Khóa luận Sử dụng nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro và đầu cơ trên thị trường ngoại hối

Thị trường ngoại hối trên thế giới đã hình thành từ rất lâu và ngày càng phát triển nhanh chóng với nhiều loại hình giao dịch mới ra đời.Tuy nhi ên, sự biến động khó lường của giá cả hàng hoá, lãi suất, tỷ giá trên thị trường là những nguyên nhân gây ra rủi ro cho các nhà đầu tư. Để hạn chế thấp nhất những rủi ro thua lỗ có thể xảy ra, các nghiệp vụ tài chính phái sinh đã được hình thành. Và hoán đổi tiền tệ với những đặc điểm riêng có của mình đã trở thành công cụ phái sinh được ưa chuộng nhất trong việc phòng ngừa rủi ro trên thị trường ngoại hối, thậm chí cũng được các nhà đầu tư sử dụng như một công cụ đầu cơ hiệu quả. Tuy nhiên ở Việt Nam, thị trường ngoại hối dù đã được hình thành song còn ở mức sơ khai và chưa phát triển, những nhận thức và hiểu biết về lĩnh vực này còn nhiều hạn chế. Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối còn nghèo nàn, đại đa số các ngân hàng chỉ tiến hành nghiệp vụ giao ngay phục vụ khách hàng trong việc thanh toán và kinh doanh tiền gửi, chưa kinh doanh ngoại tệ kiếm lời một cách thực sự và chưa chú trọng đến việc phòng ngừa rủi ro thông qua các công cụ ngoại hối phái sinh như hợp đồng hoán đổi tiền tệ. Chính vì điều kiện thị trường ngoại hối còn kém phát triển nên các sản phẩm phái sinh như hoán đổi tiền tệ dù đã được nhà nước cho phép thực hiện từ năm 1998, nhưng cho đến nay công cụ này vẫn chưa được sử dụng nhiều trong việc phòng ngừa rủi ro hay đầu cơ kiếm lời trên thị trường ngoại hối Việt Nam.

pdf97 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2352 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Sử dụng nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro và đầu cơ trên thị trường ngoại hối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ --------O0O------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: SỬ DỤNG NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI TIỀN TỆ NHẰM MỤC ĐÍCH PHÒNG NGỪA RỦI RO VÀ ĐẦU CƠ TRÊN THỊ TRƢỜNGNG NGOẠI HỐI Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trà Mi Lớp : Anh 5 Khóa : 45 Giáo viên hớng dẫn : Ths. Phan Trần Trung Dũng Hà Nội, tháng 5 /2010 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO, ĐẦU CƠ TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI ... 4 1. Thị trƣờng ngoại hối: ............................................................................... 4 1.1. Khái niệm: ............................................................................................ 4 1.2. Một số vấn đề cơ bản: .......................................................................... 5 1.2.1. Một số đặc điểm thị trường ngoại hối: .......................................... 5 1.2.2. Một số rủi ro thường gặp trong kinh doanh ngoại hối: ................. 6 1.2.2.1. Rủi ro ngoại hối: ...................................................................... 6 1.2.2.2. Rủi ro lãi suất: ....................................................................... 10 1.2.3. Đầu cơ trên thị trường ngoại hối: ................................................ 10 2. Hoán đổi tiền tệ: ..................................................................................... 11 2.1. Hoán đổi ngoại hối: ............................................................................ 12 2.2. Tín dụng giáp lưng: ............................................................................ 14 2.3. Hoán đổi chéo tiền tệ: ........................................................................ 