Đặt vấn đề
Bạc hà là một vị thuốc rất phổ biến ở nước ta, được sử
dụng rộng rãi cả trong Tây y và Đông y.
Hiện nay có nhiều tỉnh trồng để khai thác tinh dầu như:
Hà Nội, Thái Bình, Quảng Nam, Đà Nẵng, thành phố Hồ
Chí Minh, Long An, Tiền Giang nhưng nhìn chung việc áp
dụng các biện pháp kỹ thuật cho trồng trọt và chăm sóc
đang còn bị hạn chế và ít được quan tâm.
43 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1544 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận So sánh ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển và hàm lượng tinh dầu của cây bạc hà (Mentha arvensis L.) tại Thủ Đức thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*ĐỀ TÀI
SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA KHOẢNG CÁCH, MẬT ĐỘ TRỒNG
ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ HÀM LƯỢNG TINH DẦU
CỦA CÂY BẠC HÀ (Mentha arvensis L.) TẠI THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Sinh viên thực hiện: Phạm Duy
Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Minh Tâm
ThS. Dương Thành Lam
*NỘI DUNG BÁO CÁO
Phần I: GIỚI THIỆU
Phần II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Phần III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Phần IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
*Phần I
GIỚI THIỆU
*Đặt vấn đề
Bạc hà là một vị thuốc rất phổ biến ở nước ta, được sử
dụng rộng rãi cả trong Tây y và Đông y.
Hiện nay có nhiều tỉnh trồng để khai thác tinh dầu như:
Hà Nội, Thái Bình, Quảng Nam, Đà Nẵng, thành phố Hồ
Chí Minh, Long An, Tiền Giang nhưng nhìn chung việc áp
dụng các biện pháp kỹ thuật cho trồng trọt và chăm sóc
đang còn bị hạn chế và ít được quan tâm.
● Trong các biện pháp nâng cao năng suất và chất
lượng như chọn giống tốt, đầu tư phân bón, xử lý vi
sinh, bảo vệ thực vật, xử lý giống thì việc nghiên cứu
khoảng cách, mật độ trồng cho từng loại đất khác
nhau là một biện pháp thâm canh để tăng nhanh năng
suất cây và năng suất tinh dầu trong bạc hà.
=> Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, đề tài: “So sánh
ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ trồng đến
sinh trưởng, phát triển và hàm lượng tinh dầu của
cây bạc hà (Mentha arvensis L.) tại Thủ Đức thành
phố Hồ Chí Minh” đã được thực hiện.
*
*Mục đích
Xác định được khoảng cách, mật độ trồng thích hợp nhằm
tăng năng suất cây và năng suất tinh dầu cho cây bạc hà.
Yêu cầu
Theo dõi các chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng, phát triển
và năng suất của bạc hà.
Theo dõi biến động về hàm lượng tinh dầu.
Theo dõi thân ngầm của cây bạc hà.
*Phần II
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM
*Địa điểm
Vườn thực nghiệm Trung tâm Nghiên cứu và
Chuyển giao Khoa học Công nghệ Trường Đại học Nông
Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian
Tháng 3/2011 đến tháng 6/2011.
*(Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn Tân Sơn Hòa – Tp.HCM (6/2011)
Tháng
Nhiệt độ
trung bình
(0C)
Độ ẩm trung
bình (%)
Lượng mưa trung
bình (mm/tháng)
1 26,9 70 9,4
2 27,6 68 0
3 28,3 67 40,3
4 29,1 70 181,9
Bảng 2.1. Đặc điểm khí hậu thời tiết
*(Nguồn:Trung tâm Phân tích Thí nghiệm Hóa sinh trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM)
Chỉ tiêu phân tích Mẫu đất Phương pháp
pH (KCl) 1 : 5 3,98 TCVN 5979 - 1995
N tổng số (%) 0,033 TCVN 6445 - 2000
P tổng số (%) 0,054 AOAC 990.08 - 2000
K tổng số (%) 0,024
Sa cấu Cát (%) 58,9 AOAC 2000
Sét (%) 1,6
Thịt (%) 39,5
Bảng 2.2. Kết quả phân tích mẫu đất
Vật liệu thí nghiệm
*
Chọn những cây bạc hà
mập khỏe, không sâu bệnh.
Đường kính thân từ 4 - 7 mm,
dài 12 - 15 cm, nhúng phần
gốc vào dung dịch CuSO4 5 %
trong 5 phút trước khi trồng.
