Đồng hành cùng xu thế mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới, hoạt động
kinh tế nói chung và hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng ngày càng mở rộng. Sự
giao lưu buôn bán hàng hoá giữa các quốc gia khác nhau với khối lượng ngày một lớn
đòi hỏi thị trường hàng hoá xuất nhập khẩu phải nhanh chóng thuận tiện nhất cho các
bên. Góp phần vào sự phát triển đó là sự đóng góp không nhỏ của ngành ngân hàng.
Các ngân hàng thương m ại (NHTM) đóng vai trò cầu nối quan trọng trong thanh toán
xuất nhập khẩu, trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, cung cấp dịch vụ
chất lượng cao cho các đối tác nước ngoài góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại.
Trong những năm qua Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) nói
chung và Chi nhánh Thanh Xuân- Hà Nội nói riêng đã không ngừng đổi mới và nâng
cao các nghiệp vụ thanh toán của mình để phục vụ tốt cho khách hàng, đáp ứng nhu
cầu thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu của họ. Cùng với chính sách kinh tế đối ngoại
ngày càng mở rộng, thông thoáng của Chính phủ, hoạt động xuất nhập khẩu ngày
càng phát triển. Do đó, các hình thức thanh toán quốc tế ngày càng được phát triển và
hoàn thiện.
Là một phương thức thanh toán phổ biến, phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ có nhiều ưu điểm hơn các phương thức khác. Tuy nhiên trong quá trình tham
gia thương mại quốc tế, chúng ta chưa đáp ứng được các y êu cầu đòi hỏi phức tạp về
nghiệp vụ, vì th ế trên thực tế hiệu quả sử dụng của phương thức này còn thấp và bị
nhiều hạn chế. Nhận ra tầm quan trọng của vấn đề nên em muốn đi sâu vào nghiên
cứu đề tài: “Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ và thực tiễn áp dụng trong hoạt
động thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam- Chi nhánh Thanh Xuân”.
46 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 8884 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ và thực tiễn áp dụng trong hoạt động thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thanh Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ THỰC TIỄN ÁP
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH THANH XUÂN.
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thu Hằng.
Sinh viên thực hiện :
Msv :
LÊ Hoàng.
0851010088
Lớp : Anh 17- KTĐN- K47.
Hà Nội, tháng 8 năm 2012.
Lê Hoàng -Anh17-KTĐN-FTU Page 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 3
NỘI DUNG ............................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 6
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. ............................................................. 6
1. Khái quát chung về thanh toán quốc tế. .......................................................... 6
1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế. ................................................................. 6
1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế. ..................................................................... 6
1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu. ............................................. 7
1.3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance). ................................................... 7
1.3.2. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment). ....................... 8
1.3.3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit). ........ 10
2. Lý luận về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ................................ 10
2.1. Khái niệm về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. ........................ 10
2.2. Thư tín dụng là công cụ quan trọng trong phương thức Thanh toán tín
dụng chứng từ. .................................................................................................... 11
2.3. Các bên tham gia và quy trình thanh toán tín dụng chứng từ. ................... 14
2.4. UCP – Văn bản pháp lý của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.. 15
2.5. Chứng từ theo L/C. ..................................................................................... 16
2.5.1. Ý nghĩa của chứng từ trong thanh toán. ................................................. 16
2.5.2. Các loại chứng từ. ................................................................................. 16
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 19
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM- VIETCOMBANK- CHI NHÁNH THANH XUÂN. ..... 19
1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi
nhánh Thanh Xuân. ................................................................................................ 19
1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ............................................................ 19
1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động. ........................................................................... 19
1.2.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh. ............. 19
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ. ............................................................................ 20
2. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ
tại VIETCOMBANK Chi nhánh Thanh Xuân- Hà Nội. ...................................... 24
2.1. Hoạt động thanh toán L/C hàng xuất. ........................................................ 24
Lê Hoàng -Anh17-KTĐN-FTU Page 2
2.2. Hoạt động thanh toán L/C hàng nhập. ....................................................... 26
3. Những thành tựu đạt được thông qua quá trình thanh toán xuất nhập khẩu
bằng phương thức tín dụng chứng từ. ................................................................... 29
3.1. Về doanh số, tỷ trọng thanh toán. ............................................................... 29
3.2. Về cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ ngân hàng. ..................................... 29
3.3. Về mạng lưới quan hệ ngân hàng. ............................................................. 29
3.4. Về quan hệ khách hàng. ............................................................................. 30
3.5. Về uy tín với bạn hàng. ............................................................................... 30
4. Những khó khăn, hạn chế mà VCB Thanh Xuân gặp phải trong hoạt động
thanh toán tín dụng chứng từ................................................................................. 31
4.1. Những khó khăn, hạn chế xuất phát từ phía khách hàng giao dịch. ......... 31
4.2. Những khó khăn hiện tại của ngân hàng. .................................................. 31
5. Nguyên nhân gây nên những hạn chế của VCB Thanh Xuân trong việc sử
dụng phương thức tín dụng chứng từ. ................................................................... 33
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 34
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN PHƯƠNG
THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI VIETCOMBANK
THANH XUÂN. ...................................................................................................... 34
1. Một số giải pháp. ............................................................................................ 34
1.1. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của thanh toán viên trong chi nhánh. .......... 34
1.2. Chủ động mở rộng quan hệ đại lý với các ngân hàng nước ngoài. ............ 35
1.3. Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thanh toán. .............................................. 36
1.4. Hoàn thiện và phát huy các chính sách khách hàng. ................................. 38
1.5. Nâng cao hiểu biết về thương mại quốc tế của khách hàng. ...................... 39
2. Một số kiến nghị. ............................................................................................ 40
2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước. ....................................................................... 40
2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước. ..................................................... 40
2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (NHNT). .............. 40
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 41
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 42
NHẬT KÍ THỰC TẬP ........................................................................................... 43
Lê Hoàng -Anh17-KTĐN-FTU Page 3
LỜI MỞ ĐẦU
Đồng hành cùng xu thế mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới, hoạt động
kinh tế nói chung và hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng ngày càng mở rộng. Sự
giao lưu buôn bán hàng hoá giữa các quốc gia khác nhau với khối lượng ngày một lớn
đòi hỏi thị trường hàng hoá xuất nhập khẩu phải nhanh chóng thuận tiện nhất cho các
bên. Góp phần vào sự phát triển đó là sự đóng góp không nhỏ của ngành ngân hàng.
Các ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò cầu nối quan trọng trong thanh toán
xuất nhập khẩu, trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, cung cấp dịch vụ
chất lượng cao cho các đối tác nước ngoài góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại.
Trong những năm qua Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) nói
chung và Chi nhánh Thanh Xuân- Hà Nội nói riêng đã không ngừng đổi mới và nâng
cao các nghiệp vụ thanh toán của mình để phục vụ tốt cho khách hàng, đáp ứng nhu
cầu thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu của họ. Cùng với chính sách kinh tế đối ngoại
ngày càng mở rộng, thông thoáng của Chính phủ, hoạt động xuất nhập khẩu ngày
càng phát triển. Do đó, các hình thức thanh toán quốc tế ngày càng được phát triển và
hoàn thiện.
Là một phương thức thanh toán phổ biến, phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ có nhiều ưu điểm hơn các phương thức khác. Tuy nhiên trong quá trình tham
gia thương mại quốc tế, chúng ta chưa đáp ứng được các yêu cầu đòi hỏi phức tạp về
nghiệp vụ, vì thế trên thực tế hiệu quả sử dụng của phương thức này còn thấp và bị
nhiều hạn chế. Nhận ra tầm quan trọng của vấn đề nên em muốn đi sâu vào nghiên
cứu đề tài: “Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ và thực tiễn áp dụng trong hoạt
động thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam- Chi nhánh Thanh Xuân”.
1. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
1.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ trong hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietcombank- Chi nhánh Thanh Xuân trong giai
Lê Hoàng -Anh17-KTĐN-FTU Page 4
đoạn 2009 đến nay, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong
thanh toán xuất nhập khẩu tại Chi nhánh trong những năm tiếp theo.
1.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng chứng từ trong thanh
toán quốc tế đồng thời luận giải sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả phương thức tín
dụng chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu ở chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam- Thanh Xuân.
Tập trung phân tích thực trạng thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ tại Chi nhánh trong giai đoạn từ năm 2009 đến nay.
Đề xuất định hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả của phương thức thanh
toán tại Vietcombank Thanh Xuân. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị đối với Chính
phủ và các bộ ngành có liên quan, với Ngân hàng nhà nước Việt Nam và với
Vietcombank Việt Nam (VCB Việt Nam).
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
2.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ
trong hoạt động thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Vietcombank- Chi
nhánh Thanh Xuân.
2.2. Phạm vi nghiên cứu.
Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu bằng tín
dụng chứng từ của VCB Thanh Xuân trong giai đoạn từ 2009 đến nay.
3. Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chính của khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về thanh toán quốc tế và phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ.
Lê Hoàng -Anh17-KTĐN-FTU Page 5
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu bằng tín
dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Vietcombank- Chi
nhánh Thanh Xuân.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng Viecombank Thanh Xuân.
Với thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế, bài viết sẽ không tránh khỏi
những sai sót, đôi chỗ còn lúng túng trong diễn đạt, em rất mong các thầy cô xem xét,
chỉ bảo.
Em cũng xin gửi lời cám ơn tới Ths. Nguyễn Thu Hằng đã hướng dẫn em đợt
thực tập này.
Cám ơn Phòng thanh toán quốc tế và kinh doanh dịch vụ ngân hàng
Vietcombank Thanh Xuân đã hỗ trợ em trong quá trình thực tập để bài viết được tốt
hơn.
Và sau đây sẽ là nội dung của chuyên đề.
Lê Hoàng -Anh17-KTĐN-FTU Page 6
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.
1. Khái quát chung về thanh toán quốc tế.
1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế.
“Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ sở
các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với tổ
chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế, thường
được thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan”.
1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế.
1.2.1. Đối với nền kinh tế.
a. Thanh toán quốc tế là đòi hỏi tất yếu khách quan trong phát triển kinh tế.
b. Thanh toán quốc tế là một công cụ quan trọng trong hoạt động xuất nhập
khẩu, là cầu nối quan trọng giữa người mua và người bán, là một mắt xích không thể
thiếu trong lưu thông hàng hoá.
c. Thanh toán quốc tế là thước đo, là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả
kinh doanh.
d. Thanh toán quốc tế trên phương diện quản lý nhà nước.
1.2.2. Đối với Ngân hàng.
Thanh toán quốc tế tạo môi trường ứng dụng công nghệ ngân hàng: Hệ thống
ngân hàng của mỗi nước dù đã hay đang phát triển đều hết sức quan tâm đến hoạt
động thanh toán quốc tế. Tiêu chí hoạt động thanh toán là nhanh chóng, kịp thời, an
toàn và chính xác. Do đó các công nghệ tiên tiến của ngành ngân hàng đều được ứng
dụng nhằm thực hiện ngày càng tốt hơn các tiêu chí này.
Thanh toán quốc tế đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng trên cơ sở thu phí dịch vụ
thanh toán quốc tế. Đối với các ngân hàng thương mại hiện đại, tỷ trọng lợi nhuận thu
được từ hoạt động dịch vụ – là hoạt động tương đối an toàn - ngày càng cao so với lợi
Lê Hoàng -Anh17-KTĐN-FTU Page 7
nhuận thu được từ hoạt động tín dụng- là nghiệp vụ truyền thống nhưng chứa đựng
đầy rủi ro.
