Tôm càng xanh có thịt ngon, giá trịxuất khẩu cao, có kích thước lớn nhất trong 100 loài thuộc giống
Macrobrachium (Nguyễn Việt Thắng, 1993). Con tôm càng xanh đóng vai trò rất quan trọng, đối với sựphát triển
thuỷsản ởkhu vực nước ngọt. Năm 2005, vùng ĐBSCL có diện tích nuôi tôm càng xanh trên 6.000ha, sản lượng ước
đạt 1.400 tấn/năm.Theo ngành thuỷsản, đến năm 2010, diện tích nuôi tôm càng xanh trong vùng sẽlên đến 32.000ha,
ước sản lượng sẽ đạt khoảng 60.000 tấn. Chính vì vậy, ngày 8 tháng 12 năm 1999. Thủtướng chính phủcó quyết
định số224/1999/QĐphê duyệt chương trình phát triển nuôi thuỷsản thời kỳ1999 – 2010, phấn đấu đến năm 2010
tổng sản lượng nuôi thuỷsản đạt trên 2.000.000 tấn, giá trịkim nghạch xuất khẩu đạt trên đạt trên 4,5 tỷUSD, trong
đó diện tích nuôi tôm càng xanh 32.000 ha, nhu cầu vềgiống 1,5 – 2 tỷcon và sản lượng đạt khoảng 60.000 tấn.
Để đạt được mục đích này, giải pháp vềgiống là khâu đột phá quan trọng và vì thếkỹthuật sản xuất giống
phải càng hoàn thiện, bảo đảm cung cấp giống, không chỉ đạt vềsốlượng mà cảvềchất lượng.
Đểchất lượng giống cũng nhưviệc sản xuất tôm được phát triển người ta chú ý đến việc đánh giá chất lượng
tôm giống, đặc điểm sinh học giữa tôm đực và tôm cái.Trong đặc điểm sinh học tôm càng xanh, người ta nhận thấy
rằng tôm đực có tốc độphát triển cao hơn nhiều so với tôm cái cùng lứa.
Tôm đực có thể đạt trọng lượng 450g, trong khi tôm cái nhỏhơn nhiều chỉvào khoảng 60g. Hiện nay ởcác
tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long giá tôm nguyên liệu khoảng 80.000- 90.000 đồng /kg.
Các nhà nghiên cứu Arập Xêut đã so sánh việc nuôi tôm càng xanh toàn đực, nuôi chung đực cái và nuôi
toàn cái (Siddiqui et al., 1997). Tôm được nuôi trong bểximănga mật độ5 con/m
2
. Sau 112 ngày nuôi, bểnuôi toàn
đực cho năng suất 159g/m
2
, bểnuôi chung đực cái cho 132g /m
2
và bểtoàn cái cho năng suất 108g/m
2
. Tỷlệtôm
thương phẩm (> 20g) ởbểnuôi toàn đực chiếm 99%, 90% bểchung đực cái, 75% ởbểtoàn cái. Ngoài ra ởbểnuôi
toàn đực hệsốthức ăn là thấp nhất.
Các vấn đềliên quan đến điều khiển giới tính ởtôm càng xanh luôn là đềtài được nhiều tác giảquan tâm, hiện nay đã
có nhiều công trình nghiên cứu, nhưng chưa mang lại kết quảkhảquan hay chưa phù hợp với thực tếsản xuất, nếu
thành công và đưa vào sản xuất đại trà được thì nó sẽmang lại lợi ích kinh tếrất lớn giúp cải thiện đời sống của nhiều
hộdân.
Hiện nay việc sửdụng hormon để điều khiển sựsinh sản ởcá đã được thực hiện nhiều nơi trên thếgiới và
Việt Nam, mang lại nhiều lợi ích kinh tếto lớn. Nhằm tìm một cách khảthi để đực hoá tôm càng xanh.
