Trong thời đại toàn cầu hóa đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ hiện nay, hội
nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu trên con đường phát triển của mỗi quốc
gia. Hiện nay, WTO với gần 150 nước thành viên, chiếm trên 90% thương mại của
toàn cầu, đang giữ một vai trò hết sức quan trọng là một tổ chức, một định duy nhất
điều tiết quá trình toàn cầu hoá kinh tế và các hoạt động thương mại của thế giới.
Do đó việc gia nhập WTO là một nội dung chủ yếu và là một đòi hỏi khách quan
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Nhưng mặt khác, khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO, các Doanh
nghiệp vừa và nhỏ sẽ là khu vực chịu rất nhiều tác động (bao gồm cả mặt thuận và
mặt nghịch). Với số lượng đông đảo (trên 90% tổng số doanh nghiệp được thành
lập), lại có vai trò vô cùng quan trọng về mặt kinh tế xã hội, sự thành hay bại của
quá trình hội nhập này phụ thuộc rất nhiều vào chính khả năng của các SMEs Việt
Nam. Qua 11 năm kiên trì chờ đợi, thời khắc Việt Nam chính thức gia nhập WTO
đã cận kề. Nhưng chính trong thời khắc này, khi nhìn nhận lại những vấn đề tồn tại
của các SMEs khiến chúng ta không khỏi lo lắng cho viễn cảnh tương lai. “Liệu
WTO sẽ mang lại những thời cơ và đặt ra những thách thức gì cho các SMEs?”
đang trở thành một vấn đề bức thiết được xã hội đặt ra. Chỉ có hiểu rõ được những
nội dung này chúng ta mới có thể có những giải pháp để giúp các Doanh nghiệp vừa
và nhỏ có những bước đi, kế sách thích hợp tham gia hiệu quả vào thị trường thế
giới, giúp các doanh nghiệp có thể chủ động nắm bắt các cơ hội, đồng thời nhận biết
và vượt qua những thách thức đặt ra, bắt kịp với trình độ phát triển chung
138 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2240 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thời cơ và thách thức đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi Việt Nam gia nhập WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
-------------------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề Tài:
THỜI CƠ VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ KHI
VIỆT NAM GIA NHẬP WTO
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Văn Hồng
Sinh viên thực hiện : Lưu Đức Thi
Lớp : Nhật 2 - K41 F - KTNT
Hà Nội - 2006
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên cho phép em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Giáo sư, Phó Giáo
sư, Tiến sỹ, các Thầy Cô giáo và các cán bộ của Trường Đại Học Ngoại Thương Hà
Nội, đã giảng dạy, truyền thụ cho chúng em rất nhiều kiến thức, những phương
pháp nghiên cứu khoa học và sự giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian khoá học hệ
chính quy khoá 41-Chuyên nghành Kinh tế Đối Ngoại (2002-2006) tại trường Đại
Học Ngoại Thương Hà Nội.
Em cũng xin được phép bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc tới
Thầy giáo: TS. Nguyễn Văn Hồng, Phó hiệu trưởng Trường Đại Học Ngoại Thương,
người đã hướng dẫn tận tình, cung cấp cho em những nguồn tài liệu thiết thực và
luôn dành cho em những ý kiến đóng góp quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành khoá luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ Thư viện Trường Đại Học Ngoại
Thương Hà Nội, Thư viện quốc gia, Thư viện Viện Nghiên cứu kinh tế thế giới,
Thư viện Việt-Nhật, Các chuyên gia nghiên cứu, tư vấn của Ngân hàng ADB trong
dự án nghiên cứu và hỗ trợ làng nghề La Phù-Hoài Đức- Hà Tây... đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong quá trình thu thập tài liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu
và hoàn thành khoá luận này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Khoá luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI
WTO VÀ QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA
VIỆT NAM ........................................................................................................... 1
1.1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI WTO ............................... 1
1.1.1. Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO .................................................... 1
1.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của WTO .......................................... 1
1.1.1.2. Mục tiêu, chức năng hoạt động và các lợi ích căn bản của Tổ
chức Thương mại Thế giới ..................................................................... 4
1.1.1.3. Các nguyên tắc và nền tảng pháp lý của WTO ....................................... 8
1.1.2. Giải quyết tranh chấp của WTO ............................................................. 10
1.1.2.1. Ý nghĩa của cơ chế giải quyết tranh chấp ............................................. 10
1.1.2.2. Nội dung cơ bản của cơ chế giải quyết tranh chấp ............................... 11
1.2. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM ................... 13
1.2.1. Khái quát qúa trình hội nhập kinh tế quốc tế ......................................... 13
1.2.1.1. Khái niệm và bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế ............................ 13
1.2.1.2. Tính tất yếu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ........ 14
1.2.1.3. Qúa trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ................................ 16
1.2.2. Tiến trình đàm phán gia nhập WTO của Việt Nam................................ 18
1.2.2.1. Tính tất yếu của việc gia nhập WTO ................................................... 18
1.2.2.2. Qúa trình gia nhập WTO của Việt Nam ............................................... 22
1.2.2.3. Một số nội dung cơ bản của các cam kết khi Việt Nam gia nhập WTO ......... 24
CHƢƠNG II: THỜI CƠ VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO ........................ 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VIỆT NAM . .......................... 36
2.1.1. Đặc điểm của các Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam........................... 36
2.1.1.1. Đặc điểm chung ................................................................................... 36
SV: Lưu Đức Thi Lớp: Nhật2-K41-KTNT-ĐHNT
Khoá luận tốt nghiệp
2.1.1.2. Những ưu thế và hạn chế của các Doanh nghiệp vừa và nhỏ ............... 37
2.1.2. Vai trò của các Doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................... 39
2.1.2.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần tạo công ăn việc làm, tăng
thu nhập, ổn định xã hội....................................................................... 40
2.1.2.2. Cung cấp khối lượng lớn sản phẩm dịch vụ cho nền kinh tế, đóng
góp quan trọng cho tăng trưởng GDP .................................................. 40
2.1.2.3. Góp phần tạo lập sự phát triển cân bằng và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo các vùng lãnh thổ ............................................................. 41
2.1.2.4. Doanh nghiệp vừa và nhỏ thúc đẩy công nghiệp hoá hiện đại hoá và phát
triển kinh tế thị trường .......................................................................................... 41
2.1.2.5. Tận dụng các nguồn vốn cho đầu tư, sử dụng tối ưu nguồn lực địa
phương .................................................................................................................. 42
2.1.2.6. Góp phần khai thác lợi thế so sánh, thâm nhập thị trường quốc tế,
phát triển nguồn hàng XK, tăng thu ngân sách Nhà nước ..................... 42
2.1.2.7. Các Doanh nghiệp vừa và nhỏ là nơi gieo mầm cho các tài năng
kinh doanh ........................................................................................... 43
2.1.2.8. Các Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trò là các vệ tinh hỗ trợ
cho các doanh nghiệp lớn .................................................................... 43
2.1.3. Khái quát tình hình phát triển của các SMEs trong thời gian qua ........ 44
2.1.3.1. Những kết quả đã đạt được .................................................................. 44
2.1.3.2. Những tồn tại yếu kém......................................................................... 45
2.2. THỜI CƠ VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO .................................................................. 52
2.2.1. Thời cơ đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ khi Việt Nam gia
nhập WTO ......................................................................................................... 52
2.2.1.1. WTO mở ra cơ hội một cách toàn diện về thị trường hàng hóa, thị
trường dịch vụ, thị trường vốn, thị trường công nghệ cho các SMEs .......... 52
2.2.1.2. Gia nhập WTO sẽ đem lại cho các SMEs Việt Nam tư cách pháp
lý đầy đủ và bình đẳng hơn trong thương mại thế giới ......................... 60
SV: Lưu Đức Thi Lớp: Nhật2-K41-KTNT-ĐHNT
Khoá luận tốt nghiệp
2.2.1.3. Môi trường kinh doanh được cải thiện theo hướng tự do, minh
bạch, bình đẳng hơn, tạo thuận lợi cho các Doanh nghiệp vừa và
nhỏ đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh ............................................ 61
2.2.1.4. Gia nhập WTO tạo điều kiện cho các SMEs tiếp cận dễ dàng hơn
với các đầu vào phục vụ cho sản xuất với chi phí rẻ và nguồn
cung cấp đa dạng ................................................................................. 63
2.2.1.5. Tạo cơ hội tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu thông qua việc
khai thác lợi thế so sánh ....................................................................... 64
2.2.1.6. Tham gia vào WTO sẽ tạo ra sức ép, môi trường và động lực
thúc đẩy cho sự phát triển và lớn mạnh của các SMEs Việt Nam ........ 65
2.2.2. Những thách thức đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ khi Việt
Nam gia nhập WTO .......................................................................................... 66
2.2.2.1. Hội nhập WTO trong bối cảnh nhiều Doanh nghiệp vừa và nhỏ
chưa chuẩn bị đầy đủ hành trang cần thiết ............................................ 66
2.2.2.2. Các SMEs phải đối mặt với áp lực cạnh tranh gay gắt......................... 70
2.2.2.3. Các SMEs phải đối mặt với nguy cơ bị thôn tính từ các công ty lớn ............ 72
2.2.2.4. Thách thức trong việc tuân thủ và đáp ứng các quy định của luật
pháp thế giới ........................................................................................ 72