Thanh toán quốc tế làm tăng cường quan hệ đối ngoại. Thông qua hoạt động
ngân hàng, thực hiện thanh toán quốc tế sẽ có được những quan hệ đại lý với Ngân
hàng và đối tác nước ngoài. Với thời gian hoạt động càng lâu, mối quan hệ này ngày
càng mở rộng trên cơ sở hợp tác và tương trợ.
1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu.
1.3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance).
1.3.1.1. Khái niệm.
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán mà trong đó khách hàng
(người trả tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho
một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm và thời gian nhất định bằng phương
tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
1.3.1.2. Các bên tham gia.
- Người trả tiền (người mua) hoặc người chuyển tiền (người đầu tư, kiều bào
chuyển tiền về nước, người chuyển kinh phí ra nước ngoài). Đây là bên yêu cầu ngân
hàng chuyển tiền ra nước ngoài.
- Người hưởng lợi (người bán, chủ nợ, người tiếp nhận vốn đầu tư) hoặc là người
do người chuyển tiền qui định.
- Ngân hàng chuyển tiền là ngân hàng ở nước người chuyển tiền.
- Ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền là ngân hàng ở nước người hưởng
lợi.
Lê Hoàng -Anh17-KTĐN-FTU Page 8
1.3.1.3. Trình tự tiến hành nghiệp vụ.
Sơ đồ: Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức thanh toán chuyển tiền.
(1) Trên cơ sở hợp đồng mua bán ngoại thương nhà xuất khẩu cung cấp
hàng hoá, dịch vụ và chứng từ cho người nhập khẩu.
(2) Người nhập khẩu đối chiếu, kiểm tra bộ chứng từ với hợp đồng nếu thấy
hoàn toàn phù hợp thì viết đơn yêu cầu chuyển tiền đến ngân hàng phục vụ mình.
(3) Ngân hàng kiểm tra và trích tiền ở tài khoản của người nhập khẩu và ra
lệnh cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài chuyển trả tiền cho nhà xuất khẩu.
(4) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người hưởng lợi (trực tiếp hoặc gián
tiếp qua ngân hàng khác).
1.3.2. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment).
1.3.2.1. Khái niệm.
Phương thức thanh toán nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó người
bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng sẽ ký phát
hối phiếu uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ trên cơ sở hối phiếu đã lập ra. Vấn
đề sử dụng phương thức nhờ thu trên cơ sở “Quy tắc thống nhất về nhờ thu” số 522
của Phòng Thương mại quốc tế (URC522).
1.3.2.2. Các bên tham gia.
- Người bán, người xuất khẩu (người hưởng lợi)
- Ngân hàng bên bán là ngân hàng nhận sự uỷ thác của bên bán (người xuất
khẩu).
Ngân hàng đại lý
Người chuyển tiền Người thụ hưởng
3
4 2
1
Ngân hàng chuyển tiền
Lê Hoàng -Anh17-KTĐN-FTU Page 9
- Ngân hàng đại lý của ngân hàng bên bán là ngân hàng tại nước người mua
(người nhập khẩu).
- Người mua, người nhập khẩu (người trả tiền).
1.3.2.3. Trình tự tiến hành nghiệp vụ: phụ thuộc vào từng loại nhờ thu.
a. Nhờ thu hối phiếu trơn: đây là phương thức trong đó người bán uỷ thác
cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu mình lập ra, còn chứng
từ hàng hoá gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.
Sơ đồ: Trình tự nghiệp vụ nhờ thu hối phiếu trơn
(1) Trên cơ sở hợp đồng mua bán đã ký kết, người bán (xuất khẩu) gửi hàng
và chuyển chứng từ hàng hoá cho người mua.
(2) Người bán sau khi gửi hàng và chứng từ đến cho người mua (người
nhập khẩu), sẽ lập một hối phiếu đòi tiền người mua gửi tới ngân hàng phục vụ mình
và uỷ thác cho ngân hàng của mình đòi tiền hộ.
(3) Ngân hàng phục vụ bên bán gửi hối phiếu kèm theo uỷ nhiệm thu cho
ngân hàng đại lý của mình ở nước người mua nhờ thu hộ tiền.