Chúng tôi thực hiện đềtài:
“Thửnghiệm dùng hormon đực ởgiáp xác thuộc bộmười chân Decapoda để đực hoá hậu ấu trùng
tôm càng xanh Macrobrachium rosenbergii de Man”
23 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thử nghiệm dùng hormon đực ở giáp xác thuộc bộ mười chân decapoda để đực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA SINH HỌC
CHUNG QUANG TRÍ
THỬ NGHIỆM DÙNG HORMON ĐỰC Ở GIÁP XÁC
THUỘC BỘ MƯỜI CHÂN DECAPODA ĐỂ ĐỰC
HOÁ HẬU ẤU TRÙNG TÔM CÀNG XANH
Macrobrachium rosenbergii de Man
KHOÁ LUẬN CỬ NHÂN KHOA HỌC
NGÀNH: SINH HỌC
CHUYÊN NGÀNH: ĐỘNG VẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TƯỜNG ANH
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2006
2
Lời Cảm Tạ
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Tường Anh, người đã cung cấp nhiều kiến thức quí báu cũng
như tài liệu giúp em làm cơ sở khoa học, để em thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Kim Ngọc đã giúp đỡ em nhiều trong quá trình em thực hiện đề tài. Thầy đã gợi
ý cho em nhiều khúc mắc trong quá trình em thực hiện đề tài.
Em cũng xin chuyển lời cảm ơn đến anh An người đã cung cấp những tài liệu quan trọng cho đề tài, cũng như nguồn
tôm để em tiến hành những thí nghiệm.
Rất cảm ơn bạn Quân người đã cùng tôi thực hiện đề tài này cùng các bạn khoa sinh đã giúp đỡ tôi trong lúc thực
hiện đề tài.
Cuối cùng con xin cám ơn ba mẹ đã luôn động viên chia sẻ, và tạo điều kiện thuận lợi để con có thể hoàn thành
chương trình học.
Xin cảm ơn!
3
Mục Lục
Trang phụ bìa ...................................................................................................................................................... i
Lời cảm tạ............................................................................................................................................................. ii
Mục luc................................................................................................................................................................. iii
Mở đầu.................................................................................................................................................................. 1
Chương I: tổng quan tài liệu ................................................................................................................................ 3
1.1 Phân loại và phân bố tôm càng xanh ........................................................................................................... 4
1.2 Đặc điểm hình thái sinh học, và chu kỳ sống của tôm càng xanh ................................................................ 5
1.3 Đặc điểm sinh sản của tôm càng xanh .......................................................................................................... 8
1.4 Phụ bộ đực ..................................................................................................................................................... 13
1.5 Tuyến đực ...................................................................................................................................................... 13
1.6 Hormon tuyến đực ........................................................................................................................................ 15
1.7 Một số thí nghiệm liên quan đến tuyến đực .................................................................................................. 16
1.7.1 Hiệu ứng của việt cắt bỏ tuyến đực ............................................................................................................ 16
1.7.2 Hiệu ứng của việc cấy tuyến đực cho tôm cái ........................................................................................... 18
1.8 Một số giải pháp công nghệ có triển vọng ứng dụng ................................................................................... 19
1.8.1 Kỹ thuật chuyển giới tính .......................................................................................................................... 19
1.8.2 Tạo tôm cái giả ZZ bằng hormon .............................................................................................................. 19
1.8.3 Kỹ thuật cắt tuyến androgenic tạo tôm cái giả ZZ .................................................................................... 19
1.8.4 Kết quả nghiên cứu ở nước ta .................................................................................................................... 20
1.13 Kỹ thuật dùng siêu âm đưa hơp chất vào trong động vật dưới nước.......................................................... 22
Chương II: PHƯƠNG PHÁP VÀ THÍ NGHIỆM...............................................................................................
