Mỗi giường bệnh có tiêu chuẩn thải: 850 lít/ngày (Lai, 2000).
Mỗi nhân viên có tiêu chuẩn thải: 50 lít/ngày (Lai, 2000).
Nhà vệ sinh tại mỗi phòng bệnh trong bệnh viện có hệ thống cấp thoát nước, có dụng cụ vệ sinh và thiết bị nhà tắm thông thường (vòi tắm hương sen). Do đó, tiêu chuẩn thải nước đối với 1 người được chọn là 140 (l/ng.ngđ) (Hoàng Huệ, 2007).
Với đặc điểm là bệnh viện chuyên điều trị chấn thương chỉnh hình nên mỗi bệnh nhân đều có ít nhất 1 người thân đi theo để chăm sóc. Do đó, mỗi giường bệnh có lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng lượng nước thải của 2 người thải ra: 140 x 2 = 280 l/ng.ngđ.
Phân chia lưu lượng nước thải được trình bày trong bảng 4.3.
21 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận thiết kế hệ thống thoát nước bệnh viện chấn thương chỉnh hình thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
4.1 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI
4.1.1 Thống kê lưu lượng nước thải
Nguồn phát sinh nước thải:
Phòng bệnh;
Phòng làm việc;
Phòng mổ;
Căn tin.
Bệnh viện có tổng 600 giường bệnh được phân bố trong 126 phòng bệnh.
Bảng 4.1 Phân loại phòng bệnh
Loại phòng
Số lượng phòng
Số giường/phòng
Phòng 4 giường bệnh
64
4
Phòng 5 giường bệnh
54
5
Phòng 8 giường bệnh
6
8
Phòng chăm sóc đặc biệt
1
12
Phòng hậu phẫu
1
14
Nguồn: Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình thành phố Hồ Chí Minh.
Bảng 4.2 Số lượng nhân viên tại các phòng
Phòng
Số lượng phòng
Số người/phòng
Phòng ban giám đốc
4
1
Phòng hành chính, phòng khám
100
6
Số phòng mổ
3
8
Phòng chăm sóc đặc biệt
1
8
Phòng hậu phẫu
1
8
Căn tin
1
6
Nguồn: Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình thành phố Hồ Chí Minh.
Mỗi giường bệnh có tiêu chuẩn thải: 850 lít/ngày (Lai, 2000).
Mỗi nhân viên có tiêu chuẩn thải: 50 lít/ngày (Lai, 2000).
Nhà vệ sinh tại mỗi phòng bệnh trong bệnh viện có hệ thống cấp thoát nước, có dụng cụ vệ sinh và thiết bị nhà tắm thông thường (vòi tắm hương sen). Do đó, tiêu chuẩn thải nước đối với 1 người được chọn là 140 (l/ng.ngđ) (Hoàng Huệ, 2007).
Với đặc điểm là bệnh viện chuyên điều trị chấn thương chỉnh hình nên mỗi bệnh nhân đều có ít nhất 1 người thân đi theo để chăm sóc. Do đó, mỗi giường bệnh có lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng lượng nước thải của 2 người thải ra: 140 x 2 = 280 l/ng.ngđ.
Phân chia lưu lượng nước thải được trình bày trong bảng 4.3.