16 3. Vai trò của hợp đồng hoán đổi tiền tệ trên thị trƣờng ngoại hối: ..... 17 4. Ứng dụng hoán đổi tiền tệ vào phòng ngừa rủi ro và đầu cơ trên thị trƣờng ngoại hối: ........................................................................................ 19 4.1. Hoán đối ngoại hối: ............................................................................ 19 4.1.1. Ứng dụng hợp đồng hoán đổi ngoại hối để phòng ngừa rủi ro ngoại hối: ............................................................................................... 19 4.1.2. Ứng dụng hợp đồng hoán đổi ngoại hối để đầu cơ trên thị trường ngoại hối: ............................................................................................... 21 4.2. Tín dụng giáp lưng: ............................................................................ 23 4.3. Hoán đổi chéo tiền tệ: ........................................................................ 25 4.3.1. Ứng dụng hoán đổi chéo tiền tệ để phòng ngừa rủi ro ngoại hối và rủi ro lãi suất trên thị trường ngoại hối: ................................................. 25 4.3.2. Ứng dụng hợp đồng chéo tiền tệ để đầu cơ trên thị trường ngoại hối:....... .................................................................................................. 27 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI TIỀN TỆ TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ....................... 29 1. Thực trạng ứng dụng hoán đổi tiền tệ trên thị trƣờng ngoại hối thế giới: ........................................................................................................ 29 2. Thực trạng ứng dụng hoán đổi tiền tệ trên thị trƣờng ngoại hối Việt Nam..............................................................................................................49 2.1. Thực trạng thị trường ngoại hối và hoán đổi tiền tệ ở Việt Nam: ..... 49 2.2. Nguyên nhân khiến thị trường hoán đổi tiền tệ chưa phát triển ở Việt Nam:. ......................................................................................................... 59 2.2.1. Yếu tố khách quan: ...................................................................... 59 2.2.2. Yếu tố chủ quan: .......................................................................... 62 CHƢƠNG III. KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP CHO VIỆC SỬ DỤNG HOÁN ĐỔI TIỀN TỆ NHẰM PHÒNG NGỪA RỦI RO TRÊN THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM ............................................................................. 67 1. Định hƣớng phát triển thị trƣờng ngoại hối Việt Nam trong thời gian tới: ....................................................................................................... 67 2. Triển vọng đối với việc ứng dụng hoán đổi tiền tệ trên thị trƣờng ngoại hối Việt Nam: ................................................................................... 70 2.1. Điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng hoán đổi tiền tệ trên thị trường ngoại hối Việt Nam: .................................................................................. 70 2.2. Những khó khăn cho việc ứng dụng hoán đổi tiền tệ trên thị trường ngoại hối Việt Nam: .................................................................................. 75 3. Giải pháp cho việc triển khai và phát triển hoán đổi tiền tệ trên thị trƣờng ngoại hối Việt Nam: ...................................................................... 77 3.1. Giải pháp mang tính vĩ mô: ............................................................... 