2.1 Địa điểm thí nghiệm ...................................................................................................................................... 24
2.2 Vật liệu thí nghiệm ........................................................................................................................................ 24
2.3 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................................. 26
2.3.1 Thu nhận hormon từ tuyến đực .................................................................................................................. 26
2.3.2 Thử nghiệm trên tôm càng xanh ................................................................................................................ 27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3. Tỷ lệ đực cái ..................................................................................................................................................... 30
Chương IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Kết luận.............................................................................................................................................................. 35
- Kiến nghị............................................................................................................................................................ 35
4
Danh Sách Bảng
Báng 1: Bảng phân biệt tôm càng xanh đực và cái ............................................................................................. 5
Bảng 2: Bảng phân biệt các giai đoạn ấu trùng tôm càng xanh ......................................................................... 11
Bảng 3: Tính xác xuất ở bể 1 ............................................................................................................................... 30
Bảng 4: Tính xác xuất ở bể 2 ............................................................................................................................... 30
Bảng 5: Tính xác xuất ở bể 3 ............................................................................................................................... 31
Bảng 6: Tính xác xuất ở bể A .............................................................................................................................. 31
Bảng 7: Tính xác xuất ở bể B .............................................................................................................................. 31
Bảng 8: Tính xác xuất ở bể C .............................................................................................................................. 32
Biểu đồ 1: so sánh tỷ lệ đực cái ở 3 bể nuôi (Lô thí nghiệm) ............................................................................. 32
Biểu đồ 1: so sánh tỷ lệ đực cái ở 3 bể nuôi (Lô đối chứng) .............................................................................. 33
Danh Sách Hình
Hình 1: Ba kiểu hình ở tôm càng xanh đực ........................................................................................................ 6
Hình 2: Hình thái bên ngoài tôm càng xanh ....................................................................................................... 7
Hình 3: Vòng đời tôm càng xanh......................................................................................................................... 8
Hình 4: Ảnh đặc điểm các giai đoạn của ấu trùng tôm càng xanh ..................................................................... 12
Hình 5: Chân bơi thứ 2 ở con tôm càng xanh đực............................................................................................... 13
Hình 6: Tuyến đực ở tôm càng xanh có hình kim tự tháp ở cuối ống dẫn tinh .................................................. 14
Hình 7: Tuyến đực ở Cherax quadricarinatus trước khi cắt cuống mắt ............................................................ 15
Hình 8: Tuyến đực ở Cherax quadricarinatus sau khi cắt cuống mắt................................................................ 15
Hình 9: Cấu trúc phân tử hormon tuyến đực ....................................................................................................... 16
Hình 10: Buồng trứng ở tôm càng xanh cái bình thường.................................................................................... 17
Hình 11: Buồng trứng của tôm càng xanh đực bị cắt tuyến đực......................................................................... 18
Hình 12: Tôm càng xanh dùng trong thí nghiệm ................................................................................................ 24
Hình 13: Cua đồng dùng trong thí nghiệm.......................................................................................................... 25
5
MỞ ĐẦU
Tôm càng xanh có thịt ngon, giá trị xuất khẩu cao, có kích thước lớn nhất trong 100 loài thuộc giống
Macrobrachium (Nguyễn Việt Thắng, 1993). Con tôm càng xanh đóng vai trò rất quan trọng, đối với sự phát triển
thuỷ sản ở khu vực nước ngọt. Năm 2005, vùng ĐBSCL có diện tích nuôi tôm càng xanh trên 6.000ha, sản lượng ước
đạt 1.400 tấn/năm.Theo ngành thuỷ sản, đến năm 2010, diện tích nuôi tôm càng xanh trong vùng sẽ lên đến 32.000ha,
ước sản lượng sẽ đạt khoảng 60.000 tấn. Chính vì vậy, ngày 8 tháng 12 năm 1999. Thủ tướng chính phủ có quyết
định số 224/1999/QĐ phê duyệt chương trình phát triển nuôi thuỷ sản thời kỳ 1999 – 2010, phấn đấu đến năm 2010
tổng sản lượng nuôi thuỷ sản đạt trên 2.000.000 tấn, giá trị kim nghạch xuất khẩu đạt trên đạt trên 4,5 tỷ USD, trong
đó diện tích nuôi tôm càng xanh 32.000 ha, nhu cầu về giống 1,5 – 2 tỷ con và sản lượng đạt khoảng 60.000 tấn.
Để đạt được mục đích này, giải pháp về giống là khâu đột phá quan trọng và vì thế kỹ thuật sản xuất giống
phải càng hoàn thiện, bảo đảm cung cấp giống, không chỉ đạt về số lượng mà cả về chất lượng.
Để chất lượng giống cũng như việc sản xuất tôm được phát triển người ta chú ý đến việc đánh giá chất lượng
tôm giống, đặc điểm sinh học giữa tôm đực và tôm cái.Trong đặc điểm sinh học tôm càng xanh, người ta nhận thấy
rằng tôm đực có tốc độ phát triển cao hơn nhiều so với tôm cái cùng lứa.
Tôm đực có thể đạt trọng lượng 450g, trong khi tôm cái nhỏ hơn nhiều chỉ vào khoảng 60g. Hiện nay ở các
tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long giá tôm nguyên liệu khoảng 80.000- 90.000 đồng /kg.