Bảng 4.3 Phân chia lưu lượng nước thải cho mỗi giường bệnh và mỗi nhân viên
Nguồn phát sinh
Đơn vị
Lưu lượng
Giường bệnh
Phục vụ sinh hoạt
lít/giường
280
Chuyển qua phòng mổ
lít/giường
550
Chế biến thức ăn (chuyển qua căn tin)
lít/giường
10 x 2*
Nhân viên
Phục vụ sinh hoạt
lít/người
40
Chế biến thức ăn (chuyển qua căn tin)
lít/người
10
(*: Tính cho người bệnh + người nhà bệnh nhân)
Bảng 4.4 Thống kê lưu lượng nước thải cho các phòng
Nguồn
phát sinh
Số phòng
(phòng)
Số giường
(giường)
Tiêu chuẩn thải
(l/giường)
Số
nhân viên
(người)
Tiêu chuẩn thải
(l/người)
Lưu lượng thải mỗi phòng
(l/phòng)
Tổng
lưu lượng thải
(lít)
Phòng 4 giường bệnh
64
4
280
0
0
1.120
71.680
Phòng 5 giường bệnh
54
5
280
0
0
1.400
75.600
Phòng 8 giường bệnh
6
8
280
0
0
2.240
13.440
Phòng chăm sóc đặc biệt
1
12
280
8
40
3.680
3.680
Phòng hậu phẫu
1
14
280
8
40
4.240
4.240
Phòng mổ
3
200
550
8
40
110.320
330.960
Phòng ban giám đốc
4
0
0
1
40
40
160
Phòng hành chính, phòng khám
100
0
0
6
40
240
24.000
Căn tin
1
1.850
10
6
40
18.740
18.740
Tổng
234
600
650
542.500
Tổng lưu lượng thiết kế: 550 m3/ngđ.
Do đó, lưu lượng nước thải từ các nhà vệ sinh chung: 550 – 542,5 = 7,5 (m3/ngđ). Lưu lượng thải ra từ mỗi nhà vệ sinh chung: (m3/phòng.ngđ)
Phân chia lưu vực thoát nước và vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải: được trình bày trong bản vẽ số 1.
Lưu lượng nước thải từ các phân khu
Bảng 4.5 Lưu lượng nước thải của mỗi phân khu
Ký hiệu
phân khu
Phòng 4 giường
Phòng 5 giường
Phòng 8 giường
Phòng
hành chính/
khám
Phòng
Ban
Giám Đốc
Lưu lượng
thải/phân
khu
(lít/ngđ)
Lưu lượng
thải/phân
khu
(l/s)
Tiêu chuẩn thải đối với mỗi phòng (lít/ngđ)
1.120
1.400
2.240
240
40
1a
2
1
2.480
0,029
1b
2
2
2.720
0,031
1c
2
1
2.480
0,029
1d
2
1
2.480
0,029
2a
3
1
3.600
0,042
2b
3
1
3.600
0,042
2c
3
1
3.600
0,042
2d
3
1
6.960
0,081
3a
3
1
6.960
0,081
3b
3
1
3.600
0,042
3c
2
2
2.720
0,031
3d
2
2
2.720
0,031
3e
2
1
2.480
0,029
4a
3
1
4.440
0,051
4b
3
1
4.440
0,051
4c
Căn tin
18.740
0,217
4c1
3
4.200
0,049
4c2
3
4.200
0,049
4c3
3
4.200
0,049
4c4
3
4.200
0,049
4c5
3
4.200
0,049
5a
5
1.200
0,014
5b
3
2
4.680
0,054
5c
3
2
4.680
0,054
5d
3
2
4.680
0,054
5e
3
2
4.680
0,054
5f
3
2
4.680
0,054
5g
3
2
4.680
0,054
5h
Phòng chăm sóc đặc biệt
3.680
0,043
5h1
3
1
4.440
0,051
5h2
3
1
4.440
0,051
5h3
3
1
4.440
0,051
5h4
3
1
4.440
0,051
5h5
3
1
4.440
0,051
6a
3
3.360
0,039
6b
4
4.480
0,052
6c
4
4.480
0,052
6d
4
4.480
0,052
6e
4
4.480
0,052
6f
Phòng hậu phẫu
4.240
0,049
6f1
3
3.360
0,039
6f2
3
3.360
0,039
6f3
3
3.360
0,039
6f4
3
720
0,008
6f5
3
720
0,008
6f6
2
480
0,006
6f7
2
480
0,006
Bảng 4.5 Lưu lượng nước thải của mỗi phân khu (tiếp theo)