Hình 2.1: Cây để trồng
*Thiết kế thí nghiệm
Thí nghiệm đơn yếu tố được bố trí theo kiểu khối đầy đủ hoàn
toàn ngẫu nhiên (Randomized Completed Block Design – RCBD), 3 lần lặp lại
với 5 nghiệm thức tương ứng với 5 khoảng cách, mật độ trồng khác nhau.
Các nghiệm thức:
Nghiệm thức 1: Khoảng cách trồng 40 cm x 15 cm x 1 hom/lỗ (166.667 cây/ha)
Nghiệm thức 2: Khoảng cách trồng 35 cm x 15 cm x 1 hom/lỗ (190.477 cây/ha)
Nghiệm thức 3: Khoảng cách trồng 30 cm x 15 cm x 1 hom /lỗ (222.223 cây/ha)
(DC)
Nghiệm thức 4: Khoảng cách trồng 25 cm x 15 cm x 1 hom /lỗ (266.667 cây/ha)
Nghiệm thức 5: Khoảng cách trồng 20 cm x 15 cm x 1 hom /lỗ (333.334 cây/ha)
*Bảo vệ
LLL1 LLL2 LLL3
NT3(DC) NT5 NT4
NT4 NT3(DC) NT2
Bảo vệ NT2 NT4 NT5 Bảo vệ
NT1 NT1 NT3(DC)
NT5 NT2 NT1
Bảo vệ
Chiều biến thiên
Ghi chú:
DC: đối chứng
LLL: lần lặp lại
NT: nghiệm thức
*Hình 2.2: Đất sau khi chia ô thí nghiệm
Quy mô thí nghiệm
*
Kích thước 1 ô: 5 x 2 = 10 m2 .
Quy mô thí nghiệm: 5 x 3 = 15 ô.
Khoảng cách giữa các ô là: 0,5 m.
Khoảng cách giữa các khối là: 1 m.
Tổng diện tích thí nghiệm là 204 m2 chưa tính hàng bảo vệ.
*Thời gian sinh trưởng và phát triển
Ngày ra lá thật đầu tiên (NST).
Ngày phân cành cấp 1 đầu tiên (NST).
Ngày ra hoa (NST).
Ngày thu hoạch (NST).
Các chỉ tiêu tiến hành theo dõi
*Chỉ tiêu về sinh trưởng
Chiều cao cây (cm/cây).
Số lá trên cây (lá/cây).
Số cành cấp 1 trên cây (cành/cây).
* Chiều dài thân ngầm (cm/cây).
Chiều dài của 1 thân ngầm (cm/thân ngầm).
Trọng lượng thân ngầm (g/cây).
Trọng lượng của 1 thân ngầm (g/thân ngầm).
Số thân ngầm (thân/cây).
Chỉ tiêu về sinh trưởng (tt)
*Yếu tố cấu thành năng suất và lợi nhuận
Năng suất tươi và khô lý thuyết (tấn/ha).
Năng suất tươi và khô thực tế (tấn/ha).
Năng suất tinh dầu lý thuyết và thực tế (kg/ha).
Lợi nhuận (VND/ha).
*Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu được xử lý thống kê bằng phần mềm MSTATC
(ANOVA2 và trắc nghiệm phân hạng LSD) và Microsoft
EXCEL
*Phần III
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
*Bảng 3.1. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ
trồng đến thời gian sinh trưởng và phát triển (NST)
Ghi chú: NST : ngày sau trồng
Nghiệm thức
Ngày ra
lá thật
(NST)
Ngày
phân
cành
(NST)
Ngày ra
hoa (NST)
Ngày thu
hoạch
lần 1
(NST)
Ngày
thu
hoạch
toàn bộ
(NST)
NT1 (40 cm x 15 cm)
NT2 (35 cm x 15 cm)
NT3 (30 cm x 15 cm)
NT4 (25 cm x 15 cm)
NT5 (20 cm x 15 cm)
7
8
7
7
7
18
19
18
19
20
55
55
52
52
52
70
70
70
70
70
90
90
90
90
90
*Hình 3.2: 50 ngày sau trồngHình 3.1: 30 ngày sau trồng
*Bảng 3.2. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ trồng
đến động thái tăng trưởng chiều cao (cm/cây)
Nghiệm thức
Ngày sau trồng
20 27 34 41 48 55 62 69
NT1 (40 cm x 15 cm) 10,9 14,2 17,1 26,2 32,6 42,5a 50,9a 52,7a
NT2 (35 cm x 15 cm) 10,1 11,6 15,0 23,7 28,2 35,0b 41,2bc 43,4bc
NT3 (30 cm x 15 cm) 12,7 14,0 16,9 23,7 30,0 35,8ab 46,2ab 48,4ab
NT4 (25 cm x 15 cm) 11,4 12,6 16,5 22,5 29,4 33,7b 43,5bc
46,5ab
c
NT5 (20 cm x 15 cm) 11,9 13,2 16,6 22,4 26,7 31,9b 37,7c 40,5c
Cv % 9,51 11,43 8,33 9,02 8,32 7,25 5,23 5,15
Ftính
2,33n
s 1,51ns
1,13n
s
1,84n
s 2,37ns 7,27**
14,16*
* 11,55**
Ghi chú: Các giá trị trong cùng 1 cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê.
