Rủi ro luôn tiềm ẩn trong mọi hoạt động của con ngƣời. Con ngƣời khi muốn
thực hiện bất cứ một hoạt động nào trong đời sống kinh tế- chính trị- văn hoá- xá
hội đều phải biết chấp nhận các rủi ro. Đó là những tổn thất xảy ra nằm ngoài ý
muốn của con ngƣời và con ngƣời luôn tìm mọi cách để ngăn ngừa, giảm thiểu
những rủi ro đó. Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội, rủi ro xuất hiện
ngày càng đa dạng và phức tạp hơn
Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro luôn đồng hành với lợi nhuận. Mọi quyết
định trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều đƣợc đƣa ra trong điều kiện có
tính đến các rủi ro. Ngân hàng thƣơng mại là doanh nghiệp kinh doanh loại hàng
hóa đặc biệt- hàng hóa tiền tệ- đây vốn là lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm, có mối
quan hệ với rất nhiều ngành nghề, rất nhiều lĩnh vực kinh doanh trong nền kinh tế
.Có thể nói rằng, rủi ro là bạn đƣờng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại. Đặc biệt trong môi trƣờng kinh doanh quốc tế, rủi ro càng trở nên khó
nắm bắt.
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng mại Thế
giới(WTO) năm 2007 đánh dấu một sự thay đổi lớn trong môi trƣờng kinh doanh của
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại, hoạt động tín dụng chiếm thị phần lớn nhất (xấp xỉ 70%), mang lại khoản
lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhất- rủi ro tín dụng. Bên cạnh những cơ hội phát triển do hoạt động hội nhâp quốc tế
mang lại, các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam phải đối m ặt v ới nhiều thách thức trong
hoạt động quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng với số lƣợng rủi ro ngày càng lớn,
hình thức rủi ro phức tạp, khó khiểm soát.
110 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1909 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Quản trị rủi ro nhằm cân bằng lợi ích trong hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
-------***-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Quản trị rủi ro nhằm cân bằng lợi ích trong hoạt động tín dụng tại các Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng Yến
Lớp : Trung 1
Khoá : 43G
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Thị Quy
Hà Nội, tháng 05/2010
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN ................................ 3
TRỊ RỦI RO VÀ CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ................... 3
I. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VÀ CHỨC NĂNG CƠ BẢN
CỦA NÓ .................................................................................................... 3
1. KHÁI NIỆM NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN .............. 3
2. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN. . 4
2.1.TRUNG GIAN TÀI CHÍNH. .......................................................... 4
2.2. CHỨC NĂNG TRUNG GIAN THANH TOÁN. ............................. 5
2.3. CHỨC NĂNG TẠO TIỀN............................................................. 5
II. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG TMCP ............................................................................... 6
1. KHÁI NIỆM RỦI RO ...................................................................... 6
2. RỦI RO TÍN DỤNG ......................................................................... 7
2.1.KHÁI NIỆM .................................................................................. 7
2.2.BẢN CHẤT RRTD......................................................................... 8
2.3. NGUYÊN NHÂN GÂY RA RRTD. ................................................ 8
2.4. ẢNH HƢỞNG CỦA RRTD ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG. ................................................................. 11
3. QUẢN TRỊ RRTD. ......................................................................... 12
3.1.KHÁI NIỆM ................................................................................ 12
3.2 NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTD .................................................... 12
3.3.NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ RRTD. .............................................. 14
3.4. BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RRTD. ................................................. 17
III. CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG .............. 20
1. LỢI ÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................................... 20
1.1. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG ............................................................. 20
1.2. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG ........................... 21
1.3. ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CHUNG CỦA NỀN KINH TẾ ........ 21
2. CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG. ....... 22
2.1.KHÁI NIỆM. ............................................................................... 22
2.2. CÂN BẰNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG
KHÁC CỦA NGÂN HÀNG ............................................................... 22
2.3. CÂN BẰNG TRONG MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN HÀNG VÀ
KHÁCH HÀNG................................................................................. 24
2.4. CÂN BẰNG TRONG MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN HÀNG VÀ
NỀN KINH TẾ. ................................................................................. 26
IV. TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI CÂN BẰNG LỢI
ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................................................ 26