Ký hiệu
phân khu
Phòng 4 giường
Phòng 5 giường
Phòng 8 giường
Phòng
hành chính/
Phòng khám
Phòng
Ban
Giám Đốc
Lưu lượng
thải/phân
khu
(lít/ngđ)
Lưu lượng
thải/phân
khu
(l/s)
Tiêu chuẩn thải đối với mỗi phòng (lít/ngđ)
1.120
1.400
2.240
240
40
6g
Khu mổ (2 phòng)
220.640
2,554
6g1
2
480
0,006
6g2
2
480
0,006
7
2
480
0,006
8
5
5
7.040
0,081
9
5
4
6.560
0,076
10
1
240
0,003
11a
1
240
0,003
11b
1
240
0,003
(11,12)
Khu mổ (1 phòng)
110.320
1,277
12a
1
240
0,003
12b
1
240
0,003
12c
1
240
0,003
13a
2
480
0,006
13b
1
240
0,003
13c
1
240
0,003
13d
1
240
0,003
14a
1
1
240
0,003
14b
1
1
280
0,003
14c
1
1
280
0,003
14d
2
1
520
0,006
15
1
280
0,003
15a1
1
240
0,003
15a2
1
240
0,003
15a3
1
240
0,003
16a
Nhà vệ sinh (2 phòng)
7.500
0,087
16b
2
480
0,006
16c
2
480
0,006
16d
2
480
0,006
16e
2
480
0,006
16f
2
480
0,006
16g
2
480
0,006
16h
2
480
0,006
Tổng
64 phòng
54 phòng
6 phòng
100 phòng
4 phòng
550.000
6,366
4.1.2 Lưu lượng nước thải của các tuyến ống
Các tuyến cống nhánh
Tuyến cống nhánh 1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 (1)
Tuyến cống nhánh 9 - 10 - 11 - 12 -8 (2)
Tuyến cống nhánh 65 - 66 - 67 - 68 - 53 (3)
Tuyến cống nhánh 57 - 58 - 59 - 60 - 61 - 62 - 63 - 64 - 56 - 53 (4)
Tuyến cống nhánh 54 - 55 - 56 (5)
Tuyến cống nhánh 48 - 49 - 47 (6)
Tuyến cống nhánh 53 - 52 - 51 - 50 - 47 - 46 - 45 - 28 (7)
Tuyến cống nhánh 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40 - 41 - 42 (8)
Tuyến cống chính (I) nhận nước thải từ 2 tuyến cống nhánh (1) và (2) tại hố ga số 8.
Tuyến cống nhánh (4) nhận nước thải từ tuyến cống nhánh (5) tại hố ga số 56.
Tuyến cống nhánh (7) nhận nước thải từ tuyến cống nhánh (3) và (5) tại hố ga số 53 và từ tuyến cống nhánh (6) tại hố ga số 47.
Tuyến cống chính (II) nhận nước thải từ tuyến cống nhánh (8) tại hố ga số 42 và từ tuyến cống nhánh (7) tại hố ga số 28.
Tuyến cống chính
Tuyến cống chính gồm 2 nhánh từ 2 hướng chảy về hố thu số 22 của trạm xử lý.
Tuyến cống chính (I): 8 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19 - 20 - 21 - 22.
Tuyến cống chính (II): 42 - 43 - 44 - 28 - 27 - 26 - 25 - 24 - 23 - 22.
Từ hố thu số 22, nước thải được dẫn đến trạm xử lý thông qua đoạn ống trung gian (22-TXL).
Các bảng trình bày về lưu lượng thoát nước mà các đoạn ống tiếp nhận được trình bày trong phụ lục 1.
4.1.3 Tính toán thủy lực cho từng đoạn ống
Độ sâu chôn ống ban đầu
Đường ống thoát nước trong bệnh viện được bố trí ở nơi không có phương tiện cơ giới qua lại, chỉ có bệnh nhân và nhân viên đi lại. Vì vậy, độ sâu đặt ống nhỏ nhất tính đối với đỉnh cống có đường kính dưới 300 mm đặt ở khu vực không có xe cơ giới qua lại: 0,3 m (TCXDVN 51:2008).