NS : Sự khác biệt không có ý nghĩa
** : Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,01
*Bảng 3.3. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ trồng
đến tốc độ tăng trưởng chiều cao (cm/cây/7 ngày)
Nghiệm thức
Khoảng thời gian (NST)
20 - 27 27 - 34 34 - 41 41 - 48 48 - 55 55 - 62 62 - 69
NT1 (40 cm x 15 cm) 3,2 2,9 9,1 6,3 9,9 8,3 1,8
NT2 (35 cm x 15 cm) 1,4 3,4 8,7 4,5 6,7 6,2 2,1
NT3 (30 cm x 15 cm) 1,3 3,4 5,8 4,3 5,1 5,7 2,8
NT4 (25 cm x 15 cm) 1,3 2,9 6,7 6,2 5,8 10,3 2,3
NT5 (20 cm x 15 cm) 1,2 3,9 6,0 6,8 4,3 9,8 2,9
Ghi chú: NST : ngày sau trồng
*Bảng 3.4. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ trồng
đến động thái ra lá (lá/cây)
Nghiệm thức
Ngày sau trồng
20 27 34 41 48 55 62 69
NT1 (40 cm x 15 cm) 9,6 12,3 16,0 19,6 24,0 28,8 31,0b 32,3bc
NT2 (35 cm x 15 cm) 8,4 11,3 14,1 18,4 23,4 29,7 35,6a 37,1ab
NT3 (30 cm x 15 cm) 9,1 12,6 15,3 19,6 24,1 28,5 32,8ab 34,4bc
NT4 (25 cm x 15 cm) 10,0 12,2 15,0 19,5 23,6 30,5 35,4a 39,6a
NT5 (20 cm x 15 cm) 9,8 12,0 15,4 19,6 24,8 28,7 30,0b 31,1c
Cv % 11,3 8,79 7,89 7,19 6,94 6,93 6,34 5,12
Ftính 1,10
ns 0,66ns 1,05ns 0,45ns 0,34ns 0,53ns 4,40* 11,42**
Ghi chú: Các giá trị trong cùng 1 cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê.
NS : Sự khác biệt không có ý nghĩa
* : Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,05
** : Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,01
*Bảng 3.5. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ trồng
đến tốc độ ra lá (lá/cây/7 ngày)
Ghi chú: NST : ngày sau trồng
Nghiệm thức
Khoảng thời gian (NST)
20 - 27 27 - 34 34 - 41 41 - 48 48 - 55 55 - 62 62 - 69
NT1 (40 cm x 15 cm) 2,6 3,7 3,5 4,4 4,8 2,1 1,3
NT2 (35 cm x 15 cm) 2,8 2,8 4,2 5,0 6,3 5,8 1,5
NT3 (30 cm x 15 cm) 3,5 2,6 4,2 4,5 4,4 4,3 1,5
NT4 (25 cm x 15 cm) 2,2 2,7 4,5 4,0 6,9 4,8 4,2
NT5 (20 cm x 15 cm) 2,1 3,4 4,1 5,2 3,8 1,3 1,0
*Bảng 3.6. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ
trồng đến động thái ra cành (số cành/cây)
Ghi chú: Các giá trị trong cùng 1 cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê.