77 3.2. Giải pháp mang tính vi mô: ............................................................... 82 KẾT LUẬN .................................................................................................... 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 88 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIS : Ngân hàng Thanh toán Quốc tế BoC : Ngân hàng Trung ương Canada BoE : Ngân hàng Trung ương Anh BoJ : Ngân hàng Trung ương Nhật Bản EUR : đồng Euro Fed : Cục dự trữ liên bang Mĩ JPY : đồng Yên Nhật GBP : bảng Anh NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng trung ương SNB : Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ TCTD : Tổ chức tín dụng USD : đôla Mĩ VNĐ : Việt Nam đồng WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Danh mục biểu đồ: Biểu đồ 1. Doanh thu bình quân một ngày của công cụ ngoại hối phái sinh và hoán đổi ngoại hối trên thị trường ngoại hối trong tháng 4 và tháng 10 từ năm 2004 đến 2009……19 Biểu đồ 2. Doanh thu bình quân một ngày của thị trường ngoại hốitừ tháng 7/1992–tháng 7/2007……………………………………………………………………………………...30 Biểu đồ 3. Doanh thu trên thị trường phái sinh OTC từ 1995-2007……………………….32 Biểu đồ 4. Khối lượng khoản tiền gốc giao dịch của công cụ phái sinh ngoại hối trên thị trường OTC từ tháng 7/1995 - tháng 7/2007………………………………………………33 Biể đồ 5. Doanh thu bình quân mỗi ngày của hoán đổi ngoại hối tại các nước phát triển năm 2007…………………………………………………………………………………..35 Biểu đồ 6. Doanh thu bình quân mỗi ngày của hoạt động hoán đổi ngoại hối ở các nước mới nổi tại tháng 4 năm 2007……………………………………………………………...36 Biểu đồ 7. Trạng thái ngoại hối ròng của các ngân hàng Anh từ 1999- 2008……………..38 Biểu đồ 8. Doanh thu hoán đổi ngoại hối theo tiêu chí địa lý từ 1995 – 2007…………….38 Biểu đồ 9. G10 và Switzerland: Khối lượng khoản tiền gốc giao dịch của công cụ phái sinh ngoại hối trên thị trường OTC từ tháng 6/1998 - tháng 6/2009…………………………...41 Biểu đồ 10. Doanh thu bình quân một ngày trên thị trường ngoại hối Anh từ 4/2006 – 10/2009…………………………………………………………………………………….42 Biểu đồ 11. Biến động tỷ giá của các đồng tiền chính trên thế giới so với đôla Mĩ từ 2007- 2009………………………………………………………………………………………..44 Biểu đồ 12. Điểm tỷ giá hoán đổi ngoại hối 2007 – 2009…………………………………45 Biểu đồ 13. Lợi suất yêu cầu của hoán đổi USD và LIBOR từ 2007 – 2009 ……………..45 Biểu đồ 14. Kênh hoán đổi giữa Fed và ECB, SNB, BOE từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 10 năm 2008……………………………………………………………………………….48 Biểu đồ 15. Biến động tỷ giá USD/VNĐ từ tháng 10/2006 – 10/2007……………………56 Biểu đồ 16. Diễn biến tỷ giá USD/VNĐ năm 2008……………………………………….57 Danh mục bảng: Bảng 1. Doanh thu bình quân trên thị trường hối đoái thế giới từ tháng 7/1992- tháng 7/2007 ………………………………………………………………………………….….30 Bảng 2. Doanh thu bình quân một ngày trên thị trường phái sinh OTC từ tháng 7/1998– tháng 7/2007………………………………………………………………….……………31 Bảng 3. Khối lượng khoản tiền gốc giao dịch trên thị trường phái sinh OTC tại thời điểm cuối tháng 6/2004 và tháng 6/2007………………………………………………………..33 Bảng 4. Doanh thu bình quân mỗi ngày trên thị trường ngoại hối Nhật Bản từ tháng 4/2006 – 4/2009……………………………………………………………………………………39 Bảng 5. Doanh thu bình quân một ngày của thị trường ngoại hối Anh từ 4/2006 – 10/2009…………………………………………………………………………………….42 Bảng 6. Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào-bán ra của tỷ giá giao ngay và tỷ giá hoán đổi trước và trong thời kì cuộc khủng hoảng tài chính 2007 – 2009…………………………..46 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Thị trường ngoại hối trên thế giới đã hình thành từ rất lâu và ngày càng phát triển nhanh chóng với nhiều loại hình giao dịch mới ra đời.Tuy nhiên, sự biến động khó lường của giá cả hàng hoá, lãi suất, tỷ giá trên thị trường là những nguyên nhân gây ra rủi ro cho các nhà đầu tư. Để hạn chế thấp nhất những rủi ro thua lỗ có thể xảy ra, các nghiệp vụ tài chính phái sinh đã được hình thành. Và hoán đổi tiền tệ với những đặc điểm riêng có của mình đã trở thành công cụ phái sinh được ưa chuộng nhất trong việc phòng ngừa rủi ro trên thị trường ngoại hối, thậm chí cũng được các nhà đầu tư sử dụng như một công cụ đầu cơ hiệu quả. Tuy nhiên ở Việt Nam, thị trường ngoại hối dù đã được hình thành song còn ở mức sơ khai và chưa phát triển, những nhận thức và hiểu biết về lĩnh vực này còn nhiều hạn chế. Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối còn nghèo nàn, đại đa số các ngân hàng chỉ tiến hành nghiệp vụ giao ngay phục vụ khách hàng trong việc thanh toán và kinh doanh tiền gửi, chưa kinh doanh ngoại tệ kiếm lời một cách thực sự và chưa chú trọng đến việc phòng ngừa rủi ro thông qua các công cụ ngoại hối phái sinh như hợp đồng hoán đổi tiền tệ. Chính vì điều kiện thị trường ngoại hối còn kém phát triển nên các sản phẩm phái sinh như hoán đổi tiền tệ dù đã được nhà nước cho phép thực hiện từ năm 1998, nhưng cho đến nay công cụ này vẫn chưa được sử dụng nhiều trong việc phòng ngừa rủi ro hay đầu cơ kiếm lời trên thị trường ngoại hối Việt Nam. Kể từ khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế thế giới, đồng nghĩa với việc nền kinh tế Việt Nam nói chung và thị trường ngoại hối nói riêng sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức và rủi ro hơn. Chính vì vậy, việc sử dụng và phát 1 triển công cụ rủi ro tỷ giá, bảo đảm an toàn vốn mặt khác có thể xử lí trạng thái luồng tiền, gia tăng vốn ngắn hạn tạm thời mà không làm gia tăng những rủi ro kèm theo như hoán đổi tiền tệ là điều hết sức cần thiết. Hơn thế nữa, với chiến lược đầu tư hợp lí, các nhà đầu tư có thể sử dụng hoán đổi tiền tệ như một công cụ kiếm lời hiệu quả trên thị trường ngoại hối đang khởi sắc như Việt Nam. Do đó, khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Sử dụng nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro và đầu cơ trên thị trường ngoại hối” sẽ đề cập đến một số ứng dụng cũng như vai trò của hoán đổi tiền tệ trong việc giúp các nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro hay đầu cơ kiếm lời trên thị trường ngoại hối dựa trên việc nghiên cứu tìm hiểu hệ thống lý thuyết về thị trường ngoại hối. Đồng thời, khóa luận sẽ nghiên cứu về tình hình sử dụng hoán đổi tiền tệ trên thị trường ngoại hối thế giới và Việt Nam, từ đó đưa ra nguyên nhân khiến thị trường hoán đổi tiền tệ Việt Nam chưa phát triển và một số giải pháp nhằm góp phần mở rộng phạm vi ứng dụng của nghiệp vụ này trên thị trường ngoại hối Việt Nam 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các ứng dụng của hoán đổi tiền tệ trên thị trường ngoại hối nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro và đầu cơ để từ đó tìm hiểu những cơ hội và thách thức đối với việc sử dụng hoán đổi tiền tệ trên thị trường ngoại hối Việt Nam, trên cơ sở này, đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại hối phái sinh Việt Nam nói chung và phát triển sản phẩm hoán đổi tiền tệ nói riêng. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ, thị trường ngoại hối thế giới và thị trường ngoại hối Việt Nam. 2 4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu giai đoạn từ khi hoán đổi tiền tệ bắt đầu được sử dụng trên thị trường ngoại hối thế giới và Việt Nam, đặc biệt là giai đoạn cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ tới nay (2007-2009). 5. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu và dẫn giải, sử dụng số liệu bảng biểu minh họa. 6. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của khóa luận được kết cấu thành 3 chương:  Chương I: Trình bày cơ sở lý luận về thị trường ngoại hối, quản trị rủi ro và đầu cơ trong kinh doanh ngoại hối, đồng thời đưa ra một số ứng dụng của hoán đổi tiền tệ trong việc phòng ngừa rủi ro và đầu cơ trên thị trường ngoại hối  Chương II: Trình bày về thực trạng sử dụng hoán đổi tiền tệ trên thị trường ngoại hối thế giới và thị trường ngoại hối Việt Nam, đưa ra một số nguyên nhân khiến thị trường ngoại hối phái sinh nói chung và hoán đổi tiền tệ nói riêng chưa phát triển ở Việt Nam  Chương III: Dự báo định hướng phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam trong tương lai và triển vọng phát triển của thị trường ngoại hối phái sinh nói chung và hoán đổi tiền tệ nói riêng ở Việt Nam, đề xuất những giải pháp để khắc phục những khó khăn, và phát triển việc ứng dụng hoán đổi tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro và đầu cơ trên thị trường ngoại hối Việt Nam trong giai đoạn mới. 3 CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO, ĐẦU CƠ TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI 1. Thị trƣờng ngoại hối: 1.1. Khái niệm: Thị trường ngoại hối là bất cứ đâu diễn ra việc mua, bán các đồng tiền khác nhau.1 Trên thị trường ngoại hối, ngoại tệ và các phương tiện thanh toán có giá trị như ngoại tệ được giao dịch, trao đổi với nhau. Trong đó, đối với một quốc gia, ngoại tệ được hiểu là đồng tiền nước ngoài (bao gồm cả đồng tiền chung của các nước khác như EUR và Quyền rút vốn đặc biệt SDR). Phương tiện thanh toán có giá trị như ngoại tệ là các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ như séc thương mại, chấp phiếu ngân hàng, kỳ phiếu, hối phiếu, trái phiếu, cổ phiếu và các giấy tờ có giá khác. Tuy nhiên, giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ không được giao dịch trực tiếp trên thị trường ngoại hối mà trước hết phải bán (chiết khấu) cho ngân hàng thương mại để nhận ngoại tệ, sau đó mới tiến hành mua bán trên thị trường ngoại hối. Vàng tiêu chuẩn quốc tế cũng được coi là phương tiên thanh toán có giá trị như ngoại tệ, nhưng vai trò tiền tệ của vàng ngày nay đã giảm đáng kể. Vì vậy, nói đến thị trường ngoại hối, người ta thường hiểu đó là thi trường mua bán ngoại tệ - nơi đồng tiền của quốc gia này có thể đổi lấy đồng tiền của quốc gia khác. Trên thực tế, hoạt động mua bán tiền tệ xảy ra chủ yếu giữa các ngân hàng. Chính vì vậy nếu hiểu theo nghĩa hẹp, thị trường ngoại hối là thị trường mua bán tiền tệ giữa các ngân hàng – tức thị trường liên ngân hàng (Interbank). 1 Theo định nghĩa trong “Cẩm nang thị trường ngoại hối và các giao dịch kinh doanh ngoại hối” – PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, Xuất bản lần thứ 5, trang 17 4 Thị trƣờng ngoại hối - FOREX Thị trƣờng liên ngân hàng Thị trƣờng ngoài ngân hàng - – Interbank – 85% Non Interbank – 15% Ngân hàng – Khách hàng Khách hàng – Khách hàng 14% 1% 1.2. Một số vấn đề cơ bản: 1.2.1. Một số đặc điểm thị trƣờng ngoại hối: Thị trường ngoại hối vượt lên tất cả các loại thị trường khác để trở thành thị trường tài chính lớn nhất và phổ biến nhất trên thế giới, được giao dịch bởi hàng triệu cá nhân và tổ chức quốc tế bởi một số đặc điểm sau đây:  Thị trường ngoại hối là thị trường toàn cầu hay thị trường không ngủ do sự chênh lệch múi giờ giữa các khu vực trên thế giới.  