Dân gian ta có câu: “ Cơm không rau như đau không thuốc”. Câu này muốn
khẳng định rau xanh là nhu cầu không thể thiếu trong cơ cấu bữa ăn hàng ngày của con
người. Rau là loại thực phẩm rất cần thiết, nó cung cấp nhiều vitamin mà các thực
phẩm khác không thể thay thế được như Vitamin A, B, C, D, E và các loại axit hữu
cơ, các chất khoáng như Ca, P, K cần thiết cho sự phát triển của cơ thể con người.
Đặc biệt, khi lương thực và các thức ăn giàu đạm đã được bảo đảm thì yêu cầu về số
lượng và chất lượng rau lại càng gia tăng như một nhân tố tích cực trong cân bằng dinh
dưỡng và kéo dài tuổi thọ vì rau xanh có tác dụng ngăn ngừa bệnh tim, bệnh đường
ruột, vitamin C trong rau có tác dụng ngăn ngừa ung thư dạ dày viêm lợi.
Rau xanh cũng như những cây trồng khác, để có giá trị kinh tế cao, ngoài yêu
cầu về giống tốt, chủng loại đa dạng, thì vấn đề về kỹ thuật canh tác góp phần không
nhỏ vào việc nâng cao năng suất, sản lượng rau.
Quảng Thành là một xã thuộc huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế, có
truyền thống sản xuất rau từ lâu đời, nhờ tận dụng điều kiện đất đai thổ nhưỡng và khí
hậu thuận lợi cho sự phát triển của cây rau. Trong nhiều năm trở lại đây báo chí và các
phương tiện truyền thông đại chúng đưa tin rất nhiều về các vụ ngộ độc thực phẩm,
trong đó rất nhiều vụ do ăn rau xanh.
Bước đầu phát triển và áp dụng mô hình sản xuất sau an toàn bên cạnh những
thuận lợi thì luôn có những khó khăn kèm theo. Vì vậy để hiểu rõ hơn Tình hình áp
dụng và hiệu quả sản xuất RAT của các nông hộ hiện nay trên địa bàn xã, so sánh với
các hộ trồng RT khác để thấy được sự khác biệt giữa 2 phương thức sản xuất này, tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài “Sản xuất rau an toàn tại xã Quảng Thành, huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể góp phần
phát triển sản xuất rau an toàn trên địa bàn xã Quảng Thành.
96 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1576 | Lượt tải: 8
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Sản xuất rau an toàn tại xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Để hoàn thành khóa luận này, tôi nhận được sự giúp đỡ tận tình và
quý báu của quý Thầy, Cô Trường đại học kinh tế Huế, đặc biệt là PGS.TS
Bùi Dũng Thể. Đồng thời tôi cũng nhận được sự giúp đỡ của tập thể cán
bộ chính quyền địa phương Ủy Ban Nhân Dân xã Quảng Thành. Bên cạnh
đó tôi còn nhận được sự động viên của gia đình và bạn bè.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh Tế
Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức làm cơ sở để tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS Bùi Dũng Thể, người Thầy đã
tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể cán bộ Ủy Ban Nhân Dân xã
Quảng Thành đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
thực tập tại địa phương, chỉ dẫn động viên tôi hoàn thành báo cáo.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên,
giúp đỡ tôi về mọi mặt.
Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và mong muốn tiếp
tục nhận được những ý kiến đóng góp để đề tài nghiên cứu được hoàn
thiện hơn.
Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mai
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................Error! Bookmark not defined.
2. Mục đích nghiên cứu..............................................Error! Bookmark not defined.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................Error! Bookmark not defined.
3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................Error! Bookmark not defined.
4. Phương pháp nghiên cứu........................................Error! Bookmark not defined.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................Error! Bookmark not defined.
4.2. Phương pháp xử lí số liệu ................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.... Error! Bookmark not
defined.
1.1.Cơ sở lí luận......................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.Vai trò của sản xuất rau và rau an toàn ......Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Đặc điểm của sản xuất RAT......................Error! Bookmark not defined.
1.1.3.Tiêu chuẩn rau an toàn ...............................Error! Bookmark not defined.
1.1.3.1. Khái niệm rau an toàn .........................Error! Bookmark not defined.
1.1.3.2. Tiêu chuẩn rau an toàn........................Error! Bookmark not defined.
1.1.4.Hiệu quả kinh tế trong sản xuất rau an toàn............. Error! Bookmark not
defined.