(4) Ngân hàng phục vụ nhập khẩu yêu cầu người mua trả tiền hối phiếu, nếu
là thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán hối phiếu (nếu là trường hợp mua chịu).
Ngân hàng xuất khẩu Ngân hàng nhập khẩu
Người xuất khẩu Người nhập khẩu
3
5
5 4 5 2
1
Lê Hoàng -Anh17-KTĐN-FTU Page 10
(5) Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu chuyển tiền thu được cho người
bán, nếu là chấp nhận hối phiếu thì ngân hàng chuyển cho người bán hoặc có thể giữ
lại nếu có sự đồng ý của người bán. Khi đến hạn thanh toán ngân hàng sẽ đòi tiền
người mua.
b. Nhờ thu kèm chứng từ.
Đây là phương thức thanh toán trong đó người bán uỷ thác cho ngân hàng thu
hộ tiền từ người mua không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ
hàng hoá gửi kèm với các điều kiện là nếu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền
hối phiếu thì ngân hàng mới trao toàn bộ chứng từ hàng hoá cho người mua để nhận
hàng.
Trình tự nghiệp vụ cũng tương tự như phương thức thanh toán nhờ thu hối
phiếu trơn. Chỉ khác ở bước (1) là lập bộ chứng từ thanh toán nhờ ngân hàng thu hộ
và bước (4) là ngân hàng đại lý chỉ giao chứng từ hàng hoá cho người mua nếu như
người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu.
1.3.3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit).
Đây là phương thức được sử dụng nhiều nhất trong thanh toán quốc tế vì nó
khắc phục được những rủi ro mà 2 phương thức trên gây ra cho người xuất khẩu và
người nhập khẩu.
Trong nội dung tiếp theo và cũng là nội dung chính của chương 1, em xin đề
cập sâu về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
2. Lý luận về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
2.1. Khái niệm về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
Theo “Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ” (UCP, No.500 )
tín dụng chứng từ được định nghĩa như sau:
Nhằm phục vụ mục đích của những điều khoản này, những thuật ngữ “tín dụng
chứng từ” và “tín dụng dự phòng” (dưới đây gọi là tín dụng), có nghĩa là bất cứ một
sự thoả thuận nào, dù cho được gọi hoặc mô tả như thế nào, theo đó một ngân hàng
(ngân hàng phát hành) hành động theo yêu cầu và theo chỉ thị của một khách hàng
(người yêu cầu phát hành tín dụng) hoặc nhân danh chính mình: 1. Phải thực hiện việc trả tiền theo lệnh của một người thứ ba (người thụ
hưởng), hoặc phải chấp nhận và trả tiền hối phiếu do người thụ hưởng ký phát,
Lê Hoàng -Anh17-KTĐN-FTU Page 11
hoặc 2. Uỷ quyền cho ngân hàng khác thực hiện việc trả tiền như vậy, hoặc chấp
nhận và trả tiền hối phiếu đó,
hoặc 3. Uỷ quyền cho ngân hàng khác chiết khấu, dựa vào những chứng từ đã được
quy định đảm bảo rằng các điều khoản và điều kiện của tín dụng đã được phù
hợp.
Để thực hiện các mục đích của những điều khoản này, các chi nhánh của một
ngân hàng ở các nước khác được coi là một ngân hàng khác.
Từ định nghĩa trên của UCP nêu trên, chúng ta có thể diễn đạt theo một cách
khác như sau:
Tín dụng chứng từ là một văn bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó một
ngân hàng (ngân hàng phát hành) theo yêu cầu của một khách hàng (người yêu cầu
mở tín dụng) sẽ trả tiền cho người thứ ba, hoặc trả cho bất cứ người nào theo lệnh của
người thứ ba (người thụ hưởng); hoặc sẽ trả, chấp nhận, chiết khấu hối phiếu do người
thụ hưởng phát hành; hoặc cho phép ngân hàng trả tiền, chấp nhận