Phương pháp nối ống
Chọn cách nối ống theo mực nước cho MLTN vì đây là cách nối ống có lợi về mặt thủy lực, độ sâu chôn ống vừa phải.
Giếng thăm, giếng rửa và khoảng cách giữa các giếng
Vị trí bố trí giếng thăm
Nơi nối các tuyến ống;
Nơi chuyển hướng dòng chảy;
Trên các đoạn cống thẳng, theo một khoảng cách nhất định.
Vị trí bố trí giếng rửa
Đối với các đoạn ống không tính toán, đầu các đoạn ống có bố trí giếng rửa để đảm bảo đường ống không có cặn lắng phá hủy đường ống.
Khoảng cách giữa các giếng
Đối với đường ống có đường kính từ 150 – 300, khoảng cách giữa các giếng thăm từ 20 – 30 m (TCVN 51:2008).
Đường kính nhỏ nhất, độ dốc tối thiểu, vận tốc tối thiểu, độ đầy tối đa
Đối với thoát nước sinh hoạt thì đường kính nhỏ nhất trong tiểu khu là 150 mm (TCXDVN 51:2008).
Chọn loại ống có tiết diện hình tròn, được làm bằng bê tông cốt thép.
Tính toán thủy lực cho từng đoạn ống phải tuân theo các quy định về: vận tốc tối thiểu (vmin), độ dốc tối thiểu (imin), độ đầy tối đa [(h/d)max].
Bảng 4.6 Vận tốc tối thiểu phụ thuộc vào đường kính ống
d (mm)
150 – 200
300 – 400
400 – 500
600 – 800
900 – 1.200
1.300 – 1.500
Vtt (m/s)
0,7
0,8
0,9
1,0
1,15
1,3
Nguồn: TCXDVN 51:2008.
Bảng 4.7 Độ dốc quy định
d (mm)
150
200
300
400
imin (m/s)
0,008
0,005
0,0033
0,0025
Nguồn: TCXDVN 51:2008.
Bảng 4.8 Độ đầy ống thoát nước thải sinh hoạt theo quy định
Đường kính (mm)
200 – 300
350 – 450
500 – 900
900
0,6
0,7
0,75
0,8
Nguồn: TCXDVN 51:2008.
Tính toán thủy lực cho đoạn ống (tính toán chi tiết được trình bày trong phụ lục 1)
Sau đây là các bảng trình bày về tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước thải cho các đoạn ống (từ bảng 4.9 đến bảng 4.18). Trong đó, bảng 4.9 và 4.10 tính toán thủy lực tuyến cống nhánh (1) và (2) trước khi đổ vào tuyến cống chính (I), từ bảng 4.11 đến bảng 4.16 lần lượt xác định lưu lượng nước thải của các tuyến cống nhánh (3), (4), (5), (6), (7) và (8) trước khi đổ vào tuyến cống chính (II). Tính toán thủy lực tuyến cống chính (I) và (II) được trình bày lần lượt trong bảng 4.17 và 4.18. Tính toán thủy lực của đoạn ống (23-TXL), đoạn ống nối giữa hố ga 22 (nơi 2 tuyến cống chính gặp nhau) với trạm xử lý được trình bày trong bảng 4.19.
Cao độ mặt đất tại bệnh viện: 0,0 m.