1.GIÚP CHO CÁC NGÂN HÀNG TRÁNH KHỎI NGUY CƠ PHÁ
SẢN, TỪ ĐÓ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN MỤC TIÊU CBLI CỦA
NGÂN HÀNG ..................................................................................... 27
2. ĐÓNG GÓP TRỰC TIẾP VÀO LỢI NHUẬN CỦA NGÂN
HÀNG, TỪ ĐÓ GIÁN TIẾP NÂNG CAO LỢI ÍCH CHO KHÁCH
HÀNG ................................................................................................. 27
3. GIÚP NGÂN HÀNG TRÁNH ĐƢỢC NHỮNG GIẢM SÚT VỀ
THU NHẬP HOẶC THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN. .............................. 27
1
4. GÓP PHẦN CỦNG CỐ MỤC TIÊU CÂN BẰNG LỢI ÍCH CỦA
CÁC NGÂN HÀNG ............................................................................ 28
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO NHẰM
CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC
NH TMCP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ...................................................... 28
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NH TMCP Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY........................................................................... 28
1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ....................................... 29
2.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY ....................................................... 29
3. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NH TMCP ........................ 30
4. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN ....................................................................................... 31
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NH TMCP ......... 32
1. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA TOÀN HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG ..................................................................................... 32
2. CƠ CẤU TÍN DỤNG ...................................................................... 34
III. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG NHẰM CÂN BẰNG LỢI ÍCH TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
NAM HIỆN NAY .................................................................................... 37
1.THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ........................................... 37
2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG. ...................... 38
2.1.TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG. ................................................................................ 38
2.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NHẰM CÂN
BẰNG LỢI ÍCH. ............................................................................... 45
3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU CÂN BẰNG LỢI ÍCH. . 49
3.1. CÂN BẰNG LỢI ÍCH GIỮA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA NH TMCP ............................................. 49
1
3.2. CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN
HÀNG VỚI 2 CHỦ THỂ: KHÁCH HÀNG VÀ NỀN KINH TẾ .......... 49
4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD NHẰM
THỰC HIỆN MỤC TIÊU CÂN BẰNG LỢI ÍCH CỦA CÁC NH
TMCP VIỆT NAM. ............................................................................ 51
4.1. CÁC KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƢỢC. .............................................. 51
4.2. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ. ..................... 54
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RRTD NHẰM THỰC HIỆN MỤC TIÊU CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI ................................................................. 66
CÁC NH TMCP VIỆT NAM..................................................................... 66
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUẢN TRỊ RRTD NHẰM MỤC TIÊU CBLI 66
1.TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH TMCP .......................................... 66
2. TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ RRTD CỦA NH TMCP ........................................ 67
II. ĐỊNH HƢỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NHẰM CÂN BÀNG
LỢI ÍCH CHO CÁC NH TMCP VIỆT NAM ........................................... 68
1. HƢỚNG ĐẾN TỔ CHỨC QUẢN TRỊ RRTD NHẰM CÂN
BẰNG LỢI ÍCH MỘT CÁCH CÓ HỆ THỐNG. ............................. 69
2. HƢỚNG ĐẾN ÁP DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TIÊN TIẾN HIỆN ĐẠI ................................... 69
III. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG NHẰM MỤC TIÊU CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NH TMCP VIỆT NAM. .................................. 70
1. CÁC GIẢI PHÁP VĨ MÔ .............................................................. 70
1.1. ĐỔI MỚI QUẢN LÝ, TĂNG CƢỜNG GIÁM SÁT ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG. .......................................................................... 70
1.2.ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CỦA KÊNH THÔNG TIN HỖ TRỢ
CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG: ...................................................... 71
2. CÁC GIẢI PHÁP VI MÔ VỀ PHÍA NH. ...................................... 72
2.1. CẢI TIẾN QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG: ................................. 72
2.2. NHANH CHÓNG GIẢI QUYẾT CÁC KHOẢN NỢ TỒN ĐỌNG.
......................................................................................................... 73
2.3. ĐA DẠNG HOÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM MỚI, THAY ĐỔI CƠ CẤU ĐỐI TƢỢNG KHÁCH HÀNG.
