Khóa luận Phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng của Viettel tại thị trường Việt Nam

Trongmườinămtrởlạiđây,ngànhviễnthôngViệtNamnóichungvà lĩnh vựcđiệnthoạinóiriêngđãđạtđượcnhữngbướcpháttriểnrựcrờ.đemlạinhững lợiíchtolớnchongườitiêudùng.Điệnthoạivàdịchvụviễnthôngkhôngcònlà mộtsảnphàmxaxỉđôivớingườitiêudùngViệtNammàngàycàngtrởthànhmột phươngtiệnhữuích.đachứcnăng.ViệtNamđượcđánhgiálàmộttrongnhữngthị trườngviễnthôngpháttriểnnhanhnhằt thếgiới.Thực tế chothằy lĩnhvựcdịchvụ điệnthoạilàmànhđằtvàngthuhútcácnhàđầutưtrongvàngoàinướcbởilợi nhuậngiờđâykhôngchỉđơnthuầnnằmtrongdịchvụnghe-gọi truyềnthốngmà cònphátsinhởcácdịchvụgiátrịgiatăng.ứngdụngcủanhưngthànhtựucông nghệđãđemlạinhữngtiệníchmớicho chiếcđiệnthoại, biến nótrởthànhmột trongnhữngvậtdụngquantrọng,cần thiếtnhằtđốivớiconngười.Sứcthuhúttừ mộtdịchvụthỏamãnrằt nhiều nhucầucủangườitiêudùng.lợinhuậnhằpdẫnđối vớinhàcungcằp-điềuđólàlýdogiảithíchtạisaocácdịchvụgiátrịgiatănglại ngàycàngđượcchútrọngđếnvậy. TuynhiênởViệtNam.cácnhàcungcằpdịchvụviễnthôngmớichỉthựcsự quantâmtớiloạihìnhdịchvụnàytrongmộtvàinămtrởlạiđây.Theođó,việcphát triểncácdịchvụgiátrị2Ìatăngtớithờiđiếmđómớicóthêđượccoilàchínhthức bắtđầu.Mớichỉpháttriểntrongmộtthờigianngan.cácnhàcungcằpdịchvụchắc chắn sẽgặpphải nhũng khókhăndo thiếu cácnguồnlựctrongquátrìnhkinhdoanh dịchvụ.Việcchỉranhưngvằnđềđóchocácdoanhnghiệptrờnêncần thiếthơn baogiờ hết.

pdf106 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2602 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng của Viettel tại thị trường Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG • • • KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HI lài : PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH vụ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA VIETTEL m m m TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM Sinh viên thực hiện Lớp Khóa Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Hoàng Ngủc Phương Nhật 2 45B - KDQT TS. Lê Thị Thu Thủy Hà Nội, tháng 5 năm 2010 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Ì CHƯƠNG ì: TỒNG QUAN VÈ DỊCH vụ GIÁ TRỊ GIA TẢNG TRÊN ĐIỆN THOẠI 4 ì. KHÁI NIỆM DỊCH vụ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4 • • • • Ì. Dịch vụ giá trị g i a tăng 4 2. Dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại 5 3. Sự cân thiêt phải tăng cường dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại 8 ì 4. Đặc diêm của dịch vụ giá trị g i a tăng 9 l i . PHÂN LOẠI DỊCH vụ GIÁ TRỊ GIA TĂNG l i • • • • t Ì. Theo môi quan hệ v ớ i dịch vụ cơ bản l i 1.1. Dịch vụ giá trị gia tăng độc lập l i Ì .2. Dịch vụ giá trị gia tăng không độc lập 11 2. Theo phí phát sinh 12 2.1. Dịch vụ giá trị gia tăng không phát sinh chi phí 12 2.2. Dịch vụ giá trị gia tăng phát sinh chi phí 12 3. Theo l o ạ i hình điện thoại 13 3.1. Dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại di động 13 3.2. Dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại cô định 13 4. Theo công nghệ ứng dụng 13 4. Ì. Dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ 2G 14 4.1.1. Dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ GSM 14 4.1.2. Dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ CDAM 75 4.2. Dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ 2.5G 16 4.3. Dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ 2.75G 18 4.4. Dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ 3G 18 HI. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH vụ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • • • • • TRÊN ĐIỆN THOẠI 20 1. Phân tích môi trường kinh doanh và xây dựng chiến lược 21 2. Tìm kiêm đôi tác 22 3. Triển khai dịch vụ 24 CHƯƠNG li: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH vụ GIÁ TRỊ s a • • * GIA TĂNG CỦA VIETTEL TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM 29 • • • ì. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ VIETTEL 29 1. Giới thiệu vê Công ty mẹ - Tập đoàn Viên thông Quân đội 29 1.1. Quá trình hình thành và phát triên 29 1.2. Quá trình hình thành 29 1.2. ỉ. Nhũng chặng đường phát triển của Viettel s o 1.2.2. Cơ câu tô chức của Tập đoàn Viên thông Quân đội 33 Ì .3. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp 33 2. Vài nét vê Công ty Viên thông Viettel 34 li. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ NỘI BỘ DOANH NGHIỆP 37 Ì. Phân tích môi trường kinh doanh 37 1.1. Phân tích môi trường vĩ mô 37 /.7.7. Môi trườìig kỉnh tê 37 1.1.2. Môi trường công nghệ 39 LI. 3. Môi trường văn hoa - xã hội 40 ỉ. ỈA. Môi trường tự nhiêu 42 L 1.5. Môi trường chính phủ, luật pháp và chính trị 43 ỉ. 1.6. Môi trườỉig toàn câu 45 2.2. Phân tích môi trường ngành 47 2.2.1. Phân tích đôi thủ cạnh tranh hiện tại 47 2.2.2. Phán tích cạnh tranh tiềm ẩn 49 2.2.3, Phân tích nhà cung ứng 50 2.2.4. Phán tích khách hàng 51 2.2.5. Sản phẩm thay thế 55 2. Phân tích n ộ i bộ doanh nghiệp 55 2.1. Đánh giá nội lực doanh nghiệp 55 2.7.7. Nhũng diêm mạnh 55 2.1.2. Những điểm yếu 58 2.2. Phân tích về hoạt động Marketing 59 2.3. Phân tích về tình hình tài chính 61 2.4. Đánh giá về hoạt động kinh doanh 61 3. Xây dựng l ợ i thế cạnh tranh 62 HI. CÁC DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA VIETTEL TẠI • • • • THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM 64 Ì. Phát t r i ể n các dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại di động ..66 1.1. Phát triền các dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại di động trước năm 2009 68 Ì .2. Phát triên các dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại di động từ năm 2009 đến nay 70 2. Phát t r i ể n các dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại cố định ..72 3. Đánh giá các dịch vụ giá trị gia tăng của V i e t t e l t ạ i thị trường V i ệ t Nam 75 3.1. Thành công 75 3.2. Hạn chê và nguyên nhân 79 3.2.ỉ. Hạn chế 79 3.2.2. Nguyên nhàn 80 CHƯƠNG HI: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH • VU GIÁ TRỊ GIA TẢNG CỦA VIETTEL 82 ì. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA VIETTEL TỪ N Ă M 2010 ĐẾN N Ă M 2015 82 f ì 1. Chiên lược phát triên thị trường 82 2. Chiên lược hội nhập dọc ngược chiêu 84 l i . MỘT SÒ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA VIETTEL 86 Ì. Giải pháp về kỳ thuật 86 2. Giải pháp vê công nghệ 87 3. Giải pháp vê marketing 87 4. Giải pháp vê cơ câu tô chức 90 5. Giải pháp vê quản trị nguôn nhân lực 91 KÉT LUẬN 93 TÀI LIÊU THAM KHẢO 95 DANH MỤC BẢNG, BIÊU ĐÒ, HÌNH VẼ Bảng 1.1: Một sô dịch vụ giá trị gia tăng miên phí 12 Bảng Ì .2: Những thay đổi và nâng cấp kỷ thuật từ mạng GSM lên mạng GPRS 23 Bảng 2.1: Một vài chỉ số kinh tế Việt Nam 38 Bảng 2.2: Két câu dân sô Việt Nam theo độ tuôi 40 Bảng 2.3: Phân bô dân cư theo khu vực thành thị - nông thôn 41 Bảng 2.4: Các loại dịch vụ viên thông mà Việt Nam cam két mở cợa thi trường...46 Bảng 2.5: Các dịch vụ giá trị gia tăng hỗ trợ khách hàng 69 Bảng 2.6: Các dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại di động của Viettel từ năm 2006 đến năm 2008 69 Bảng 2.7: Các dịch vụ giá trị gia tăng của Viettel từ năm 2009 đến nay 71 r Bảng 2.8: Các dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại cô định có dây của VietteL.. 73 Bảng 2.10: Tống doanh thu và doanh thu từ dịch vụ giá trị gia tăng, 2005 - 2009 78 Bảng 2.11: Doanh thu từ các loại dịch vụ giá trị gia tăng năm 2009 79 ty r Biêu đô 2.1: Lượng thuê bao di động của các nhà cung cáp 2005 - 2009 48 n \ t Biêu đô 2.2: X u hướng phát triên dịch vụ điện thoại di động 53 t y t f Biêu đô 2.3: X u hướng phát triên của dịch vụ điện thoại cô định 54 Hình 1.1: Các loại hình dịch vụ viễn thông 5 Hình Ì .2: Các tiện ích cua dịch vụ Data 20 Hình 1.3: Quá trình triên khai dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại 21 Hình Ì .4: Liên hệ giữa Chát lượng dịch vụ và Hiệu năng mạng 25 Hình 2.1: Sơ đô tô chức Công ty Viên thông Viettel 36 Hình 2.2: Môi liên hệ giữa các đôi tượng sợ dụng dịch vụ giá trị gia tăng ....51 Hình 2.3: Các đạt nâng cấp mạng lớn của Viettel từ năm 2005 tới nay 67 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT m VIẾT TẮT NGUYÊN GÓC Ý NGHĨA 1G First generation (analog cellular) ạ f Mạng di động thê hệ thứ nhát (chuân analog) 2G Second generation (digital cellular) Mang di đông thế hệ thứ hai (chuân kỹ thuật số) 2.5G Enhanced diaital cellular Mạng di động chuân kỳ thuật sô nâng cao Enhanced Data ị 2.75G \ Rates for GPRS ị Evolution Công nghệ di động được nâng cấp từ GPRS 3G Third generation (multimedia cellular) Mạng di động thê hệ thứ thứ ba (đa phương tiện) CDMA Code-division multiple access Mạng di động đa truy cập, phân chia theo mã. C D M A kết hợp cả âm thanh số và dừ liệu số vào một mạng truyền thông vô tuyến duy nhất. GSM Global System for Mobile Hệ thống truyền thông di động toàn cầu, sử dụng hoàn toàn tín hiệu số và được được thiết kế b i châu A u HSPA High Speed Packet Access Công nghệ truy nhập gói tốc độ cao MVNO Mobile \ irtual network operator Tổng đài mạng di động ảo PSTN SIM SMS WAP Pulic S\vitched Telephone Network Subscriber identity module card Short messaee service Mạng chuyển mạch điện thoại công cộng Thẻ thông minh lưu động dành cho điện thoại di động. Được lưu trừ an toàn bời các nhà cung cáp dịch vu nham nhân dạng thuê bao điện thoại. Wireless application protocol Dịch vụ nhấn tin nsẳn. ì r r r Chuân quốc tê cho các ứng dụng sử dụng giao tiêp không giây. Chủ yếu cho phép truy c p vào mạng internet từ điện thoại di