1.1.4.1. Chi phí của sản xuất rau an toàn .........Error! Bookmark not defined.
1.1.4.2. Lợi ích của sản xuất rau an toàn .........Error! Bookmark not defined.
1.1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất RAT Error! Bookmark
not defined.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: PGS.TS Buøi Duõng Theå
SVTH: Nguyeãn Thò Mai – K42 TNMT
1.2. Cơ sở thực tiễn.................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Tình hình sản xuất RAT ở Việt Nam ........Error! Bookmark not defined.
1.2.2.Tình hình sản xuất rau ở tỉnh Thừa Thiên Huế ........ Error! Bookmark not
defined.
1.2.3.Tình hình sản xuất rau ở huyện Quảng Điền............ Error! Bookmark not
defined.
1.2.4.Một số chủ trương chính sách về sản xuất rau ở Việt Nam ............... Error!
Bookmark not defined.
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT RAU AN TOÀN TẠI XÃ
QUẢNG THÀNH ......................................................Error! Bookmark not defined.
2.1 Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu.........Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ......................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.1 Vị trí địa lý ...........................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2 Địa hình, đất đai ..................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.3 Thời tiết, khí hậu.................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ..........................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1 Dân số và lao động..............................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2. Tình hình đất đai ................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3. Tình hình trang bị cơ sở hạ tầng ........Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Đánh giá chung tình hình kinh tế xã hội của xã Quảng Thành đối với hoạt
động sản xuất rau.................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.1. Thuận lợi .............................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2. Khó khăn .............................................Error! Bookmark not defined.
2.2. Tình hình sản xuất rau an toàn trên địa bàn xã Quảng Thành ................. Error!
Bookmark not defined.
2.2.1. Tình hình sản xuất rau ở xã Quảng Thành Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra ......Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1. Đặc điểm chung của các hộ điều tra ..Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra .. Error! Bookmark not
defined.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: PGS.TS Buøi Duõng Theå
SVTH: Nguyeãn Thò Mai – K42 TNMT
2.2.2.3. Tình hình trang bị TLSX của các hộ điều tra ... Error! Bookmark not
defined.
2.3. Tình hình sản xuất của các hộ điều tra ............Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Kết quả sản xuất chung của các nông hộ .Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Cơ cấu diện tích gieo trồng các loại rau...Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Năng suất, sản lượng rau của các hộ điều tra ......... Error! Bookmark not
defined.
2.3.4. Một số công thức luân canh chính ...........Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Tình hình đầu tư sản xuất rau của các hộ điều tra.. Error! Bookmark not
defined.
2.3.6. Kết quả và hiệu quả sản xuất rau của các hộ điều tra .... Error! Bookmark
not defined.
2. 3.6.1. Kết quả sản xuất rau của các hộ điều tra......... Error! Bookmark not
defined.
2.3.6.2. Kết quả sản xuất rau theo từng công thức luân canh ................. Error!
Bookmark not defined.
2.3.6.3. Hiệu quả sản xuất rau của các hộ điều tra........ Error! Bookmark not
defined.
2.3.6.4. Hiệu quả sản xuất rau theo từng công thức luân canh ............... Error!
Bookmark not defined.
2.3.6.5. Hiệu quả môi trường ..........................Error! Bookmark not defined.
2.4. Ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả của các mô hình trồng
rau ...........................................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Đối với hình thức trồng rau an toàn .........Error! Bookmark not defined.
2.4.1.1. Ảnh hưởng của chi phí giống.............Error! Bookmark not defined.
2.4.1.2. Ảnh hưởng của chi phí lao động........Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Đối với hình thức trồng rau thường..........Error! Bookmark not defined.
2.4.2.1. Ảnh hưởng của chi phí giống.............Error! Bookmark not defined.
2.4.2.2. Ảnh hưởng của chi phí lao động.........Error! Bookmark not defined.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: PGS.TS Buøi Duõng Theå
SVTH: Nguyeãn Thò Mai – K42 TNMT
2.5. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả sản
xuất rau của các hộ điều tra thông qua hàm Cobb_Douglas Error! Bookmark not
defined.
2.5.1. Xây dựng mô hình hồi quy.......................Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Phân tích kết quả thu được từ mô hình trồng RAT Error! Bookmark not
defined.