......................................................................................................... 74
2.4. THẬN TRỌNG KHI CHO VAY ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN, CHO
VAY THẾ CHẤP BẤT ĐỘNG SẢN VÀ CHO VAY ĐẦU TƢ BẤT
ĐỘNG SẢN: ..................................................................................... 75
2.5. NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGUỒN NHÂN LỰC, CÁN BỘ QUẢN
LÝ. .................................................................................................... 77
2.6. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TÍN DỤNG: ............. 80
2.7. TĂNG VỐN TỰ CÓ CỦA CÁC NGÂN HÀNG. .......................... 80
2.8. NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN
LÝ NỢ- DATC. ................................................................................. 81
2.9. CẢI TIẾN MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ RRTD. ................................... 82
2.10. XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ RRTD TẠI CÁC NH TMCP
VIỆT NAM DỰA TRÊN NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA NGUYÊN TẮC
BASEL VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU. ........................................................ 87
V. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NHNN ........................ 90
1. KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ. ................................................... 90
1.1.HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ: .................................. 90
1.2. HOÀN THIỆN CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY BẢO
HIỂM TIỀN GỬI. ............................................................................. 92
1.3. NHANH CHÓNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG VỐN. ............... 92
1
2. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC. ........................... 93
2.1.TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC THANH TRA CỦA NHNN . ........... 93
2.2. NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TÍN
DỤNG, ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
CỦA NHNN. ..................................................................................... 94
KẾT LUẬN ................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA
ACB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dƣơng
ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
CBLI Cân bằng lợi ích
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
DATC Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng
L/C Tín dụng chứng từ
NH Ngân hàng
NH TMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
RRTD Rủi ro tín dụng
TTTD Thông tin tín dụng
TW Trung ƣơng
VIB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế
VPB
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.Tăng trƣởng tín dụng tính đến hết 10/2007 tại Hà Nội ..................... 33
và Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................... 33
Bảng 2.Thị phần huy động vốn của hệ thống NHTM Việt Nam 2000-2007 ... 34
Bảng 3. Thị phần tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam 2000-2005 .......... 36
Bảng 4.Tốc độ tăng trƣởng huy động vốn và cho vay 9 tháng đầu năm 2007
tại Thành phố Hồ Chí Minh. ......................................................................... 42
Bảng 5. Kết quả thu thập về dƣ nợ tín dụng của các khách hàng phân theo
loại hình TCTD. ........................................................................................... 43
Bảng 6 .Thông tin lƣu trữ theo Hồ sơ khách hàng tại CIC qua các năm ...... 44
Bảng 7. Bảng xếp hạng theo mô hình Moody’s và Standard & Poor’s ......... 85
Bảng 8 .Các hạng mục và điểm số trong mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
..................................................................................................................... 86
Bảng 9.Mô hình điểm ra quyết định tín dụng ................................................ 87
1
LỜI MỞ ĐẦU
Rủi ro luôn tiềm ẩn trong mọi hoạt động của con ngƣời. Con ngƣời khi muốn
thực hiện bất cứ một hoạt động nào trong đời sống kinh tế- chính trị- văn hoá- xá
hội… đều phải biết chấp nhận các rủi ro. Đó là những tổn thất xảy ra nằm ngoài ý
muốn của con ngƣời và con ngƣời luôn tìm mọi cách để ngăn ngừa, giảm thiểu
những rủi ro đó. Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội, rủi ro xuất hiện
ngày càng đa dạng và phức tạp hơn
Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro luôn đồng hành với lợi nhuận. Mọi quyết
định trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều đƣợc đƣa ra trong điều kiện có
tính đến các rủi ro. Ngân hàng thƣơng mại là doanh nghiệp kinh doanh loại hàng
hóa đặc biệt- hàng hóa tiền tệ- đây vốn là lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm, có mối
quan hệ với rất nhiều ngành nghề, rất nhiều lĩnh vực kinh doanh trong nền kinh tế
.Có thể nói rằng, rủi ro là bạn đƣờng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại. Đặc biệt trong môi trƣờng kinh doanh quốc tế, rủi ro càng trở nên khó
nắm bắt.
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng mại Thế
giới(WTO) năm 2007 đánh dấu một sự thay đổi lớn trong môi trƣờng kinh doanh của
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại, hoạt động tín dụng chiếm thị phần lớn nhất (xấp xỉ 70%), mang lại khoản
lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhất- rủi ro tín dụng. Bên cạnh những cơ hội phát triển do hoạt động hội nhâp quốc tế
mang lại, các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức trong
hoạt động quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng với số lƣợng rủi ro ngày càng lớn,
hình thức rủi ro phức tạp, khó khiểm soát.
Vậy làm thế nào để có thể nhận diện rủi ro tín dụng? Các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam, đặc biệt là các ngân hàng thƣơng mại cổ phần- khối ngân hàng đang
có những bƣớc phát triển mạnh mẽ nhất, khởi sắc nhất- phải chuẩn bị những gì để
2
kiểm soát, phòng tránh và ngăn ngừa những rủi ro tín dụng trong môi trƣờng kinh
doanh quốc tế rộng mở nhiều cơ hội và cũng đầy thách thức?
Xuất phát từ tính cấp thiết của yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động kinh doanh của khối ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam trong môi
trƣờng kinh doanh quốc tế, em đã lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp “Quản trị
rủi ro nhằm cân bằng lợi ích trong hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam hiện nay”. Nội dung của khóa luận bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Những vấn đề chung về quản trị rủi ro và cân bằng lợi ích
trong hoat động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần.
Chƣơng II: Thực trạng công tác quản trị rủi ro nhằm cân bằng lợi ích trong
hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam hiện nay.