Bảng 4.9 Tính toán thủy lực cho tuyến cống nhánh (1): 1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8
Đoạn ống
Q
tính toán
(l/s)
Chiềudài(m)
Đường kính(mm)
Độdốci
Vậntốc(m/s)
Độ đầy
Tổn thất
áp lực
(m)
Cao độ (m)
Chiều sâu
chôn cống (m)
Ghi chú
h/d
h (m)
Mặt đất
Mặt nước
Đáy cống
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
1-2
0,10
3,50
150
0,019
0,29
0,05
0,01
0,07
0,00
0,00
-0,44
-0,51
-0,450
-0,517
0,45
0,52
đôktt
2-3
0,21
3,50
150
0,018
0,36
0,07
0,01
0,06
0,00
0,00
-0,51
-0,57
-0,520
-0,583
0,52
0,58
đôktt
3-4
0,31
4,50
150
0,018
0,42
0,09
0,01
0,08
0,00
0,00
-0,57
-0,65
-0,586
-0,667
0,59
0,67
đôktt
4-5
0,51
3,50
150
0,014
0,42
0,12
0,02
0,05
0,00
0,00
-0,65
-0,70
-0,671
-0,720
0,67
0,72
đôktt
5-6
0,82
2,70
150
0,009
0,42
0,17
0,03
0,02
0,00
0,00
-0,70
-0,73
-0,728
-0,752
0,73
0,75
đôktt
6-7
0,90
3,40
150
0,008
0,42
0,18
0,03
0,03
0,00
0,00
-0,73
-0,75
-0,753
-0,781
0,75
0,78
đôktt
7-8
0,98
4,35
150
0,008
0,43
0,19
0,03
0,03
0,00
0,00
-0,75
-0,79
-0,782
-0,817
0,78
0,82
đôktt
Bảng 4.10 Tính toán thủy lực cho tuyến cống nhánh (2): 9 - 10 - 11 - 12 - 8
Đoạn ống
Q
tính toán
(l/s)
Chiềudài(m)
Đường kính(mm)
Độdốci
Vậntốc(m/s)
Độ đầy
Tổn thất
áp lực
(m)
Cao độ (m)
Chiều sâu
chôn cống (m)
Ghi chú
h/d
h (m)
Mặt đất
Mặt nước
Đáy cống
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
9-10
0,24
4,25
150
0,018
0,38
0,07
0,01
0,08
0,00
0,00
-0,44
-0,52
-0,450
-0,527
0,45
0,53
đôktt
10-11
0,36
3,50
150
0,016
0,40
0,10
0,02
0,06
0,00
0,00
-0,52
-0,57
-0,531
-0,587
0,53
0,59
đôktt
11-12
0,49
3,50
150
0,013
0,41
0,12
0,02
0,05
0,00
0,00
-0,57
-0,62
-0,590
-0,636
0,59
0,64
đôktt
12-8
0,62
8,00
150
0,011
0,42
0,14
0,02
0,09
0,00
0,00
-0,62
-0,71
-0,639
-0,727
0,64
0,73
đôktt
Bảng 4.11 Tính toán thủy lực cho tuyến cống nhánh (3): 65 - 66 - 67 - 68 - 53
Đoạn ống
Q
tính toán
(l/s)
Chiềudài(m)
Đường kính(mm)
Độdốci
Vậntốc(m/s)
Độ đầy
Tổn thất
áp lực
(m)
Cao độ (m)
Chiều sâu
chôn cống (m)
Ghi chú
h/d
h (m)
Mặt đất
Mặt nước
Đáy cống
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
65-66
0,02
4,00
150
0,008
-
0,05
0,01
0,03
0,00
0,00
-0,44
-0,47
-0,450
-0,482
0,45
0,48
đôktt
66-67
0,02
4,00
150
0,008
-
0,05
0,01
0,03
0,00
0,00
-0,47
-0,51
-0,482
-0,514
0,48
0,51
đôktt
67-68
0,03
4,00
150
0,008
-
0,05
0,01
0,03
0,00
0,00
-0,51
-0,54
-0,514