Các nhà nghiên cứu Arập Xêut đã so sánh việc nuôi tôm càng xanh toàn đực, nuôi chung đực cái và nuôi
toàn cái (Siddiqui et al., 1997). Tôm được nuôi trong bể ximănga mật độ 5 con/m2. Sau 112 ngày nuôi, bể nuôi toàn
đực cho năng suất 159g/m2, bể nuôi chung đực cái cho 132g /m2 và bể toàn cái cho năng suất 108g/m2. Tỷ lệ tôm
thương phẩm (> 20g) ở bể nuôi toàn đực chiếm 99%, 90% bể chung đực cái, 75% ở bể toàn cái. Ngoài ra ở bể nuôi
toàn đực hệ số thức ăn là thấp nhất.
Các vấn đề liên quan đến điều khiển giới tính ở tôm càng xanh luôn là đề tài được nhiều tác giả quan tâm, hiện nay đã
có nhiều công trình nghiên cứu, nhưng chưa mang lại kết quả khả quan hay chưa phù hợp với thực tế sản xuất, nếu
thành công và đưa vào sản xuất đại trà được thì nó sẽ mang lại lợi ích kinh tế rất lớn giúp cải thiện đời sống của nhiều
hộ dân.
Hiện nay việc sử dụng hormon để điều khiển sự sinh sản ở cá đã được thực hiện nhiều nơi trên thế giới và
Việt Nam, mang lại nhiều lợi ích kinh tế to lớn. Nhằm tìm một cách khả thi để đực hoá tôm càng xanh.
Chúng tôi thực hiện đề tài:
“Thử nghiệm dùng hormon đực ở giáp xác thuộc bộ mười chân Decapoda để đực hoá hậu ấu trùng
tôm càng xanh Macrobrachium rosenbergii de Man”
6
Chương I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.2. Phân loại và phân bố
Tôm càng xanh có tên khoa học là Macrobrachium rosenbergii được de Man đặt tên vào năm 1897, có vị trí
phân loại sau:
Nghành tiết túc: Arthopoda
Lớp gíap xác: Crustacea
Lớp phụ giáp xác bậc cao: Malacostraca
Bộ mười chân: Decapoda
Bộ phụ chân bơi: Natantia
Phân bộ: Caridea
Họ: Palaemonidae
Họ phụ: Palaemoninae
Giống: Macrobrachium
Loài: Macrobrachium rosenbergii de Man (1879)
Tôm càng xanh phân bố rộng ở khu vực Nam Á, Trung và Nam Mỹ, Đông Nam Á, Tây Thái Bình Dương,
Bắc châu Úc, Nam Trung Quốc, Đài Loan, từ vùng nhiệt đới đến cận nhiệt đới. Trong tự nhiên, tôm càng xanh phân
bố ở các vùng nước ngọt lẫn nước lợ. Chúng phân bố hầu hết các thuỷ vực như sông, hồ, kênh, rạch, ao…và vùng ở
gần cửa sông. Ở Việt Nam tôm càng xanh phân bố từ Khánh Hoà trở vào, tập trung chủ yếu ở vùng Đồng Bằng Song
Cửu Long, mặc dù hiện nay tôm càng xanh đã được di giống ở nhiều nơi ở Việt Nam, đặt biệt là ở các tỉnh phía Bắc.
(Nguyễn Thị Thanh Thuỷ. Kỹ thuật sản xuất giống Tôm Càng Xanh. Nhà xuất bản Nông Nghiệp).
1.2 Đặc điểm hình thái sinh học, và chu kỳ sống của tôm càng xanh
Ấu trùng tôm càng xanh có tập tính sống trôi nổi, bơi lội tích cực, đuôi hướng về phía trước, bụng ngữa lên
trên. Ấu trùng sống ở nước lợ từ 1 – 2 tháng, khi trưởng thành sống trong nước ngọt. Tôm bột vừa mới biến thái có
đặc điểm tương tự như tôm trưởng thành về cách di chuyển và bơi lội (New và Singhlka, 1985).
Báng 1: Phân biệt tôm càng xanh đực và cái:
Cơ quan Tôm đực Tôm cái
Lỗ sinh dục Nằm ở gốc chân bò thứ 5 Tại gốc chân bò thứ 3
Phần phụ sinh dục (Appendage masculina) Ở chân bơi thứ 2 Không có
Tôm càng xanh trưởng thành có màu xanh ở thân, con đực có đôi càng to màu xanh đậm, con cái có đôi càng
nhỏ hơn. Tôm càng xanh trưởng thành không những dễ dàng phân biệt đực và cái qua đôi chân bò thứ hai (càng) mà
7
còn qua cơ quan sinh dục như lỗ sinh dục đực nằm ở gốc đôi chân bò 5, lổ sinh dục cái nằm ở gốc đôi chân bò 3
(Nguyễn Việt Thắng, 1993).