Chƣơng III: Giải pháp quản trị rủi ro nhằm mục tiêu cân bằng lợi ích trong
hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài và hoàn thiện khóa luận này, em xin bày tỏ
lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS,TS Nguyễn Thị Quy (Phó hiệu trƣởng trƣờng đại học
Ngoại thƣơng, Trƣởng Khoa Tai chính-Ngân hàng) đã hƣớng dẫn và cung cấp cho em
những ý kiến quý báu để khóa luận đƣợc hoàn thành; Xin cảm ơn Trung tâm thông tin
thƣ viện trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã cung cấp cho em những tài liệu quan trọng
phục vụ cho việc hoàn thành khóa luận.
Bản thân em với trình độ của sinh viên chƣa tốt nghiệp nên trong quá trình
nghiên cứu hoàn thiện khóa luận này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài khóa luận hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện.
Nguyễn Hoàng Yến.
3
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN
TRỊ RỦI RO VÀ CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
I. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VÀ CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA
NÓ
1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh
tế hàng hoá để giải quyết nhu cầu phân phối vốn, nhu cầu thanh toán,..., phục vụ cho
phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế, cá nhân với đặc thù
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Ngân hàng là một trung gian tài chính, huy động vốn
trong nền kinh tế với lãi suất thấp, sau đó cho các tổ chức, cá nhân vay lại với lãi suất
cao để thu lợi nhuận. Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của
nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế
nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó, Ngân hàng thƣơng mại thƣờng
chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lƣợng các ngân hàng.
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) ra đời là một đòi hỏi tất yếu trong nền kinh
tế thị trƣờng, NHTM đƣợc xem là một “trái tim lớn” trong nền kinh tế. Khác với
các doanh nghiệp khác, NHTM không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và
lƣu thông hàng hoá nhƣng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông qua việc
cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế thực hịên chức năng trung gian thanh toán và
cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Trên thực tế có rất nhiều khái niệm khác nhau về
NHTM. Song NHTM đƣợc hiểu chung là doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá tiền tệ
mà nhiệm vụ chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này cho vay
và cung ứng các dịch vụ ngân hàng.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (NH TMCP) là một loại hình của NHTM
phân theo hình thức sở hữu. NH TMCP còn đƣợc gọi là ngân hàng Sở hữu của các
cổ đông, đƣợc thành lập thông qua phát hành (bán) các cổ phiếu. Việc nắm giữ cổ
4
phiếu cho phép ngƣời sở hữu có quyền tham gia các hoạt động của ngân hàng, tham
gia chia cổ tức từ thu nhập của ngân hàng đồng thời phải gánh chịu các tổn thất có
thể xảy ra. Do Vốn sở hữu đƣợc hình thành thông qua tập trung, các NH TMCP có khả
năng tạo vốn nhanh chóng, vì vậy thƣờng là các ngân hàng lớn. Các tổ hợp ngân hàng
lớn nhất trên thế giới hiện nay đều là các NH TMCP. Các NH TMCP thƣờng có phạm
vi hoạt động rộng, hoạt động đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc công ty con. Khả năng
đa dạng hoá cao nên các NH TMCP có thể giảm rủi ro gây nên bởi tính chuyên môn
hoá, song chúng thƣờng phải gánh chịu các rủi ro từ cơ chế quản lý phân quyền.
2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại cổ phần.
2.1.Trung gian tài chính.
Đây là chức năng cơ bản quan trọng nhất của ngân hàng TMCP.
Ngân hàng TMCP là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu
là chuyển tiết kiệm thành đầu tƣ, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức
trong nền kinh tế: (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu,họ là những
ngƣời cần bổ sung vốn; và (2) là các cá nhân và tổ chức thặng dƣ trong chi tiêu và
do vậy họ có tiền để tiết kiệm.
Sự tồn tại hai loại cá nhân và tổ chức trên hoàn toàn độc lập với ngân hàng.
Điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nhóm thứ (2) sang nhóm thứ (1) nếu cả hai cùng có
lợi. Tuy nhiên, quan hệ trực tiếp bị nhiều giới hạn do sự không phù hợp về quy mô,
thời gian, không gian,... Điều này cản trở quan hệ trực tiếp phát triển và các trung
gian tài chính ra đời và phát triển nhằm khắc phục hạn chế này.
Ngân hàng TMCP một mặt thu hút tiền gửi nhàn rỗi tạm thời của các tổ
chức,cá nhân, doanh nghiệp,... trong xã hội để tạo lập quỹ cho vay. Mặt khác, ngân
hàng lại đem số vốn huy động đƣợc để cho vay với những khách hàng đang có nhu cầu
sử dụng vốn.
Tro