động hoặc PDA L Ờ I M Ở Đ Ầ U Ì. Sự cân thiêt của đê tài Trong m ư ờ i năm trở lại đây, ngành viễn thông Việt Nam nói chung và lĩnh vực điện thoại nói riêng đã đạt được những bước phát triển rực rờ. đem lại những lợi ích to lớn cho người tiêu dùng. Điện thoại và dịch vụ viễn thông không còn là một sản phàm xa xỉ đôi với người tiêu dùng Việt Nam mà ngày càng trở thành một phương tiện hữu ích. đa chức năng. Việt Nam được đánh giá là một trong những thị trường viễn thông phát triển nhanh nhằt thế giới. Thực tế cho thằy lĩnh vực dịch vụ điện thoại là mành đằt vàng thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước bởi l ợ i nhuận giờ đây không chỉ đơn thuần nằm trong dịch vụ nghe - gọi truyền thống m à còn phát sinh ở các dịch vụ giá trị gia tăng. ứ n g dụng của nhưng thành tựu công nghệ đã đem lại những tiện ích mới cho chiếc điện thoại, biến nó trở thành một trong những vật dụng quan trọng, cần thiết nhằt đối với con người. Sức thu hút từ một dịch vụ thỏa mãn rằt nhiều nhu cầu của người tiêu dùng. lợi nhuận hằp dẫn đối với nhà cung cằp - điều đó là lý do giải thích tại sao các dịch vụ giá trị gia tăng lại ngày càng được chú trọng đến vậy. Tuy nhiên ở Việt Nam. các nhà cung cằp dịch vụ viễn thông mới chỉ thực sự quan tâm tới loại hình dịch vụ này trong một vài năm trở lại đây. Theo đó, việc phát triển các dịch vụ giá trị 2Ìa tăng tới thời điếm đó mới có thê được coi là chính thức bắt đầu. Mới chỉ phát triển trong một thời gian ngan. các nhà cung cằp dịch vụ chắc chắn sẽ gặp phải nhũng khó khăn do thiếu các nguồn lực trong quá trình kinh doanh dịch vụ. Việc chỉ ra nhưng vằn đề đó cho các doanh nghiệp trờ nên cần thiết hơn bao giờ hết. Bên cạnh đó. khái niệm "dịch vụ giá trị gia tăng" cho tới bây giờ vẫn chưa được định nghĩa một cách chính thống. Những quan tâm, nghiên cứu về dịch vụ giá trị gia tăng còn quá khiêm tốn so với những lợi ích m à nỏ đem lại. Bản thân các nhà cung cằp cũng chỉ liệt kê các loại hình dịch vụ m à chưa đưa ra những đặc điểm, phân loại một cách bản chằt. Vì vậy, điều đó gây m ơ hồ cho bản thân nhà cung cằp cũng như người tiêu dùng. Thành công không bao giờ đến nếu nhà kinh doanh không hiểu bản chằt đối tượng m à họ kinh doanh. Người tiêu dùng cũng sẽ nhầm Ì -w r ì ì r lân nêu họ không hiẽu sàn phàm hay dịch vụ mà họ đang sử dụng thực chát là 21. Việc hiêu rõ bàn chát và phân loại các dịch vụ giá trị gia tăng là một việc làm cân thiết. Nhưng yêu câu thiêt thực đó là lý do cân thiêt đê nghiên cứu đê tài phát triên các dịch vụ giá trị gia tăng của một doanh nghiệp cụ thể tại thị trường Việ t Nam. 2. Mục đích nghiên cứu về mặt lý thuyết, nội dung khoa luận sẽ tìm hiểu về đặc diêm của dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên những khái niệm được đưa ra bời nhưng tô chức uy tín trên thế giối, theo đó phân loại các dịch vụ giá trị gia tăng hiện có trên thị trường. về mặt thực tiễn, đề tài này nham đưa ra nhừne ý kiến giúp các doanh nghiệp viễn thông tăng cường phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng thông qua quá trình tìm hiếu về việc phát triển các dịch vụ này của một doanh nghiệp điển hình tại thị trường Việ t Nam. Ị 3. Đôi tượng và phạm vi nghiên cửu Đối tượng nghiên cứu của khoa luận này là các dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại và việc phát triển các dịch vụ này. về mặt không dan. việc nghiên cứu việc phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng được t iến hành trons phạm v i ngành viễn thông Việ t Nam nói chung và Công ty Viễn thông Viettel thuộc Công ty mẹ - Tập đoàn V i ền thông Quân đội nói riêng. Đây là một doanh nghiệp viễn thông điển hình tại V iệ t Nam, là một trong 3 nhà khai thác mạng viễn thông lốn nhất và cũng là một trong những nhà kinh doanh dịch vụ giá trị gia t ăns lốn nhất trên thị trường hiện nay. về mặt thời gian. khoa luận này tìm hiểu về việc phát triển các dịch vụ giá trị sia tăng từ năm 2005 tối nay và dự báo xu hưống phát triên của thị trường trong một vài năm tố i . 4. Phưong pháp nghiên cứu Đe nghiên cứu đề tài này, các phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng như phương pháp mô tà. phân tích, phỏng vấn chuyên gia. suy đoán. 2 r r 5. Két câu khoa luận Két cấu Khóa luận bao gồm nhưng nội dung chính sau: - L ờ i mở đầu - Chương ì: Tông quan về dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại - Chương li: Thực trạng phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng của Viettel tại thị trường Việt Nam - Chương I I I : Giải pháp tăng cường phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng của Viettel - Két luận Mặc dù em đã rất cữ gang trong quá trình thực hiện nhưng vẫn không thê tránh được những sai sót. Rát mong nhận được sự nhận xét, góp ý của các thây cô đê nội dung khóa luận hoàn thiện hơn. Em xin cảm ơn TS. Lê Thị Thu Thủy đã có nhiều gợi ý, nhận xét, động viên em xong quá trình thực hiện khóa luận! Hà Nội, tháng 5 năm 2010 Nguyền Hoàng Ngọc Phương 3 CHƯƠNG ì: TỎNG QUAN VÈ DỊCH vụ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐIỆN THOẠI ì. KHÁI NIỆM DỊCH vụ GIÁ TRỊ GIA TẢNG 1. Dịch vụ giá trị gia tăng Các dịch vụ giá trị gia tăng có tên Tiêng Anh là Value Added Services (VAS). Các dịch vụ giá trị gia tăng là một thuật ngừ được sử dụng để chỉ các dịch vụ phụ trợ cho một dịch vụ cơ bản. Thuật ngữ này được sử dụng rộng rãi trong một sô ngành công nghiệp, đáng chú ý nhất viễn thông. Dịch vụ giá trị gia tăng thường được giới thiệu đến khách hàng sau khi khách hàng đã mua các dịch vụ cơ bản. Dịch vụ cơ bản đóng vai trò trung tâm và các dịch vụ giá trị gia tăng thường là những dịch vụ phụ thuộc vào nó1. Trong một sô trường hợp, một dịch vụ giá trị gia tăng được cung cáp cho khách hàng mà không có phí phát sinh. Trong một sủ trường hợp khác. các dịch vụ giá trị gia tăng được cung cáp cho một khách hàng hiện tại với một khoản phí bô sung khiêm tủn. Cơ cấu giá thực của các dịch vụ giá trị gia tăng thường sẽ phụ thuộc vào việc các nhà cung cấp coi các dịch vụ này như những tiện ích nhàm tạo dựng mủi quan hệ mạnh mẽ hơn với khách hàng hay như một nguồn thu nhập bổ sung. Một trong nhưng cách dề nhất để hiểu được khái niệm về các dịch vụ giá trị gia tăng là nhìn vào bản chất của các dịch vụ audio teleconferencing. Đây là một hệ thủng tương tác cho phép người dùng từ nhiều