Thị trường ngoại hối là thị trường không gian, vì nó là bất cứ đâu diễn ra hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau. Câc thành viên tham gia thị trường có thể duy trì quan hệ liên tục thông qua điện thoại, mạng vi tính, telex và fax.  Thị trường liên ngân hàng (Interbank) là trung tâm của thị trường ngoại hối với doanh số chiếm trên 85% tổng doanh số giao dịch toàn cầu. 5  Thị trường ngoại hối có nhiều ưu thế hơn so với các thị trường khác với chi phí giao dịch thấp, không phí dịch vụ, không giới hạn giao dịch và độ thanh khoản cao.  Thị trường ngoại hối rất nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội…nhất là các chính sách tiền tệ của các quốc gia. Với những đặc điểm trên, trong mấy thập kỉ qua thị trường ngoại hối đã có tốc độ phát triển rất nhanh, không chỉ về mặt doanh số mà còn tạo ra nhiều loại hình nghiệp vụ kinh doanh mới, phức tạp hơn, tinh vi hơn, và cũng trở nên rủi ro hơn. 1.2.2. Một số rủi ro thƣờng gặp trong kinh doanh ngoại hối: Trong hoạt động kinh doanh ngoại hối, các thành viên tham gia thị trường phải đối mặt với rất nhiều loại rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản… Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, khóa luận tốt nghiệp sẽ chỉ đề cập đến hai loại rủi ro lớn nhất và thường xảy ra nhất mà các thành viên tham gia thị trường ngoại hối phải đối mặt và có biện pháp phòng ngừa hoặc dựa vào đó để đầu cơ kiếm lời. Đó là rủi ro ngoại hối (foreign exchange risk) và rủi ro lãi suất (interest rate risk). 1.2.2.1. Rủi ro ngoại hối: Rủi ro ngoại hối (foreign exchange rate) là loại rủi ro xảy ra khi sự biến động của tỷ giá hối đoái khiến các thành viên tham gia thị trường ngoại hối phải gánh chịu thua lỗ.2 Sự biến động tỷ giá chính là một trong những nguồn gốc rủi ro chính khiến nhiều doanh nghiệp trên thế giới rơi vào lao đao, và cũng là nguyên 2 Theo định nghĩa trên 6 nhân dẫn đến sự ra đời của rất nhiều công cụ phòng chống rủi ro ngoại hối. Trong quá khứ, việc tỷ giá biến động có tác động nhiều hơn kể từ sau sự sụp đổ của chế độ tỷ giá Bretton Woods vào đầu thập niên 1970. Nhiều công ty lớn trên thế giới, đặc biệt là những công ty tên tuổi của Mỹ và Nhật như Laker Airlines, Caterpillar, Toyota, Honda, v.v. đều gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh do những biến động bất lợi của tỷ giá trong các thập niên 1980 - 1990, và khiến cho doanh thu lẫn lợi nhuận giảm thấp. Về lý thuyết, biến động tỷ giá có thể tác động đến doanh nghiệp theo nhiều cách và được đo lường bằng độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá. Nhìn chung có ba loại rủi ro ngoại hối mà các doanh nghiệp phải đối mặt: nguy cơ độ nhạy cảm tỷ giá bắt nguồn từ các giao dịch thương mại (Transaction exposure); nguy cơ từ bảng cân đối kế toán (Translation exposure); nguy cơ độ nhạy cảm tỷ giá ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh (Economic exposure).  Nguy cơ độ nhạy cảm tỷ giá bắt nguồn từ các giao dịch thƣơng mại (Transaction exposure) xảy ra khi một công ty có một khoản tiền được cam kết trả bằng ngoại tệ từ các hoạt động giao dịch như bán hàng trả chậm hoặc cho vay. Nguy cơ này liên quan đến các dòng tiền công ty chắc chắn nhận được trong tương lai như các khoản trả lãi vay hay doanh thu từ bán hàng được cam kết trước trong các hợp đồng thương mại. Đây là một rủi ro lớn với doanh nghiệp nếu trong khoảng thời gian từ khi bán hàng đến lúc nhận được tiền, tỷ giá biến động và khiến khoản doanh thu sau khi chuyển sang nội tệ bị giảm đi đáng kể. Để minh họa tác động tiềm ẩn của độ nhạy cảm g
Luận văn liên quan