NS : Sự khác biệt không có ý nghĩa
* : Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,05
** : Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,01
Nghiệm thức
Ngày sau
trồng
25 32 39 46 53 60 67
NT1 (40 cm x 15 cm) 2,0 5,1 11,3 15,2a 21,5 23,9ab 25,3ab
NT2 (35 cm x 15 cm) 1,8 5,5 10,7 16,0a 19,6 23,8ab 25,2ab
NT3 (30 cm x 15 cm) 2,0 4,7 8,9 13,9ab 19,1 20,5bc 21,8bc
NT4 (25 cm x 15 cm) 1,9 4,5 8,8 16,5a 20,1 25,5a 27,3a
NT5 (20 cm x 15 cm) 1,8 5,1 8,1 11,2b 15,4 18,1c 19,1c
Cv % 7,23 13,06 18,77 10,35 10,6 8,17 9,47
Ftính 1,32
ns 1,03ns 1,73ns 5,91* 3,80ns 8,08** 6,32*
*Bảng 3.7. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ
trồng đến tốc độ ra cành (cành/cây/7 ngày)
Nghiệm thức
Khoảng thời gian (NST)
25 - 32 32 - 39 39 - 46 46 - 53 53 - 60 60 - 67
NT1 (40 cm x 15 cm) 3,1 6,2 3,8 6,3 2,4 1,4
NT2 (35 cm x 15 cm) 3,6 5,2 5,2 3,6 4,2 1,3
NT3 (30 cm x 15 cm) 2,6 4,2 5,0 5,2 1,4 1,2
NT4 (25 cm x 15 cm) 2,5 4,3 7,6 3,6 5,4 1,7
NT5 (20 cm x 15 cm) 3,3 3,0 3,0 4,2 2,7 0,9
Ghi chú: NST : ngày sau trồng
*Bảng 3.8. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật
độ trồng đến thân ngầm
Nghiệm thức
Chỉ tiêu thân ngầm
Số thân
ngầm/cây
Độ dài
thân ngầm
(cm/cây)
Trọng
lượng thân
ngầm
(g/cây)
Độ dài của
1 thân
ngầm
(cm/thân
ngầm)
Trọng
lượng của 1
thân ngầm
(g/thân
ngầm)
NT1 (40 cm x 15 cm) 33,3 699,3a 91,5 21,1 2,7
NT2 (35 cm x 15 cm) 25,6 551,8b 70,5 21,7 2,7
NT3 (30 cm x 15 cm) 25,3 558,5b 69,6 22,1 2,7
NT4 (25 cm x 15 cm) 33,6 641,7a 88,0 19,1 2,6
NT5 (20 cm x 15 cm) 28,6 488,1b 73,0 17,4 2,5
Cv % 13,93 4,46 14,18 13,48 12,08
Ftính 2,90
ns 29,89** 2,62ns 1,59ns 0,18ns
Ghi chú: Các giá trị trong cùng 1 cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê.
NS : Sự khác biệt không có ý nghĩa ;** : Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,01
*Hình 3.3: Chồi của thân ngầm (40 NST)
*Yếu tố cấu thành năng suất
*Bảng 3.9. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ
trồng đến năng suất tinh dầu thực tế (kg/ha)
Nghiệm thức
Năng suất tinh dầu thực tế
70 NST 75 NST 80 NST 85 NST 90 NST
NT1 (40 cm x 15 cm) 1,00a 9,41bc 22,77c 8,53 7,73a
NT2 (35 cm x 15 cm) 0,80b 9,49bc 32,05ab 9,06 7,45a
NT3 (30 cm x 15 cm) 0,99ab 10,28ab 30,39b 8,72 5,78b
NT4 (25 cm x 15 cm) 1,06a 11,74a 34,21a 9,02 5,44b
NT5 (20 cm x 15 cm) 1,08a 8,70c 31,14ab 7,95 5,06b
Cv % 6,97 8,00 3,95 7,98 7,35
Ftính 7,62
** 6,39* 40,01** 1,27ns 20,73**
Ghi chú: Các giá trị trong cùng 1 cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê.