điểm khác nhau trao đổi hai chiều qua đường âm thanh (audio) và hình ảnh (video) được truyền tải đồng thời. Xét một trong hai loại hình trên, hội nghị âm thanh (audio conference) là loại hình đơn giàn nhất của teleconferecing. Trong trường họp này, dịch vụ cơ bản đơn giàn chỉ là việc sử dụng một chiêc điện thoại ở từng địa điểm đề tiến hành một cuộc hội nghị. Bên cạnh dịch vụ này, một sủ dịch vụ giá trị gia tăng (dịch vụ không cơ bản) được cune cấp đê hoàn thiện các cuộc gọi hội nghị âm thanh, nâng cao sự toàn diện của các dịch vụ cơ bàn như ghi lại âm thanh thành chừ viết (transcriptions). ghi âm (audio recordings), quay sô theo yêu câu (ôn demand dial-in íbrmats) và ghi hình (audio recordings). Các dịch vụ giá trị gia tăng này cũng giúp lôi kéo khách hàng đến đăng 1 4 ký với nhà cung cấp dịch vụ. Từ khía cạnh này, các dịch vụ giá trị 2Ìa tăng có thê được xem như là một phương tiện thu hút và giữ vào khách hàne trong một ngành công nghiệp rất cạnh tranh. Phát triên các dịch vụ giá trị gia tăng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như là một cách đê doanh nghiệp vượt lên các đối thủ cạnh tranh. Ví dụ trong dịch vụ cung cấp thuốc trừ sâu. nhà cung cấp thường giúp khách hàng kiêm tra miên phí một vài lần đồ đổi lấy họp đồng được kéo dài thêm nhiều năm. Các nhà cung cấp dịch vụ dịch vụ Internet cung cấp các dịch vụ quét virus miền phí cho khách hàng đến đăng ký. Từ những ví dụ trên, có thồ thấy dịch vụ giá trị gia tăng mang lại l ợ i ích cho cả khách hàng và nhà cung cấp. Khách hàng có cơ hội nhận được một cái eì đó ở trên và vượt quá nhu cầu cơ bản của họ. Nhà cung cấp sẽ không mất quá nhiều chi phí đồ cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng, nhưng vẫn cỏ tiềm năng đe tăng cường sự phát triên và danh tiêng của công ty một cách đáng kê. 2. Dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại Dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại là một trong nhưng loại hình của dịch vụ viễn thông. Cho tới nay, chưa có khái niệm cụ thồ về dịch vụ giá trị gia tăng triên điện thoại. Tuy nhiên, cỏ thê tìm hiồu dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại thông qua những khái niệm về các dịch vụ giá trị gia tăng. Hình L I : Các loại hình dịch vụ viễn thông Oan hướng Tniyén hĩnh vở tuyên Viên thòng T a i von hình cáp Tru vén Tru \ ôn Điện thanh h inh háo Tcic* Song hướng Điện thoai co đinli Điên thoai úi dỏng Truyén dừ liêu Thư điện tư ĩ ni} ôn hình hội nehi 5 Theo cách phân chia của các nhà kỹ thuật, dịch vụ viên thông được chia thành các nhóm sau: - Dịch vụ cơ bàn: truyền đưa tức thời thông tin qua mạne viễn thông (bao gồm cả Internet) m à khône làm thay đổi loại hình hay nội dune thông tin. Đây là loại dịch vụ tố i thiểu (đơn giàn nhất) m à các nhà cung cấp dịch vụ cung cáp cho khách hàng, dựa trên năng lực cơ bản của mạng viên thông của nhà cung cáp . - Dịch vụ Internet: bao gồm dịch vụ truy nhệp Internet. dịch vụ két nôi Internet và dịch vụ ứng dụng Internet. V ớ i mạng Internet. người sử dụng có thê được cấp các dịch vụ cơ bản trên đó như: Thư tín điện tử, truyền tệp (tệp t i n ) , dịch vụ truy nhệp từ xa, truy nhệp