Con đực trưởng thành, có thể có ba kiểu hình (morphotype) là kiểu đực nhỏ, kiểu có càng màu cam và kiểu
có càng màu xanh dương. Tôm đực nhỏ có thể phát triển thành tôm đực có càng màu cam và tôm càng màu cam phát
triển trội thành tôm có càng màu xanh dương.
Mỗi một kiểu trong số ba kiểu hình nói trên có tập tính sinh sản và đặc điểm sinh dục thứ cấp nổi bật.
Hình 1: Ba kiểu hình ở tôm càng xanh đực.
Theo Ling (1962) con cái tiết ra chất kích thích con đực sau khi lột xác tiền giao vĩ. Sự giao vĩ xảy ra giữa
tôm đực có vỏ cứng và tôm cái thành thục vừa mới lột xác tiền giao vĩ (pre- moult). Quá trình đẻ trứng xảy ra vài giờ
sau khi giao vĩ, trứng đi ngang túi tinh và xảy ra sự thụ tinh. Các trứng thụ tinh được giữ ở bụng tôm mẹ và được giữ
lại nhờ các tuyến tiết chất dính ở các phụ bộ chân bơi. Nó được giữ ở đây cho đến khi nở. Thời gian ấp trứng có thể
thay đổi nhưng thường không quá 3 tuần. Các trứng được cung cấp oxy nhờ sự hoạt động tích cực của chân bụng và
được vệ sinh nhờ đôi chân ngực thứ nhất (New và Singlka, 1985). Con cái di cư ra cửa sông nơi có nồng độ muối từ 6
– 18%0 để trứng nở thành ấu trùng bơi lội phù du trong nước. Giai đoạn ấu trùng thường kéo dài 4 – 6 tuần, tuỳ thuộc
nhiệt độ nước, chất lượng nước và thức ăn (Aquacop, 1977). Hậu ấu trùng có tập tính bám, chuyển sang sống ở tầng
đáy và bắt đầu di cư ngược dòng vào khu vực nước ngọt.
Đốt bụng thứ 2
Chân ngực III - V
Chân ngực I,II
Vùng mang của giáp
đầu ngực
Các tấm vỏ bên
Telson
chuỳ
Chân bụng Râu
Mắt
Hình 2: Hình thái bên ngoài tôm càng xanh.
8
1.3 Đặc điểm sinh sản của tôm càng xanh
Giao vĩ
Con đực thành thục có thể trạng khoẻ mạnh (vỏ cứng) có thể giao vĩ, trong khi con cái chỉ tiến hành giao vĩ
ngay sau khi lột xác (premounting – moult) (Nguyễn Việt Thắng, 1993).
Đẻ trứng
Sau khi giao vĩ từ 6 – 20 giờ, con cái bắt đầu đẻ trứng, ở những con cái thành thục nhưng không giao vĩ vẫn
đẻ trứng sau khoảng 24 giờ sau khi lột xác, tuy nhiên trứng không được thụ tinh sẽ thoái hoá sau 2 – 3 ngày (Nguyễn
Việt Thắng, 1993). Trong điều kiện nuôi tốt, trứng vẫn phát triển trong buồn trứng, trong khi con cái vẫn mang trứng
(O’Donovan et al., 1984).
Ấp trứng
Quá trình ấp trứng kéo dài 19 – 23 ngày ở nhiệt độ 25 – 310C (Ling, 1962). Trong thời gian ấp trứng, màu
trứng sẽ chuyển dần từ vàng sang cam, rồi xám hay nâu đậm khi nở. Sự ấp trứng liên quan trực tiếp đến nhiệt độ và
tôm cái rất nhạy cảm với những biến động trong thời gian mang trứng. Khi gặp trong những biến động trong lúc ấp
trứng, hoạt động chân bụng thường giảm, làm trở ngại đến nở trứng và tỷ lệ sống của ấu trùng. Đặc điểm của các giai
đoạn phát triển trứng tôm càng xanh có thể chia thành bốn giai đoạn sau:
- Giai đoạn I: Trứng chưa chín. Buồng trứng nhỏ, trong suốt, nằm ở vùng chót sau của khoang
giáp đầu ngực. Trứng có hình cầu với nhân rõ ràng và nguyên sinh chất trong suốt. Đường kính
trứng đạt 0,0064 – 0,128 mm.
