Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặc biệt là khu vực đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) luôn có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhất là
trong nền kinh tế đang phát triển như ở Việt Nam hiện nay. Đối với Việt Nam, FDI
là một nguồn quan trọng bổ sung vốn đầu tư phát triển cho nền kinh tế, là một động
lực quan trọng để cho nền kinh tế tăng trưởng, bứt ra khỏi cái “vòng luẩn quẩn” của
các nước đang phát triển. Hơn thế nữa, đầu tư trực tiếp nước ngoài còn góp phần
tăng thu ngân sách, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nâng cao trình độ khoa học công nghệ của quốc gia,
và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam. Về mặt xã hội – chính trị,
FDI góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao mức sống của người lao động,
mở rộng mối quan hệ đối ngoại và tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam.
Từ lâu, Đảng và nhà nước ta đã nhận ra tầm quan trọng của FDI đối với công
cuộc đổi mới nước nhà và đã liên tục tiến hành đổi mới cơ chế, chính sách nhằm thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. Việc ban hành Luật Đầu tư năm
2005 (LĐT) cũng là một trong những biện pháp của nhà nước để đẩy mạnh hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Luật đã có những đổi mới đáng kể
trong quy định đối với đầu tư nói chung và đầu tư trực tiếp nước ngoài nói riêng.
Sau hai năm thi hành, LĐT đã có những tác động đến môi trường đầu tư tại Việt
Nam nói chung và đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam nói riêng theo cả hướng
tích cực và tiêu cực. Việc nghiên cứu những tác động này là vô cùng cần thiết để
giúp chúng ta có thể phát huy hơn nữa những tác động tích cực và hạn chế những
tác động tiêu cực nhằm tăng cường nguồn vốn FDI vào Việt Nam. Do đó, em đã lựa
chọn đề tài:
Tác động của Luật Đầu tƣ năm 2005 vào đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam
làm đề tài của bài khóa luận của mình.
120 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1941 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tác động của luật đầu tư năm 2005 vào đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------***-------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
TÁC ĐỘNG CỦA LUẬT ĐẦU TƯ NĂM
2005 VÀO ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hà Phương
Lớp : Anh 8
Khoá : 43B - KT&KDQT
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Hồ Thuý Ngọc
Hà Nội – Tháng 06/2008
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu .................................................................................................................. 1
Chƣơng 1: Khái quát chung về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam .............. 4
I. Khái niệm chung về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .............................................. 4
1. Đầu tư .............................................................................................................. 4
1.1. Khái niệm ................................................................................................. 4
1.2. Các hình thức đầu tư ................................................................................. 5
2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) .................................................................... 6
2.1. Khái niệm ................................................................................................. 6
2.2. Phân loại ................................................................................................... 7
2.3. Bản chất và đặc điểm ................................................................................ 9
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................. 10
3.1. Các yếu tố thuộc về môi trường kinh tế ................................................... 10
3.2. Các yếu tố thuộc môi trường chính trị ..................................................... 11
3.3. Các yếu tố thuộc môi trường pháp lý ....................................................... 12
4. Tác động của FDI đối với nước nhận đầu tư là nước đang phát triển .............. 12
4.1 Tác động tích cực ..................................................................................... 12
4.2. Tác động tiêu cực .................................................................................... 16
II. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam. ..................................................... 18
1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 18
1.1. Giai đoạn từ năm 1975 đến 1987 ............................................................. 18
1.2. Giai đoạn từ năm 1988 đến hết tháng 6/2006........................................... 20
1.3. Giai đoạn từ 7/2006 đến nay .................................................................... 23
2. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam ................................. 23
3. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến nền kinh tế Việt Nam .................. 24
Chƣơng 2: Luật Đầu tƣ năm 2005 và tác động tới đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại
Việt Nam ................................................................................................................... 33
I. Luật Đầu tƣ năm 2005 ...................................................................................... 33
1. Sự cần thiết phải ban hành Luật Đầu tư năm 2005 .......................................... 33
2. Nội dung cơ bản của Luật Đầu tư năm 2005 ................................................... 37
3. Những điểm mới có liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài trong Luật
Đầu tư năm 2005 ................................................................................................ 39
3.1. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài ........................................ 39
3.2. Hình thức đầu tư ..................................................................................... 45