cơ sở dừ liệu theo các phương thức khác nhau. - Dịch vụ giá trị gia tăng là dịch vụ làm tăng thêm giá trị thông tin của người sử dụng dịch vụ băng cách hoàn thiện loại hình. nội dung thông tin hoặc cung cáp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin đó trên cơ sở sử dụng mạng viễn thông. Nhưng dịch vụ này thuện tiện hơn cho người sử dụng. không chỉ kết nối thiết bị đầu cuối , có khả năng cung cấp rộng khắp và tính cước linh hoạt. - Các dịch vụ trên nên mạng thê hệ sau (NGN): là mạng cỏ hạ tâng thông tin duy nhát dựa trên công nghệ gói đê có thê triên khai nhanh chóne các loại hình dịch vụ khác nhau dựa trên sự hội tụ giữa thoại và số liệu, giữa cố định và di động. Theo quan điếm của các nhà làm luật, các loại dịch vụ viễn thông được quy định trong Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông số 43/2002/PL-ƯBTVQH10 ngày 25/05/2002 bao gồm: - Dịch vụ cơ bản là dịch vụ truyền đưa tức thời dịch vụ viền thông qua mạng viễn thông hoặc Internet m à không làm thay đoi loại hình hoặc nội dung thông ti n ; - Dịch vụ giá trị eia tăng là dịch vụ làm tăng thêm giá trị thông tin của người sử dụng dịch vụ bằng cách hoàn thiện loại hình, nội dung thông tin hoặc cung cấp khả năng lưu trừ. khôi phục thông tin đó trên cơ sờ sử dụng mạng viễn thông hoặc Internet; " Ths. Nguyên Vãn Đát. Ths. Nguyên Thị Thu Hãng, Ks. Lê Sỹ Đạt, Ks. Lẽ Hài Châu. Tông quan vê viển thông. Học viện Cône nshệ Bưu chính Viền thông, 2007 1 Thiết bị đầu cuối (Terminal) bao gồm một màn hình, một bàn phím, được dùna phô biến trong các hệ thống nhiều nsưài dùno. Ví dụ: điện thoại, máy vi tính. 6 r r f T - Dịch vụ két nôi Internet là dịch vụ cung cáp cho các cơ quan. tô chức. doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet khả năng kết nối với nhau và với Internet quốc tế. - Dịch vụ truy nhập Internet là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng truy nhập Internet: - Dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông là dịch vụ sử dụng Internet để cung cáp dịch vụ bưu chính, viễn thông cho người sử dụng. Dịch vụ ứng dụng Internet trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác phải tuân theo các quy định pháp luật về bưu chính, viền thông và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Theo cách phần chia của Tô chức thương mại thê giới WTO. dịch vụ viên thông đưọc chia làm hai loại là dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng4. - Dịch vụ viễn thông cơ bản đơn giản chỉ là sự truyền tải giọng nói hoặc dừ liệu từ người gửi đen người nhận. Một ví dụ đơn giản là dịch vụ nghe - gọi thông thường và nhắn tin. Dịch vụ viền thông cơ bản bao gồm tất cà các dịch vụ công cộng và cá nhân bao gôm sự truyên tải thông tin từ diêm phát thông tin đen diêm thu thông tin thông qua môi trường truyền dẫn. - Dịch vụ giá trị gia tăng hay còn đưọc gọi là dịch vụ nâng cao. Đây là dịch vụ mà các nhà cung cấp thêm giá trị vào thông tin của khách hàng bằng việc tăng cường hình thức hoặc nội dung thông tin hay bằng cách cung cấp khả năng lưu trữ và phục hôi thông tin đó. Ví dụ. các dịch vụ lưu trữ và chuyên tiêp như thư thoại, e- mail, và gử
Luận văn liên quan