-0,546
0,51
0,55
đôktt
68-53
0,04
3,40
150
0,008
-
0,05
0,01
0,03
0,00
0,00
-0,54
-0,57
-0,546
-0,573
0,55
0,57
đôktt
Bảng 4.12 Tính toán thủy lực cho tuyến cống nhánh (4): 57 - 58 - 59 - 60 - 61 - 62 - 63 - 64 - 56 - 53
Đoạn ống
Q
tính toán
(l/s)
Chiềudài(m)
Đường kính(mm)
Độdốci
Vậntốc(m/s)
Độ đầy
Tổn thất
áp lực
(m)
Cao độ (m)
Chiều sâu
chôn cống (m)
Ghi chú
h/d
h (m)
Mặt đất
Mặt nước
Đáy cống
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
57-58
0,24
4,00
150
0,008
0,28
0,09
0,01
0,03
0,00
0,00
-0,44
-0,47
-0,450
-0,482
0,45
0,48
đôktt
58-59
0,26
4,00
150
0,008
0,29
0,10
0,02
0,03
0,00
0,00
-0,47
-0,50
-0,484
-0,516
0,48
0,52
đôktt
59-60
0,27
4,00
150
0,008
0,29
0,10
0,02
0,03
0,00
0,00
-0,50
-0,53
-0,516
-0,548
0,52
0,55
đôktt
60-61
0,29
4,00
150
0,008
0,30
0,10
0,02
0,03
0,00
0,00
-0,53
-0,56
-0,548
-0,580
0,55
0,58
đôktt
61-62
0,30
4,00
150
0,008
0,30
0,11
0,02
0,03
0,00
0,00
-0,56
-0,60
-0,581
-0,613
0,58
0,61
đôktt
62-63
0,31
4,00
150
0,008
0,31
0,11
0,02
0,03
0,00
0,00
-0,60
-0,63
-0,613
-0,645
0,61
0,65
đôktt
63-64
0,33
4,00
150
0,008
0,32
0,11
0,02
0,03
0,00
0,00
-0,63
-0,66
-0,645
-0,677
0,65
0,68
đôktt
64-56
0,34
3,40
150
0,008
0,32
0,12
0,02
0,03
0,00
0,00
-0,66
-0,69
-0,679
-0,706
0,68
0,71
đôktt
56-53
0,35
9,00
150
0,008
0,33
0,12
0,02
0,07
0,00
0,00
-0,69
-0,76
-0,706
-0,778
0,71
0,78
đôktt
Bảng 4.13 Tính toán thủy lực cho tuyến cống nhánh (5): 54 - 55 - 56
Đoạn ống
Q
tính toán
(l/s)
Chiềudài(m)
Đường kính(mm)
Độdốci
Vậntốc(m/s)
Độ đầy
Tổn thất
áp lực
(m)
Cao độ (m)
Chiều sâu
chôn cống (m)
Ghi chú
h/d
h (m)
Mặt đất
Mặt nước
Đáy cống
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
54-55
0,01
3,50
150
0,008
-
0,05
0,01
0,03
0,00
0,00
-0,44
-0,47
-0,450
-0,478
0,45
0,48
đôktt
55-56
0,01
2,05
150
0,008
-
0,05
0,01
0,02
0,00
0,00
-0,47
-0,49
-0,478
-0,494
0,48
0,49
đôktt
Bảng 4.14 Tính toán thủy lực cho tuyến cống nhánh (6): 48 - 49 - 47
Đoạn ống
Q
tính toán
(l/s)
Chiềudài(m)
Đường kính(mm)
Độdốci
Vậntốc(m/s)
Độ đầy
Tổn thất
áp lực
(m)
Cao độ (m)
Chiều sâu
chôn cống (m)
Ghi chú
h/d
h (m)
Mặt đất
Mặt nước
Đáy cống
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
48-49
0,20
7,00
150
0,012
0,29
0,07
0,01
0,08
0,00
0,00
-0,44
-0,52
-0,450
-0,534
0,45
0,53
đôktt
49-47
3,40
7,55
150
0,012
0,71
0,32
0,05
0,09
0,00
0,00
-0,52
-0,61