3.3. Đảm bảo đầu tư ....................................................................................... 49
3.4. Về lĩnh vực, địa bàn đầu tư, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư .................................... 51
3.5. Thủ tục đầu tư ......................................................................................... 53
3.6. Quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................... 55
II. Thực trạng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam ................................... 56
1. Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trước 7/ 2006 .............. 56
1.1. Giai đoạn 1975 – 1987 ............................................................................ 56
1.2. Giai đoạn 1988 – 1996 ............................................................................ 56
1.3. Giai đoạn 1997 – 2000 ............................................................................ 59
1.4. Giai đoạn 2000 – 6/2006 ......................................................................... 60
2. Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam từ 7/2006 .................... 61
2.1. Về lượng vốn đầu tư thu hút được ........................................................... 61
2.2. Về cơ cấu vốn đầu tư theo ngành kinh tế ................................................. 62
2.3. Về địa bàn thu hút đầu tư ........................................................................ 63
2.4. Đối tác FDI chủ yếu ................................................................................ 64
III. Đánh giá tác động của Luật Đầu tƣ năm 2005 tới đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài tại Việt Nam ................................................................................................ 65
1. Tác động tích cực ........................................................................................... 65
1.1. Tăng lòng tin của doanh nghiệp vào chính sách của Đảng và Nhà nước .. 65
1.2. Tăng lượng vốn đầu tư ............................................................................ 69
1.3. Cải thiện thủ tục hành chính .................................................................... 69
2. Tác động tiêu cực và nguyên nhân.................................................................. 71
2.1. Tác động tiêu cực tới cơ cấu vốn FDI ...................................................... 71
2.2. Tác động tiêu cực tới quy trình Đăng ký đầu tư và Đăng ký kinh doanh .. 73
2.3. Tác động tiêu cực tới thẩm quyền giải quyết thủ tục của các cơ quan có
liên quan ........................................................................................................ 78
2.4. Tác động tiêu cực tới quyền tiếp cận nguồn lực của nhà đầu tư nước
ngoài .............................................................................................................. 79
Chƣơng 3: Các giải pháp phát huy vai trò của Luật Đầu tƣ năm 2005 vào đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài Tại Việt Nam .......................................................................... 81
I. Định hƣớng của nhà nƣớc trong việc thu hút, sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài trong giai đoạn 2006-2010 ................................................................. 81
1. Dự báo tình hình đầu tư nước ngoài ............................................................... 81
1.1. Quan điểm thu hút FDI giai đoạn 2006-2010 ........................................... 81
1.2. Mục tiêu Chương trình thu hút FDI giai đoạn 2006-2010 : ...................... 82
1.3. Dự báo tình hình đầu tư nước ngoài trong thời gian tới ........................... 83
2. Định hướng chung .......................................................................................... 83
3. Định hướng cụ thể trong việc thu hút FDI giai đoạn 2006 - 2010 ................... 85
3.1. Định hướng thu hút vốn đầu tư theo ngành .............................................. 85
3.2. Định hướng thu hút vốn đầu tư theo vùng ............................................... 86
3.3. Định hướng pháp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài .............................. 87
II. Giải pháp đề xuất nhằm phát huy tác động tích cực của Luật Đầu tƣ năm
2005 vào đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam ............................................ 87
1. Về phía nhà nước ........................................................................................... 87
1.1. Kiện toàn bộ máy tổ chức, bài trừ tham nhũng, cửa quyền ...................... 88
1.2. Bảo đảm thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam trong hội nhập
kinh tế quốc tế ................................................................................................ 88
1.3. Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư ....................................................... 89
2. Về phía doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài............................................. 90
III. Giải pháp đề xuất nhằm hạn chế tác động tiêu cực của Luật Đầu tƣ năm
2005 vào đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam ............................................ 90
1. Về phía nhà nước ........................................................................................... 90
1.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách và pháp luật ........................................... 90
1.2. Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính .................................................... 91
1.3. Về quản lý nhà nước với đầu tư ............................................................... 91
2. Về phía doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài............................................. 92
2.1. Thông báo khi có vướng mắc phát sinh ................................................... 92
2.2. Tham gia vào quá trình ban hành các quy định pháp lý ........................... 93