- Giai đoạn II: Chớm chín. Buồng trứng chiếm khoảng ¼ - ½, chiều dài của khoang giáp đầu
ngực và có màu vàng. Trứng hơi ngà do có noãn hoàng trong nguyên sinh chất. Nhân không
thấy rõ. Đường kính trứng từ 0,191- 0,447 mm.
- Giai đoạn III: Trứng chín. Buồng trứng phát triển hơn và chiếm hơn ¾ chiều dài khoang giáp
đầu ngực, có màu vàng cam. Trứng hơi đục, nhân không thấy được do hình thành noãn hoàng.
Đường kính trứng 0,3192 – 0,545 mm .
Hình 3: Vòng đời tôm càng xanh (Arrignon, 1994).
Nöôùc ngoït
(1 naêm) Giao vó vaø sinh saûn
Tröôûng thaønh
Tröùng
Aáu truøng Stage 1
Nöôùc lôï
(1 – 2 thaùng)
Aáu truøng Stage II
Postlarva
Gioáng
9
- Giai đoạn IV: Chín muồi. Buồng trứng chiếm toàn bộ chiều dài khoang giáp đầu ngực, màu
vàng sậm. Trứng có hình cầu, đục do noãn hoàng tích tụ nhiều. Đường kính trứng đạt 0,4468 -
0,7661 mm.
Mùa vụ sinh sản
Tôm càng xanh sinh sản quanh năm ở hồ Balgoda (Sri Lanka) với 2 mùa vụ sinh sản cao điểm rộ nhất từ
tháng 5 – 7 sau đó tháng 11 – 1 (Jinadasa, 1985). Theo Phan Hữu Đức (1988), tôm càng xanh sinh sản tập trung vào
tháng 4 – 6 và tháng 8 – 10. Tôm cái đẻ 4 – 6 lần trên năm, mỗi lần cách nhau từ 19 – 45 ngày tùy điều kiện nhiệt độ
và dinh dưỡng (Nguyễn Việt Thắng, 1995).
Sức sinh sản
Sức sinh sản tuyệt đối của tôm càng xanh là số trứng trên khối lượng cơ thể con cái, số lượng trứng thường
phụ thuộc vào kích thước tôm cái, tôm cái càng lớn số trứng càng nhiều (Nguyễn Việt Thắng, 1995). Sức sinh sản của
tôm tự nhiên dao động 60.000 – 130.000 trứng / con cái (Patra, 1976).
Sự phát triển của ấu trùng
Ấu trùng trải qua 11 giai đoạn khác nhau, và giai đoạn sau rất khác giai đoạn trước khi biến thái (Uno và
Soo, 1968). Mỗi giai đoạn có những đặc điểm khác nhau. Ấu trùng giai đoạn I dài không quá 2mm, trong khi giai
đoạn XI chúng đạt chiều dài 7mm.
Bảng 2: Bảng phân biệt các giai đoạn ấu trùng tôm càng xanh (Uno và Soo, 1969)
Giai đoạn ấu trùng Đặc điểm lưu ý
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
Postlarve
Mắt chưa có cuống
Mắt có cuống
Chân đuôi xuất hiện
Chủy có hai răng ở cạnh trên
Đốt đuôi dẹp và dài
Mầm chân bụng xuất hiện
Chân bụng có hai nhánh và chưa có lông tơ
Chân bụng có lông tơ
Nhánh trong của chân bụng có nhánh phụ trong
Chủy có 3 - 4 răng ở đầu cạnh trên
Chủy có nhiều răng ở cạnh trên
Chủy có răng ở cạnh trên và dưới
10
Hình 4: Ảnh đặc điểm các giai đoạn của ấu trùng tôm càng xanh (Uno và Soo, 1969).
1.4 Phụ bộ đực
Phụ bộ đực là cơ quan giao cấu ở tôm càng xanh đực nó xuất hiện ở chân bơi thứ 2.
Chồi của phụ bộ đực bắt đầu xuất hiện vào giai đoạn khoảng 70 ngày tuổi sau giai đoạn postlarve (trọng
lượng 0,38 g, tổng chiều dài 3,7cm) đến giai đoạn 94 ngày tuổi thì phụ bộ đực phát triển đầy đ