2.2.2.5. Thách thức trong việc vượt qua các hàng rào phi thuế quan trong
thương mại quốc tế............................................................................... 74
2.2.3. Một số đánh giá chung về thời cơ và thách thức đối với các SMEs
Việt Nam ............................................................................................................ 75
CHƢƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VIỆT NAM ...................................... 79
3.1. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............................................................................. 79
3.1.1. Kinh nghiệm của nhóm nƣớc OECD ....................................................... 79
3.1.2. Kinh nghiệm của một số nƣớc ASEAN .................................................... 82
3.1.3. Một số kết luận rút ra từ kinh nghiệm thực tiễn của các nƣớc
trong việc phát triển các Doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................... 83
SV: Lưu Đức Thi Lớp: Nhật2-K41-KTNT-ĐHNT
Khoá luận tốt nghiệp
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG BỐI
CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP WTO ........................................................................ 83
3.2.1. Về phía nhà nƣớc ...................................................................................... 83
3.2.1.1. Nhóm các giải pháp về hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật ............... 84
3.2.1.2. Nhóm các giải pháp hỗ trợ về vốn........................................................ 85
3.2.1.3. Nhóm các giải pháp về hỗ trợ phát triển công nghệ .............................. 88
3.2.1.4. Nhóm các giải pháp về phát triển nguồn nhân lực. ............................... 89
3.2.1.5. Giải quyết vấn đề mặt bằng sản xuất cho các SMEs đi đôi với
việc phát triển hạ tầng cơ sở. ................................................................ 90
3.2.1.6. Tăng cường công tác tuyên truyền và phổ biến kiến thức về
WTO cho cộng đồng các Doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................ 91
3.2.1.7. Một số giải pháp khác. ......................................................................... 91
3.2.2. Giải pháp đối với các SMEs ..................................................................... 92
3.2.2.1. Các Doanh nghiệp vừa và nhỏ cần chủ động trang bị những
thông tin cần thiết về WTO ................................................................. 93
3.2.2.2. Về vấn đề tạo dựng tiềm lực vốn, và chống lại các áp lực thôn
tính của các đối thủ. ............................................................................. 93
3.2.2.3. Về nguyên liệu đầu vào, máy móc thiết bị, công nghệ ......................... 94
3.2.2.4. Nâng cao năng lực quản lý và đào tạo ................................................. 94
3.2.2.5. Chú trọng công tác thị trường, xây dựng chiến lược xuất khẩu và
xây dựng uy tín, thương hiệu, tên tuổi trên thị trường thế giới ............ 95
3.2.2.6. Chủ động áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong hoạt động sản
xuất kinh doanh ................................................................................... 97
KẾT LUẬN
SV: Lưu Đức Thi Lớp: Nhật2-K41-KTNT-ĐHNT
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
I. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển Châu á
AFTA ASEAN FREE TRADE KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO
AREA ĐÔNG NAM Á
EU European Union Liên minh Châu Âu
GATT GENERAL AGREEMENT HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THƢƠNG
ON TARIFFS AND TRADE MẠI HÀNG HOÁ
GATS General Agreement on Tariffs Hiệp định chung về thƣơng mại dịch
and services vụ
GSP GENERALISED SYSTEM HỆ THỐNG ƢU ĐÃI THUẾ QUAN
OF PREFERENCES PHỔ CẬP
HACCP Hazard Analysis Critical Hệ thống phân tích rủi ro bằng điểm
Control Point kiểm soát tới hạn
ISO ORGANIZATION OF TỔ CHỨC TIÊU CHUẨN QUỐC
INTERNATIONAL TẾ
STANDARDS
ISO 14000 Hệ thống quản lý môi trƣờng theo
tiêu chuẩn quốc tế
ISO 9000 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC TẾ
SME Small Midium Enterprise Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TBT AGREEMENT ON HÀNG RÀO KỸ THUẬT ĐỐI VỚI
TECHNICAL BARRIERS THƢƠNG MẠI
TO TRADE
TRIMs Agreement on Trade Related HiÖp ®Þnh vÒ quyÒn së h÷u trÝ tuÖ liªn
Acpects of Intelectual quan ®Õn th•¬ng m¹i
property Right
TRIPS AGREEMENT ON TRADE HIỆP ĐỊNH VỀ CÁC BIỆN PHÁP
RELATED INVESTMENT ĐẦU TƢ LIÊN QUAN ĐẾN
MEASURES THƢƠNG MẠI
USD United States Dollar Đô la Mỹ
WB WORLD BANK NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
II. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNTN Doanh nghiệp Tư nhân
NK Nhập khẩu
XK Xuất khẩu
LỜI MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Trong thời đại toàn cầu hóa đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ hiện nay, hội
nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu trên con đường phát triển của mỗi quốc
gia. Hiện nay, WTO với gần 150 nước thành viên, chiếm trên 90% thương mại của
toàn cầu, đang giữ một vai trò hết sức quan trọng là một tổ chức, một định duy nhất
điều tiết quá trình toàn cầu hoá kinh tế và các hoạt động thương mại của thế giới.