Kết luận ..................................................................................................................... 94
Danh mục tài liệu tham khảo ................................................................................... 95
Phụ lục ...................................................................................................................... 98
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ĐKĐT : Đăng ký đầu tư
ĐKKD : Đăng ký kinh doanh
ĐTNN : Đầu tư nước ngoài
CIEM : Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương
CN : Công nghiệp
CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
GCNĐT : Giấy chứng nhận đầu tư
GDP : Tổng thu nhập quốc dân
GTZ : Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật Đức
Hợp đồng BCC : Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng BOT : Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
Hợp đồng BT : Hợp đồng xây dựng – chuyển giao
Hợp đồng BTO : Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh donah
IMF : Quỹ tiền tệ thế giới
KCN : Khu công nghiệp
KCNC : Khu công nghệ cao
KCX : Khu chế xuất
KKT : Khu kinh tế
LĐT : Luật Đầu tư năm 2005
NN : Nhà nước
PMRC : Ban nghiên cứu của Thủ tướng Chính phủ
TW : Trung ương
UBND : ủy ban nhân dân
UNCTAD : Hội nghị của Liên hiệp quốc về Thương mại và Phát triển
WTO : Tổ chức Thương mại thế giới
XD : Xây dựng
XTĐT : Xúc tiến đầu tư
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Trang
Bảng 1: Tỷ trọng đóng góp vào NSNN của doanh nghiệp FDI .............................. 26
Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu theo thành phần kinh tế .......................................... 27
Bảng 3: FDI theo ngành kinh tế giai đoạn 1988-2006 ............................................ 28
Bảng 4: Lượng lao động làm việc tại thời điểm 1/7 hàng năm ............................... 31
Bảng 5: Dự án FDI được cấp phép trong giai đoạn 1997 - 2000............................. 59
Bảng 6: Dự án FDI được cấp phép trong giai đoạn 2000-6/2006 ........................... 60
Bảng 7: Dự án FDI được cấp phép trong giai đoạn 7/2006 đến nay ....................... 61
Bảng 8: So sánh cơ cấu FDI trước và sau năm 2007 .............................................. 71
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: FDI phân theo hình thức đầu tư .............................................................24
Biểu đồ 2: Lượng vốn FDI và tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư xã hội .......................25
Biểu đồ 3: Cơ cấu kinh tế Việt Nam giai đoạn 1995 - 2005 ....................................29
Biểu đồ 4: Dự án FDI được cấp phép trong giai đoạn 1988-1996 ...........................58
Biểu đồ 5: Cơ cấu vốn FDI được cấp mới từ 1/1/2007-22/12/2007 .........................63
Biểu đồ 6: 10 đối tác chính đầu tư trực tiếp vào Việt Nam từ 1/2008-5/2008 ..........64
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t• n¨m 2005 vµo ®Çu t• trùc tiÕp n•íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
LỜI MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặc biệt là khu vực đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) luôn có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhất là
trong nền kinh tế đang phát triển như ở Việt Nam hiện nay. Đối với Việt Nam, FDI
là một nguồn quan trọng bổ sung vốn đầu tư phát triển cho nền kinh tế, là một động
lực quan trọng để cho nền kinh tế tăng trưởng, bứt ra khỏi cái “vòng luẩn quẩn” của
các nước đang phát triển. Hơn thế nữa, đầu tư trực tiếp nước ngoài còn góp phần
tăng thu ngân sách, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nâng cao trình độ khoa học công nghệ của quốc gia,
và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam. Về mặt xã hội – chính trị,
FDI góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao mức sống của người lao động,
mở rộng mối quan hệ đối ngoại và tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam.
Từ lâu, Đảng và nhà nước ta đã nhận ra tầm quan trọng của FDI đối với công
cuộc đổi mới nước nhà và đã liên tục tiến hành đổi mới cơ chế, chính sách nhằm thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. Việc ban hành Luật Đầu tư năm
2005 (LĐT) cũng là một trong những biện pháp của nhà nước để đẩy mạnh hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Luật đã có những đổi mới đáng kể
trong quy định đối với đầu tư nói chung và đầu tư trực tiếp nước ngoài nói riêng.
Sau hai năm thi hành, LĐT đã có những tác động đến môi trường đầu tư tại Việt
Nam nói chung và đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam nói riêng theo cả hướng
tích cực và tiêu cực. Việc nghiên cứu những tác động này là vô cùng cần thiết để
giúp chúng ta có thể phát huy hơn nữa những tác động tích cực và hạn chế những
tác động tiêu cực nhằm tăng cường nguồn vốn FDI vào Việt Nam. Do đó, em đã lựa
chọn đề tài:
Tác động của Luật Đầu tƣ năm 2005 vào đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam
làm đề tài của bài khóa luận của mình.
Trang 1
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t• n¨m 2005 vµo ®Çu t• trùc tiÕp n•íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
II. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của bài khóa luận là tìm hiểu và đánh giá các tác động cả về mặt tích
cực và mặt tiêu cực của LĐT đến tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
để có thể đưa ra một số biện pháp nhằm phát huy các tác động tích cực, hạn chế các
tác động tiêu cực đó. Nhờ đó, chúng ta có thể tăng cường thu hút hơn nữa vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
Với mục đích đó, yêu cầu đối với bài khóa luận là phải nêu bật được những điểm
mới của LĐT so với Luật Đầu tư nước ngoài (ĐTNN) tại Việt Nam năm 1996 và
Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật ĐTNN năm 2000, nghiên cứu các tác động
nổi bật của LĐT đến đầu tư trực tiếp nước ngoài, đồng thời đưa ra được một số
đánh giá về tác động đó và đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy vai trò của LĐT
trong đầu tư trực tiếp nước ngoài.
III. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
qua các thời kỳ để nêu lên được vai trò quan trọng của LĐT đến hoạt động FDI tại
Việt Nam hiện nay.
IV. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử. Đồng thời, phương pháp tổng hợp và phân tích cũng được sử dụng trong quá
trình tập hợp và phân tích, đánh giá các số liệu thu thập được.
V. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài khóa luận gồm có ba nội dung chính:
Chương 1: Khái quát chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
Chương 2: Luật Đầu tư năm 2005 và các tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam
Trang 2
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t• n¨m 2005 vµo ®Çu t• trùc tiÕp n•íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
Chương 3: Các giải pháp phát huy vai trò của Luật Đầu tư năm 2005 vào đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
Trang 3
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t• n¨m 2005 vµo ®Çu t• trùc tiÕp n•íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
I. Khái niệm chung về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1. Đầu tư
1.1. Khái niệm
Đầu tư là quá trình huy động và sử dụng mọi nguồn vốn phục vụ sản xuất, kinh
doanh nhằm sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
cá nhân và xã hội 1.
Đầu tư theo nghĩa hẹp là hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện tại nhằm đem lại
cho nền kinh tế, xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử
dụng để đạt được kết quả đó.
Theo nghĩa rộng, đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực hiện tại với
kỳ vọng đem lại cho nền kinh tế và xã hội những kết quả hoặc lợi ích trong tương
lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả hoặc lợi ích đó.
Theo Khoản 1 Điều 1 Luật Đầu tư năm 2005, “đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn
bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt
động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.”
Như vậy, có thể hiểu đầu tư là một hoạt động kinh tế, trong đó, các nhà đầu tư là
các tổ chức, cá nhân trong hoặc ngoài nước bỏ vốn bằng các tài sản hữu hình (như
tiền, máy móc, thiết bị, nhà xưởng,…) hoặc tài sản vô hình (như bằng phát minh
sáng chế, kinh nghiệm quản lý, tri thức khoa học công nghệ,…) để hình thành tài
sản và tiến hành các hoạt động đầu tư nhằm thu được lợi nhuận hoặc các lợi ích
khác trong tương lai.
1 Vũ Chí Lộc – Giáo trình đầu tư nước ngoài – Nhà xuất bản Giáo dục 1997 – Trang 5.
Trang 4
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t• n¨m 2005 vµo ®Çu t• trùc tiÕp n•íc ngoµi t¹i ViÖt Nam
1.2. Các hình thức đầu tư
a. Căn cứ vào mục đích:
Đầu tư được chia thành đầu tư phi lợi nhuận và đầu tư kinh doanh:
Đầu tư phi lợi nhuận là việc sử dụng các nguồn lực để thực hiện các hoạt động
không nhằm mục tiêu thu lợi nhuận.
Đầu tư kinh doanh là hoạt động đầu tư sử dụng các nguồn lực để kinh doanh thu
lợi nhuận.
b. Căn cứ vào sự di chuyển vốn
- Đầu tư trong nước:
Có thể hiểu đầu tư trong nước là hình thức đầu tư mà vốn đầu tư không chảy ra
ngoài biên giới quốc gia. Theo Khoản 13 điều 3 Luật Đầu tư năm 2005, “đầu tư
trong nước là việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền hoặc các tài sản hợp lý
khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam”.
- Đầu tư nước ngoài:
Đầu tư nước ngoài là hình thức đầu tư mà có sự di chuyển vốn ra ngoài biên giới
quốc gia. Theo Luật Đầu tư năm 2005: “đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước
ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành
hoạt động đầu tư”.
c. Căn cứ vào tính chất quản lý của nhà đầu tư đối với vốn đầu tư:
Đầu tư được chia thành hai hình thức: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà người chủ sở hữu vốn không trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành quá trình sử dụng vốn đầu tư. Hay nói các khác, trong
hình thức đầu tư này, có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý vốn đầu
tư.
Ngược lại, trong đầu tư trực tiếp, chủ đầu tư đầu tư toàn bộ hay phần đủ lớn vốn
đầu tư của dự án nhằm giành quyền điều hành hoặc tham gia điều hành các doanh
nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ, thương mại. Nói cách khác, trong hình
thức này, không có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý vốn đầu tư.
Trang 5
T¸c ®éng cña LuËt §Çu t