NST : ngày sau trồng
NS : Sự khác biệt không có ý nghĩa
* : Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,05
** : Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,01
*Bảng 3.10. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ
trồng đến năng suất tinh dầu lý thuyết (kg/ha)
Nghiệm thức
Năng suất tinh dầu lý thuyết (kg/ha)
70 NST 75 NST 80 NST 85 NST 90 NST
NT1 (40 cm x 15 cm) 2,12b 27,72c 70,95c 9,81c 5,97c
NT2 (35 cm x 15 cm) 1,60b 30,24c 135,76a 15,16b 8,95b
NT3 (30 cm x 15 cm) 2,16b 25,69c 103,32b 17,12b 9,07b
NT4 (25 cm x 15 cm) 2,19b 39,76b 145,58a 23,85a 8,95b
NT5 (20 cm x 15 cm) 6,04a 48,51a 92,85b 26,92a 17,37a
Cv % 16,93 6,96 6,54 8,68 9,09
Ftính 43,03
** 47,93** 55,24** 54,23** 66,02**
Ghi chú: Các giá trị trong cùng 1 cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê
NST : ngày sau trồng
** : Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,01
*Hình 3.4: Cây ra hoa (60 NST)
*Bảng 3.11. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ
trồng đến năng suất khô và tươi
Nghiệm thức
Năng suất (tấn/ha)
Năng suất
khô
thực tế
Năng suất
khô
lý thuyết
Năng suất
tươi
thực tế
Năng suất
tươi
lý thuyết
NT1 (40 cm x 15 cm) 1,20c 4,09bc 7,17c 24,40bc
NT2 (40 cm x 15 cm) 1,47ab 4,56b 8,80ab 27,13b
NT3 (40 cm x 15 cm) 1,29bc 3,56bc 7,72bc 21,25c
NT4 (40 cm x 15 cm) 1,67a 5,82a 9,96a 34,76a
NT5 (40 cm x 15 cm) 1,10c 3,53c 6,61c 21,07c
Cv % 5,83 8,55 6,09 8,03
Ftính 24,31
** 19,70** 22,30** 22,30**
Ghi chú: Các giá trị trong cùng 1 cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê.
** : Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,01
*Hình 3.5: Thu hoạch (80 NST) Hình 3.6: Tiêu chuẩn thu hoạch (80 NST)
*Bảng 3.12. Sơ bộ tính toán so sánh hiệu quả kinh tế
của 5 nghiệm thức thí nghiệm
Nghiệm thức
Năng suất
khô thực
tế (tấn/ha)
Tổng thu
(đồng/ha)
Chi phí
đầu tư
(đồng/ha)
Tiền giống
(đồng/ha)
Tổng chi
phí đầu tư
(đồng/ha)
Lợi nhuận
(đồng/ha)
NT1 (40 cm x 15 cm) 1,20 180.000.000 34.919.200 11.000.000 45.919.200 134.080.800
NT2 (35 cm x 15 cm) 1,47 220.500.000 34.919.200 13.000.000 47.919.200 172.580.800
NT3 (30 cm x 15 cm) 1,29 193.500.000 34.919.200 15.000.000 49.919.200 143.580.800
NT4 (25 cm x 15 cm) 1,67 250.500.000 34.919.200 17.000.000 51.919.200 198.580.800
NT5 (20 cm x 15 cm) 1,10 165.000.000 34.919.200 19.000.000 53.919.200 111.080.800
*Phần IV
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
*Kết luận
Chỉ tiêu sinh trưởng
Chiều cao: Nghiệm thức 1 (40 cm x 15 cm) cao nhất 52,7 cm/cây.
Số lá: Nghiệm thức 4 (25 cm x 15 cm) cho số lá nhiều nhất 39,6
lá/cây.
Số cành: Số cành của nghiệm thức 4 (25 cm x 15 cm) là cao nhất
(27,3 cành/cây)
Thân ngầm: Chiều dài và trọng lượng thân ngầm của nghiệm thức
1 (40 cm x 15 cm) là cao nhất (699,3 cm/cây ; 91,5 g/cây).
* Năng suất tinh dầu: Tất cả các nghiệm thức đều cho năng
suất tinh dầu cao nhất vào giai đoạn 80 NST và nghiệm thức 4
(25 cm x 15 cm) cho năng suất tinh dầu thực tế (34,21 kg/ha)
và lý thuyết (145,58 kg/ha) cao nhất
Năng suất tươi và năng suất khô: Nghiệm thức 4 (25 cm x
15 cm) cho năng suất tươi (34,76 tấn/ha) và khô cao nhất (5,82
tấn/ha).
=> Như vậy nghiệm thức 4 (25 cm x 15 cm - 266.667 cây/ha)
cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất.
Chỉ tiêu năng suất
*Đề nghị
Qua quá trình thực hiện thí nghiệm với kết quả đạt được như trên,
khuyến cáo có thể sử dụng khoảng cách trồng 25 cm x 15 cm -
266.667 cây/ha) cho bạc hà Mentha arvensis L. nhằm tăng năng
suất và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Tuy nhiên do thí nghiệm chỉ mới được thực hiện với bạc hà Mentha
arvensis L. trên 1 vùng đất ở 1 vụ từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2011,
nên cần phải thực hiện các thí nghiệm tiếp theo trên nhiều giống tại
nhiều địa điểm khác nhau, trên những vụ khác nhau để có thể rút ra
kết luận chính xác hơn.
*XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM
THEO DÕI CỦA THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN