển chính thức P/E Hệ số giữa thị giá cổ phiếu và thu nhập mà nó mang lại SGDCK Sở giao dịch chứng khoán TTGDCK Trung tâm giao dịch chứng khoán TTCK Thị trƣờng chứng khoán UBCKNN Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc 1 LỜI NÓI ĐẦU Bƣớc vào năm 2008, kinh tế Mỹ và cả thế giới vẫn hứa hẹn sự tăng trƣởng dù những lo ngại về một sự bất ổn nền tài chính Mỹ đang manh nha bộc lộ. Thực tế thì GDP của Mỹ, Nhật và nền kinh tế 15 nƣớc sử dụng chung đồng Euro vẫn đạt mức tăng trƣởng dƣơng trong Quý I/2008. Thế nhƣng những diễn biến phức tạp trên thị trƣờng hàng hóa cơ bản khi giới đầu cơ gia tăng lũng đoạn đã khiến giá dầu, giá lƣơng thực - thực phẩm tăng vọt... đẩy lạm phát ở mức cao. Tiếp đó, nhu cầu hàng hóa bắt đầu suy giảm, sản xuất đình trệ, xuất khẩu giảm mạnh. Một cuộc suy thoái kinh tế đã lộ rõ khi bƣớc vào Quý III/2008. Chính sách tiền tệ của nhiều Ngân hàng trung ƣơng đã thay đổi chóng vánh, trong đó FED1 đã 6 lần hạ lãi suất cơ bản, đƣa mặt bằng lãi suất đồng USD từ 4,25% xuống 0 -0,25%; Nhật hạ lãi suất đồng Yên xuống còn 0,1%; ECB2 hạ lãi suất đồng Euro từ 4,75% xuống 2,5%;... Kinh tế Mỹ nói riêng và thế giới nói chung cũng chịu tác động nghiêm trọng từ việc “bong bóng” thị trƣờng bất động sản Mỹ “xì hơi”, với rủi ro lan tỏa từ Mỹ sang các nƣớc phát triển và toàn cầu, với hệ quả là sự đổ vỡ dây chuyền của hệ thống tài chính. Hệ lụy của những thƣơng vụ đầu tƣ trên thị trƣờng nợ dƣới chuẩn ở Mỹ là một kết cục tồi tệ tất yếu của nền tài chính Mỹ. Khủng hoảng cũng gây nên những hệ lụy đau đớn cho thế giới tài chính châu Âu, bên cạnh đó thì châu Á cũng không tránh khỏi cơn bão. Không chỉ thiệt hại hàng nghìn tỷ USD trên thị trƣờng tài chính, nền kinh tế của các nƣớc phát triển lần lƣợt rơi vào suy thoái. Các chính sách kích cầu trị giá nhiều tỷ USD đƣợc liên tiếp đƣa ra nhƣng vẫn chƣa mấy phát huy tác dụng. Trƣớc triển vọng không mấy sáng sủa của nền kinh tế, nhiều ngƣời bắt đầu lo ngại và tỏ ra bi quan về tƣơng lai, họ liên tƣởng tới một cuộc Đại Suy thoái kinh tế lần thứ 2 sắp cận kề khi mà bối cảnh đen tối của thời kỳ Đại Suy thoái 1929 - cuôc khủng hoảng kinh tế lớn nhất trong lịch sử phát triển của Chủ nghĩa tƣ bản - vẫn còn ám ảnh. Trong bối cảnh chung ấy, năm 2008 qua đi với đầy những biến động đối với kinh tế vĩ mô cũng nhƣ TTCK Việt Nam. Trong những tháng đầu năm, Việt Nam đã 1 FED (Tiếng Anh: Federal Reserve System) Cục dự trữ liên bang Mỹ là Ngân hàng Trung ƣơng của Mỹ. Bắt đầu hoạt động từ năm 1915 theo “Đạo luật Dự trữ Liên bang ”của Quốc hội Hoa Kỳ thông qua cuối năm 1913. 2 ECB (Tiếng Anh: European Central Bank) Ngân hàng Trung ƣơng về đồng tiền chung Châu Âu, đồng Euro. Nhiệm vụ chính của Ngân hàng này là duy trì sức mua của đồng tiền Euro, qua đó sẽ giúp bình ổn giá cả trong khu vực Châu Âu. ECB bao gồm 18 thành viên trong Hội đồng Quản trị. 2 bộc lộ những yếu điểm và hạn chế của một nền kinh tế phát triển nóng với những biểu hiện: lạm phát cao, thâm hụt thƣơng mại kỷ lục, rủi ro thanh khoản ngân hàng, thị trƣờng ngoại tệ biến động bất thƣờng... Vốn FDI đạt mức kỷ lục trên 64 tỷ USD và kết quả về tăng trƣởng xuất khẩu 30% là những điểm khá tích cực trong năm 2008. Mặc dầu vậy, nỗi lo lớn nhất của Việt Nam hiện nay lại là nguy cơ suy thoái kinh tế. Cuộc khủng hoàng tài chính thế giới vẫn đang lan rộng và chƣa có dấu hiệu dừng lại. Trong thời kỳ hội nhập, Việt Nam chắc chắn sẽ chịu nhiều ảnh hƣởng khi tổng cầu thế giới sụt giảm. Xuất nhập khẩu những tháng cuối năm chững lại là dấu hiệu bắt đầu của sự suy giảm kinh tế. Trƣớc tình hình đó, Chính phủ cũng đang có những nỗ lực rất lớn trong việc chống lại đà suy thoái bằng việc sử dụng kết hợp cả chính sách tài khóa và tài chính, cụ thể: nới lỏng chính sách tiền tệ, hạ lãi suất, giảm thuế, tăng cƣờng chi tiêu công… Đối với TTCK, năm 2008 cũng là một năm đáng ghi nhớ khi VN-Index giảm tới 66% và HaSTC-Index giảm tới 68%. Nếu nhƣ sự sụt giảm trong 6 tháng đầu năm chủ yếu là do những bất ổn của nền kinh tế vĩ mô trong nƣớc và các yếu tố nội thì giai đoạn sụt giảm 4 tháng cuối năm lại xuất phát chủ yếu từ cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu và yếu tố nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Xen vào giữa 2 giai đoạn sụt giảm này, thị trƣờng cũng có sự phục hồi trong 2 tháng 07 và 08, khi mà những yếu tố vĩ mô trong nƣớc đã bắt đầu đƣợc cải thiện và TTCK lấy lại tính hấp dẫn vốn có của nó, đặc biệt khi giá cổ phiếu đang ở mức khá thấp nếu so sánh tƣơng quan với các thị trƣờng khác trong khu vực. Tuy nhiên, có thể nói, 2 tháng phục hồi là chƣa đủ để cải thiện bức tranh ảm đạm cả năm 2008 trên TTCK Việt Nam. Sang năm 2009, TTCK Việt Nam vẫn đƣợc dự báo sẽ còn tiếp tục phải đối mặt với nhiều khó khăn khi bối cảnh kinh tế toàn cầu vẫn chứa đựng đầy rủi ro, bài toán lợi nhuận của Doanh nghiệp còn chƣa sáng tỏ và các rủi ro từ hệ thống ngân hàng vẫn tiềm ẩn. Tuy nhiên, thị trƣờng cũng có những cơ hội khi mặt bằng lãi suất đang trong đà giảm mạnh, các gói kích cầu bắt đầu đƣợc kích hoạt và cổ phiếu thuộc nhiều ngành đã bị bán thái quá nên có khả năng sẽ phục hồi. Trên đây cũng là những nội dung chính sẽ đƣợc đề cấp đến trong bài luận văn tốt nghiệp của em với đề tài: “Phân tích thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2008 - Diễn biến thị trường và nguyên nhân của sự sụt giảm. Dự báo xu hướng trong năm 2009”. Luận văn tốt nghiệp đƣợc thực hiện trong bối cảnh nền 3 kinh tế và TTCK đang bƣớc vào một giai đoạn “thiếu nhiệt”, vì vậy, em hi vọng thông qua luận văn này có thể đƣa đến cái nhìn toàn diện hơn, sâu sắc về các vấn đề kinh tế của Việt Nam, đặc biệt là những diễn biến chính của TTCK Việt Nam năm 2008. Luận văn đƣợc chia ra làm 3 phần với bố cục nhƣ sau: Chƣơng I: Tổng quan về thị trƣờng chứng khoán. Chƣơng II: Phân tích thị trƣờng chứng khoán Việt Nam năm 2008 - Diễn biến thị trƣờng và nguyên nhân của sự sụt giảm. Chƣơng III
Luận văn liên quan