-0,572
-0,662
0,57
0,66
Bảng 4.15 Tính toán thủy lực cho tuyến cống nhánh (7): 53 - 52 - 51 - 50 - 47 - 46 - 45 - 28
Đoạn ống
Q
tính toán
(l/s)
Chiềudài(m)
Đường kính(mm)
Độdốci
Vậntốc(m/s)
Độ đầy
Tổn thất
áp lực
(m)
Cao độ (m)
Chiều sâu
chôn cống (m)
Ghi chú
h/d
h (m)
Mặt đất
Mặt nước
Đáy cống
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
53-52
0,40
3,25
150
0,012
0,38
0,11
0,02
0,04
0,00
0,00
-0,93
-0,97
-0,950
-0,989
0,95
0,99
đôktt
52-51
0,41
4,50
150
0,012
0,38
0,11
0,02
0,05
0,00
0,00
-0,97
-1,03
-0,989
-1,043
0,99
1,04
đôktt
51-50
0,42
4,18
150
0,012
0,38
0,11
0,02
0,05
0,00
0,00
-1,03
-1,08
-1,043
-1,093
1,04
1,09
đôktt
50-47
0,42
4,43
150
0,012
0,38
0,11
0,02
0,05
0,00
0,00
-1,08
-1,13
-1,093
-1,146
1,09
1,15
đôktt
47-46
3,84
14,30
200
0,012
0,71
0,23
0,05
0,17
0,00
0,00
-1,13
-1,30
-1,175
-1,347
1,18
1,35
46-45
3,84
2,16
200
0,012
0,71
0,23
0,05
0,03
0,00
0,00
-1,30
-1,33
-1,347
-1,373
1,35
1,37
45-28
3,84
2,00
200
0,012
0,71
0,23
0,05
0,02
0,00
0,00
-1,33
-1,35
-1,373
-1,397
1,37
1,40
Bảng 4.16 Tính toán thủy lực cho tuyến cống nhánh (8): 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40 - 41 - 42
Đoạn ống
Q
tính toán
(l/s)
Chiềudài(m)
Đường kính(mm)
Độdốci
Vậntốc(m/s)
Độ đầy
Tổn thất
áp lực
(m)
Cao độ (m)
Chiều sâu
chôn cống (m)
Ghi chú
h/d
h (m)
Mặt đất
Mặt nước
Đáy cống
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
29-30
0,07
3,40
150
0,011
0,22
0,05
0,01
0,04
0,00
0,00
-0,44
-0,48
-0,450
-0,487
0,45
0,49
đôktt
30-31
0,15
3,40
150
0,011
0,26
0,07
0,01
0,04
0,00
0,00
-0,48
-0,52
-0,490
-0,528
0,49
0,53
đôktt
31-32
0,22
3,40
150
0,011
0,30
0,08
0,01
0,04
0,00
0,00
-0,52
-0,55
-0,529
-0,567
0,53
0,57
đôktt
32-33
0,29
4,35
150
0,011
0,33
0,10
0,02
0,05
0,00
0,00
-0,55
-0,60
-0,570
-0,618
0,57
0,62
đôktt
33-34
1,08
10,20
150
0,010
0,48
0,18
0,03
0,10
0,00
0,00
-0,60
-0,70
-0,630
-0,732
0,63
0,73
đôktt
34-35
1,31
6,80
150
0,010
0,51
0,20
0,03
0,07
0,00
0,00
-0,70
-0,77
-0,735
-0,803
0,73
0,80
đôktt
35-36
1,57
7,30
150
0,010
0,53
0,22
0,03
0,07
0,00
0,00
-0,77
-0,85
-0,806
-0,879
0,81
0,88
đôktt
36-37
1,79
6,91
150
0,009
0,53
0,24
0,04
0,06
0,00
0,00
-0,85
-0,91
-0,882
-0,944
0,88
0,94
đôktt
37-38
2,11
6,92
150
0,009
0,56
0,27
0,04
0,06
0,00
0,00
-0,91
-0,97
-0,948
-1,011
0,95
1,01
đôktt
38-39
2,15
6,70
150
0,009
0,56
0,27