2.5.3. Phân tích kết quả thu được từ mô hình trồng RT... Error! Bookmark not
defined.
2.5.4. Phân tích kết quả thu được khi gộp chung cả 2 mô hình RAT và RT
.............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.6. Thị trường tiêu thụ rau của nhóm hộ điều tra .Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ VÀ QUY MÔ ÁP DỤNG
RAU AN TOÀN TẠI XÃ QUẢNG THÀNH ...........Error! Bookmark not defined.
3.1. Điều kiện cần thiết để nông hộ có thể sản xuất rau an toàn . Error! Bookmark
not defined.
3.2. Đánh giá các yếu tố khó khăn đối với sản xuất rau của các nông hộ ...... Error!
Bookmark not defined.
3.3. Những thuận lợi, khó khăn đối với sản xuất rau an toàn xã Quảng Thành
................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.4. Định hướng phát triển sản xuất rau an toàn ở xã Quảng Thành............. Error!
Bookmark not defined.
3.5. Một số giải pháp phát triển sản xuất rau an toàn ở Quảng Thành .......... Error!
Bookmark not defined.
3.5.1. Các giải pháp thúc đẩy sản xuất rau an toàn ........... Error! Bookmark not
defined.
3.5.2. Giải pháp về vốn........................................Error! Bookmark not defined.
3.5.3. Giải pháp về đất đai...................................Error! Bookmark not defined.
3.5.4. Giải pháp về yếu tố đầu vào ......................Error! Bookmark not defined.
3.5.5 Giải pháp về chính sách khuyến nông, kĩ thuật công nghệ ................ Error!
Bookmark not defined.
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: PGS.TS Buøi Duõng Theå
SVTH: Nguyeãn Thò Mai – K42 TNMT
3.5.6 Giải pháp về thị trường tiêu thụ .................Error! Bookmark not defined.
3.5.7 Giải pháp về đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước trong công tác kiểm tra
chất lượng rau an toàn .........................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................Error! Bookmark not defined.
1. KẾT LUẬN............................................................Error! Bookmark not defined.
2. KIẾN NGHỊ ...........................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................Error! Bookmark not defined.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: PGS.TS Buøi Duõng Theå
SVTH: Nguyeãn Thò Mai – K42 TNMT
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Diện tích, năng suất, sản lượng rau của Việt Nam ..........................................14
Bảng 2: Diện tích, năng suất, sản lượng rau của tỉnh Thừa Thiên Huế ........................14
Bảng 3: Diện tích, năng suất, sản lượng rau của huyện Quảng Điền qua các năm.......15
Bảng 4: Tình hình nhân khẩu và và lao động xã Quảng Thành giai đoạn 2009-2011..21
Bảng 5: Tình hình đất đai của xã Quảng Thành............................................................23
Bảng 6: Diện tích, năng suất, sản lượng RT của xã Quảng Thành 2009-2011.............26
Bảng 7: Diện tích, năng suất, sản lượng RAT của xã Quảng Thành 2009-2011 ..........26
Bảng8: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra......................................29
Bảng9: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ..................................................30
Bảng10: Tình hình trang bị TLSX của các hộ điều tra (bình quân/hộ).........................31
Bảng11: Cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra( bình quân/hộ).......................................32
Bảng12: Cơ cấu diện tích gieo trồng một số loại rau chủ yếu năm 2011 .....................33
Bảng 13: Năng suất, sản lượng rau của các hộ điều tra.................................................35
Bảng 14: Một số công thức luân canh chủ yếu của hộ trồng rau ..................................36
Bảng 15 : Tình hình đầu tư các khoản chi phí sản xuất rau tính theo giá trị.................40
Bảng 16: Kết quả sản xuất rau của nhóm hộ điều tra( Tính bình quân/sào/năm) .........41
Bảng 17: Kết quả sản xuất theo từng công thức luân canh của các hộ điều tra ............44
Bảng 18: Hiệu quả sản xuất rau của các hộ điều tra......................................................45
Bảng 19: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả theo từng công thức luân canh................46