Do đó việc gia nhập WTO là một nội dung chủ yếu và là một đòi hỏi khách quan
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Nhưng mặt khác, khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO, các Doanh
nghiệp vừa và nhỏ sẽ là khu vực chịu rất nhiều tác động (bao gồm cả mặt thuận và
mặt nghịch). Với số lượng đông đảo (trên 90% tổng số doanh nghiệp được thành
lập), lại có vai trò vô cùng quan trọng về mặt kinh tế xã hội, sự thành hay bại của
quá trình hội nhập này phụ thuộc rất nhiều vào chính khả năng của các SMEs Việt
Nam. Qua 11 năm kiên trì chờ đợi, thời khắc Việt Nam chính thức gia nhập WTO
đã cận kề. Nhưng chính trong thời khắc này, khi nhìn nhận lại những vấn đề tồn tại
của các SMEs khiến chúng ta không khỏi lo lắng cho viễn cảnh tương lai. “Liệu
WTO sẽ mang lại những thời cơ và đặt ra những thách thức gì cho các SMEs?”
đang trở thành một vấn đề bức thiết được xã hội đặt ra. Chỉ có hiểu rõ được những
nội dung này chúng ta mới có thể có những giải pháp để giúp các Doanh nghiệp vừa
và nhỏ có những bước đi, kế sách thích hợp tham gia hiệu quả vào thị trường thế
giới, giúp các doanh nghiệp có thể chủ động nắm bắt các cơ hội, đồng thời nhận biết
và vượt qua những thách thức đặt ra, bắt kịp với trình độ phát triển chung.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục đích của đề tài là sẽ phân tích và chỉ ra các thời cơ, thách thức đối với các
Doanh nghiệp vừa và nhỏ khi Việt Nam gia nhập WTO. Từ đó, đề tài đưa ra các
giải pháp, kiến nghị giúp các Doanh nghiệp vừa và nhỏ tận dụng các thời cơ và đối
phó với thách thức để hội nhập vào thị trường thế giới một cách hiệu quả, góp phần
thiết thực vào công cuộc phát triển kinh tế- xã hội của đất nước trong thời kỳ hội
nhập.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của luận văn sẽ là các tác động của việc Việt Nam gia
nhập WTO tới các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, tác động đó tạo ra các thời cơ vận hội
gì, đặt ra các thách thức và khó khăn gì cho các SMEs Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu những tác
động chung, chủ yếu (bao gồm thời cơ và thách thức) của việc Việt Nam gia nhập
WTO tới các SMEs được thành lập tại Việt Nam (không bao gồm các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài), không đi sâu vào nghiên cứu về các hiệp định cụ thể
trong WTO vì đây là một vấn đề rất sâu rộng.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình thực hiện khoá luận này, người viết có sử dụng kết hợp nhiều
phương pháp nghiên cứu như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp... dựa trên các
nguồn tài liệu thu thập được từ các báo cáo, số liệu phát triển kinh tế hàng năm, tạp
chí, thông tin trên truyền hình, mạng internet, tham khảo kiến của các Thầy Cô, các
chuyên gia,...
V. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
-Tên của luận văn: “Thời cơ và thách thức đối với các Doanh nghiệp vừa và
nhỏ khi Việt Nam gia nhập WTO ’’
-Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phục lục, Khoá luận tốt
nghiệp này gồm ba chương:
Chương I: Tổng quan về tổ chức Thương mại thế giới WTO và quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Chương II: Thời cơ và thách thức đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ khi
Việt nam gia nhập WTO.
Chương III: Một số kiến nghị, giải pháp phát triển Doanh nghiệp vừa và
nhỏ Việt Nam .
Khoá luận tốt nghiệp
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI WTO VÀ QUÁ
TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
1.1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI WTO
1.1.1. Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO
1.1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển
của WTO
Qúa trình hình thành:
WTO là chữ viết tắt của Tổ chức Thương
mại Thế giới (World Trade Organization) - Tổ
chức quốc tế duy nhất đưa ra những nguyên tắc
thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. WTO được thành lập ngày 1/1/1995, kế
tục và mở rộng phạm vi điều tiết thương mại quốc tế của GATT - Hiệp định chung về
Thuế quan Thương mại.
GATT ra đời sau Chiến tranh Thế giới lần thứ II, khi mà trào lưu hình thành
hàng loạt cơ chế đa biên điều tiết các hoạt động hợp tác kinh tế quốc tế đang diễn ra
sôi nổi, điển hình là Ngân hàng Quốc tế Tái thiết và Phát triển, thường được biết
đến như là Ngân hàng Thế giới (World Bank) và Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) ngày
nay. Năm 1947,các nước sáng lập cùng nhau ký kết “Hiệp định chung về Thuế quan
và Thương mại” gọi tắt là GATT1947, chính thức có hiệu lực vào 1/1948. Từ đó tới
nay, GATT đó tiến hành 8 vòng đàm phán chủ yếu về thuế quan. Từ thập kỷ 70 và
đặc biệt từ hiệp định Uruguay (1986-1994) do thương mại quốc tế không ngừng
phát triển, nên GATT đã mở rộng diện hoạt động, đàm phán không chỉ về thuế quan
mà còn tập trung xây dựng các hiệp định hình thành các chuẩn mực, luật chơi điều
tiết các hàng rào phi quan thuế, về thương mại dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, các
biện pháp đầu tư có liên quan tới thương mại, về thương mại hàng nông sản, hàng
dệt may, về cơ chế giải quyết tranh chấp. Với diện điều tiết của hệ thống thương
mại đa biên được mở rộng, nên Hiệp định chung về Thuế quan về Thương mại
SV: Lưu Đức Thi 1 Lớp: Nhật2-K41-KTNT-ĐHNT
Khoá luận tốt nghiệp
(GATT) vốn chỉ là một sự thỏa thuận của nhiều nội dung ký kết mang tính chất tùy
ý đó tỏ ra không còn thích hợp. Do đó, ngày 15/4/1994, tại Marrakesh (Maroc), các
bên đã thành lập Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) nhằm kế tục và phát triển sự
nghiệp của GATT. WTO chính thức được thành lập độc lập với hệ thống Liên Hợp
Quốc và đi vào hoạt động từ 1/1/1995. [3]
(Xem thêm phục lục I- Phụ lục về quá trình phát triển từ GATT đến WTO)
Các bƣớc phát triển của WTO:
Từ khi chính thức thành lập đến nay, WTO với tư cách là một tổ chức thương
mại có qui mô toàn cầu đã đóng góp to lớn trong việc thúc đẩy tự do hoá thương
mại hàng hoá và dịch vụ trên toàn thế giới. Khi mới thành lập, WTO có 130 thành
viên, đến nay số thành viên đã lên tới 149 nước, trong đó 2/3 là các nước đang phát
triển, và chắc chắn rằng số thành viên sẽ không chỉ dừng lại ở con số 149 mà sẽ còn
tiếp tục gia tăng trong thời gian tới.
Tạo nên sự thành công trong quá trình hoạt động của WTO phải kể đến các hội
nghị Bộ trưởng, đây là cơ quan quyền lực cao nhất có vai trò quyết định các đường
lối, chính sách chung của WTO. Hội nghị Bộ trưởng được diễn ra hai năm một lần,
và trải qua các kỳ họp này WTO không ngừng được củng cố và phát triển.
Hội nghị Bộ trưởng WTO lần đầu tiên được tổ chức tại Singapore, từ ngày
mùng 9 đến ngày 13 tháng 12 năm 1996, hội nghị đánh