0,04
0,06
0,00
0,00
-0,97
-1,03
-1,011
-1,071
1,01
1,07
đôktt
39-40
2,18
4,45
150
0,009
0,56
0,27
0,04
0,04
0,00
0,00
-1,03
-1,07
-1,071
-1,111
1,07
1,11
đôktt
40-41
2,18
6,14
150
0,009
0,56
0,27
0,04
0,06
0,00
0,00
-1,07
-1,13
-1,111
-1,166
1,11
1,17
đôktt
41-42
2,18
3,90
150
0,009
0,56
0,27
0,04
0,04
0,00
0,00
-1,13
-1,16
-1,166
-1,201
1,17
1,20
đôktt
Bảng 4.17 Tính toán thủy lực cho tuyến cống chính (1): 8 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19 - 20 - 21 - 22
Đoạn ống
Q
tính toán
(l/s)
Chiềudài(m)
Đường kính(mm)
Độdốci
Vậntốc(m/s)
Độ đầy
Tổn thất
áp lực
(m)
Cao độ (m)
Chiều sâu
chôn cống (m)
Ghi chú
h/d
h (m)
Mặt đất
Mặt nước
Đáy cống
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
8-13
1,67
3,25
150
0,025
0,75
0,18
0,03
0,08
0,00
0,00
-0,97
-1,05
-1,000
-1,081
1,00
1,08
13-14
1,70
2,80
150
0,025
0,75
0,18
0,03
0,07
0,00
0,00
-1,05
-1,12
-1,081
-1,151
1,08
1,15
14-15
1,70
4,00
150
0,025
0,75
0,18
0,03
0,10
0,00
0,00
-1,12
-1,22
-1,151
-1,251
1,15
1,25
15-16
1,84
3,40
150
0,025
0,77
0,19
0,03
0,09
0,00
0,00
-1,22
-1,31
-1,253
-1,338
1,25
1,34
16-17
1,98
3,40
150
0,025
0,79
0,20
0,03
0,09
0,00
0,00
-1,31
-1,39
-1,339
-1,424
1,34
1,42
17-18
2,11
3,40
150
0,025
0,80
0,21
0,03
0,09
0,00
0,00
-1,39
-1,48
-1,426
-1,511
1,43
1,51
18-19
2,25
3,40
150
0,025
0,82
0,21
0,03
0,09
0,00
0,00
-1,48
-1,56
-1,511
-1,596
1,51
1,60
19-20
2,38
3,40
150
0,025
0,83
0,22
0,03
0,09
0,00
0,00
-1,56
-1,65
-1,597
-1,682
1,60
1,68
20-21
2,52
3,40
150
0,025
0,84
0,22
0,03
0,09
0,00
0,00
-1,65
-1,73
-1,682
-1,767
1,68
1,77
21-22
2,65
3,40
150
0,025
0,86
0,23
0,03
0,09
0,00
0,00
-1,73
-1,82
-1,769
-1,854
1,77
1,85
Bảng 4.18 Tính toán thủy lực cho tuyến cống chính (2): 42 - 43 - 44 - 28 - 27 - 26 - 25 - 24 - 23 - 22
Đoạn ống
Q
tính toán
(l/s)
Chiềudài(m)
Đường kính(mm)
Độdốci
Vậntốc(m/s)
Độ đầy
Tổn thất
áp lực
(m)
Cao độ (m)
Chiều sâu
chôn cống (m)
Ghi chú
h/d
h (m)
Mặt đất
Mặt nước
Đáy cống
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
42-43
2,38
4,50
200
0,017
0,70
0,16
0,03
0,08
0,00
0,00
-1,42
-1,49
-1,450
-1,527
1,45
1,53
43-44
5,59
7,00
200
0,010
0,73
0,28
0,06
0,07
0,00
0,00
-1,49
-1,56
-1,551
-1,621
1,55
1,62
44-28
8,79
4,25
200
0,007
0,74
0,40
0,08
0,03
0,00
0,00
-1,56
-1,59
-1,645
-1,674
1,64
1,67
28-27
12,63
2,00
200
0,006
0,77
0,52
0,10