của các hộ điều tra .........................................................................................................46
Bảng 20: Ảnh hưởng của chi phí giống đến kết quả và hiệu quả của mô hình RAT....49
Bảng 21: Ảnh hưởng của lao động đến kết quả và hiệu quả của mô hình trồng RAT.........50
Bảng 22: Ảnh hưởng của chi phí giống đến kết quả và hiệu quả của mô hình RT.......52
Bảng 23: Ảnh hưởng của lao động đến kết quả và hiệu quả của ..................................53
mô hình trồng RAT .......................................................................................................53
Bảng 24: Kết quả hàm sản xuất Cobb_Douglas của mô hình RAT..............................55
Bảng 25: Kết quả hàm sản xuất Cobb_Douglas của mô hình RT.................................56
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: PGS.TS Buøi Duõng Theå
SVTH: Nguyeãn Thò Mai – K42 TNMT
Bảng 26: Kết quả hàm sản xuất Cobb_Douglas khi gộp chung cả hai mô hình RAT và
RT ..................................................................................................................................58
Bảng 27: Các hình thức tiêu thụ của nhóm hộ sản xuất RT..........................................61
Bảng 28: Các hình thức tiêu thụ của nhóm hộ sản xuất RAT .......................................61
Bảng 29: Thống kê mức độ ảnh hưởng của vốn đối với sản xuất rau...........................67
Bảng 30: Thống kê mức độ ảnh hưởng của thiếu đất đối với sản xuất rau...................68
Bảng 31: Thống kê mức độ ảnh hưởng của giá bán rau không ổn định........................69
đối với sản xuất..............................................................................................................69
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: PGS.TS Buøi Duõng Theå
SVTH: Nguyeãn Thò Mai – K42 TNMT
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
RAT Rau an toàn
RT Rau thường
BVTV Bảo vệ thực vật
BNN&PTNT Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
QĐ Quyết định
QĐBNN Quyết định bộ nông nghiệp
FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp của Liên Hợp Quốc
WHO Tổ chức y tế thế giới
SL Số lượng
ĐVT Đơn vị tính
LĐ Lao động
NN Nông nghiệp
NK Nhân khẩu
BQNK Bình quân nhân khẩu
BQLĐ Bình quân lao động
BQLĐNN Bình quân lao động nông nghiệp
UBND Ủy ban nhân dân
BQC Bình quân chung
TLSX Tư liệu sản xuất
NS Năng suất
SLBQ Sản lượng bình quân
CT1 Công thức 1
CT2 Cồng thức 2
CT3 Công thức 3
CT4 Công thức 4
HTX Hợp tác xã
BQL Ban quản lý
CNH-HĐH Công nghiệp hóa-hiện đại hóa
KH-KT Khoa học-kỹ thuật
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: PGS.TS Buøi Duõng Theå
SVTH: Nguyeãn Thò Mai – K42 TNMT
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Dân gian ta có câu: “ Cơm không rau như đau không thuốc”. Câu này muốn
khẳng định rau xanh là nhu cầu không thể thiếu trong cơ cấu bữa ăn hàng ngày của con
người. Rau là loại thực phẩm rất cần thiết, nó cung cấp nhiều vitamin mà các thực
phẩm khác không thể thay thế được như Vitamin A, B, C, D, E và các loại axit hữu
cơ, các chất khoáng như Ca, P, K cần thiết cho sự phát triển của cơ thể con người.
Đặc biệt, khi lương thực và các thức ăn giàu đạm đã được bảo đảm thì yêu cầu về số
lượng và chất lượng rau lại càng gia tăng như một nhân tố tích cực trong cân bằng dinh
dưỡng và kéo dài tuổi thọ vì rau xanh có tác dụng ngăn ngừa bệnh tim, bệnh đường
ruột, vitamin C trong rau có tác dụng ngăn ngừa ung thư dạ dày viêm lợi.
Rau xanh cũng như những cây trồng khác, để có giá trị kinh tế cao, ngoài yêu
cầu về giống tốt, chủng loại đa dạng, thì vấn đề về kỹ thuật canh tác góp phần không
nhỏ vào việc nâng cao năng suất, sản lượng rau.
Quảng Thành là một xã thuộc huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế, có
truyền thống sản xuất rau từ lâu đời, nhờ tận dụng điều kiện đất đai thổ nhưỡng và khí
hậu thuận lợi cho sự phát triển của cây rau. Trong nhiều năm trở lại đây báo chí và các
phương tiện truyền thông đại chúng đưa tin rất nhiều về các vụ ngộ độc thực phẩm,
trong đó rất nhiều vụ do ăn rau xanh.
Bước đầu phát triển và áp dụng mô hình sản xuất sau an toàn bên cạnh những
thuận lợi thì luôn có những khó khăn kèm theo. Vì vậy để hiểu rõ hơn Tình hình áp
dụng và hiệu quả sản xuất RAT của các nông hộ hiện nay trên địa bàn xã, so sánh với
các hộ trồng RT khác để thấy được sự khác biệt giữa 2 phương thức sản xuất này, tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài “Sản xuất rau an toàn tại xã Quảng Thành, huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể góp phần
phát triển sản xuất rau an toàn trên địa bàn xã Quảng Thành.
2.Mục đích nghiên cứu
+ Phân tích thực trạng sản xuất rau an toàn tại xã Quảng Thành, so sánh với sản
xuất rau thường để thấy được sự khác biệt về quy trình sản xuất, chi phí đầu tư các yếu
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: PGS.TS Buøi Duõng Theå
SVTH: Nguyeãn Thò Mai – K42 TNMT
tố đầu vào, kết quả sản xuất, hiệu quả sản xuất và thị trường tiêu thụ giữa 2 phương
thức này.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển mô hình trồng RAT tại
xã Quảng Thành.
3.Phương pháp nghiên cứu
3.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp:
+ Thu thập và sử dụng số liệu, tài liệu về sản xuất rau ở tỉnh Thừa Thiên Huế và
xã Quảng Thành từ năm 2009 – 2011.
+ Thu thập thông tin chung về địa bàn xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừ Thiên Huế giai đoạn 2009-2011.
Số liệu sơ cấp:
+ Thu thập qua phỏng vấn trực tiếp 60 nông hộ.
3.2 Phương pháp xử lí số liệu
+ Phương pháp xử lí số liệu
Số liệu thu thập được nhập liệu và xử lí bằng phần mềm Microsoft Excel. Sử
dụng các chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả sản xuất.
Phương pháp phân tích hồi quy: sử dụng mô hình Cobb-Douglas để xem xét
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sản xuất.
4. Kết quả nghiên cứu:
Qua nghiên cứu đề tài “Sản xuất rau an toàn tại xã Quảng Thành, huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” tôi đi đến một số kết quả: Năng suất rau an toàn của xã
đạt hiệu quả kinh tế cao, chất lượng vệ sinh được đảm bảo, lượng rau sản xuất ra đáp
ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng cho người dân. Việc trồng rau an toàn đã giúp cho mọi
người có thu nhập ổn định hơn và tạo thêm công ăn việc làm cho người dân. RAT hạn
chế tối đa việc sử dụng thuốc BVTV, phân vô cơ trong quá trình trồng rau do đó rau
sản xuất ra đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe cho người sản xuất
và người tiêu dùng, giúp người tiêu dùng yên tâm hơn khi sử dụng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: PGS.TS Buøi Duõng Theå
SVTH: Nguyeãn Thò Mai – K42 TNMT 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dân gian ta có câu: “ Cơm không rau như đau không thuốc”. Câu này muốn
khẳng định rau xanh là nhu cầu không thể thiếu trong cơ cấu bữa ăn hàng ngày của con
người. Rau là loại thực phẩm rất cần thiết, nó cung cấp nhiều vitamin mà các thực
phẩm khác không thể thay thế được như Vitamin A, B, C, D, E và các loại axit hữu
cơ, các chất khoáng như Ca, P, K cần thiết cho sự phát triển của cơ thể con người.
Đặc biệt, khi lương thực và các thức ăn giàu đạm đã được bảo đảm thì yêu cầu về số
lượng và chất lượng rau lại càng gia tăng như một nhân tố tích cực trong cân bằng dinh
dưỡng và kéo dài tuổi thọ vì rau xanh có tác dụng ngăn ngừa bệnh tim, bệnh đường
ruột, vitamin C trong rau có tác dụng ngăn ngừa ung thư dạ dày viêm lợi .Theo tính
toán của các nhà dinh dưỡng học, muốn cơ thể hoạt động bình thường cần cung cấp
2300 – 2500 kcal mỗi ngày, trong đó phải có 250-300 gam rau.
Rau xanh cũng như những cây trồng khác, để có giá trị kinh tế cao, ngoài yêu
cầu về giống tốt, chủng loại đa dạng, thì vấn đề về kỹ thuật canh tác góp phần k