Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây phát triển mạnh mẽ và ổn
định với tốc độ tăng trƣởng bình quân khoảng 8%/năm. Có đƣợc kết quả khả quan
đó là do Việt Nam đã và đang thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển kinh tế xã
hội trong giai đoạn 2001 – 2010, đƣợc Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 9 thông qua
vào tháng 4/2001, đã đặt ra những mục tiêu đầy thách thức về phát triển kinh tế, tạo
công ăn việc làm và xóa đói giảm nghèo.
Đóng góp vào sự phát triển chung của đất nƣớc, không thể không kể đến vai
trò quan trọng đang ngày đƣợc khẳng định của khối doanh nghiệp vừa và nhỏ
(SME), những đối tƣợng đã đem lại sự năng động, đổi mới và tính hiệu quả cho nền
kinh tế. Không dừng lại ở đó, mà SME còn có ý nghĩa rất lớn về mặt xã hội khi góp
phần tạo việc làm cho đông đảo lực lƣợng lao động.
Trong bối cạnh hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình Công nghiệp hóa –
Hiện đại hóa (CNH – HĐH) để cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp vào năm
2020, chúng ta hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu, trở thành
thành viên chính thức của Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO), hơn bao giờ hết
nền kinh tế Việt Nam cần phải nâng cao hiệu quả hơn nữa để có thể thoàn thành
mục tiêu đã đề ra và đứng vững đƣợc trƣớc sự canh tranh ngày càng gay gắt. Muốn
làm đƣợc điều đó đòi hỏi phải thiết lập một cơ cấu kinh tế nhiều tầng hợp lý và
năng động. Kinh nghiệm từ các nƣớc đi trƣớc đã cho thấy việc xây dựng bộ phận
các SME tồn tại song song với các doanh nghiệp lớn, bổ sung, hỗ trợ cho nhau là
một mô hình khá toàn diện. Mô hình này rất phù hợp với điều kiện Việt Nam vì
trình độ khoa học công nghệ còn yếu, hơn nữa thực tế đa phần các doanh nghiệp
Việt Nam hiện đang là SME
103 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2424 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr•êng ®¹i häc ngo¹i th•¬ng hµ néi
Khoa kinh tÕ vµ kinh doanh quèc tÕ
Chuyªn ngµnh kinh tÕ ®èi ngo¹i
********* o0o ********
kho¸ luËn tèt nghiÖp
§Ò tµi:
Thùc tr¹ng tiÕp cËn vèn ng©n hµng cña c¸c doanh
nghiÖp võa vµ nhá t¹i ViÖt Nam
SV thùc hiÖn : §Æng B¶o Ngäc
Líp : Anh 3
Khãa : K42 A
GV h•íng dÉn : THS. Ph¹m ThÞ Minh Khai
hµ néi, th¸ng 11 / 2007
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG DÀNH CHO DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ .................................................................................................. 4
I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ (SME) ................................................................................................... 4
1. KHÁI NIỆM SME .................................................................................. 4
2. NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA SME ..................................... 6
2.1 NHỮNG ƢU THẾ CỦA SME .................................................................... 6
2.2 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA SME ................................................................. 7
3. VAI TRÒ CỦA SME ............................................................................... 9
3.1 GÓP PHẦN TĂNG TRƢỞNG, ỔN ĐỊNH KINH TẾ-XÃ HỘI ............... 9
3.2 TẠO LẬP SỰ PHÁT TRIỂN CÂN BẰNG CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG,
LÃNH THỔ .................................................................................................... 12
3.3 TỐI ƢU HÓA CÁC NGUỒN LỰC TRONG XÃ HỘI ........................... 13
3.4 HỖ TRỢ ĐẮC LỰC CHO DOANH NGHIỆP LỚN, LÀ CƠ SỞ ĐỂ HÌNH
THÀNH NHỮNG DOANH NGHIỆP, TẬP ĐOÀN KINH TẾ LỚN MẠNH
TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ................... 14
II. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG DÀNH CHO CÁC SME ........................... 15
1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............................................ 15
2. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SME ......... 16
3. ĐẶC TRƯNG Và CÁC ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ....................................................................................................... 19
3.1 ĐẶC TRƢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .............................................. 19
3.2 ƢU ĐIỂM ............................................................................................... 20
3.3 NHƢỢC ĐIỂM ....................................................................................... 21
4. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SME ................ 22
4.1 KÊNH CUNG ỨNG VỐN CHỦ YẾU VÀ KỊP THỜI CHO CÁC SME . 22
4.2 TIẾT KIỆM CHI PHÍ VỐN VÀ CHI PHÍ GIAO DỊCH .......................... 23
Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
4.3 TẠO ĐIỀU KIỆN CHO DOANH NGHIỆP PHÁT HUY TÍNH CHỦ
ĐỘNG, SÁNG TẠO ....................................................................................... 23
4.4 LÀ ĐỘNG LỰC ĐỂ NÂNG CAO MỨC ĐỘ TÍN NHIỆM VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ............................................ 23
2
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VỐN NGÂN HÀNG CỦA
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM ................................... 26
I. QUY ĐỊNH VỀ TIẾP CẬN VỐN NGÂN HÀNG CỦA SME TẠI VIỆT
NAM ............................................................................................................ 26
1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ............................................................ 26
2. QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA NHTM ............................................... 29
II. THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VỐN NGÂN HÀNG CỦA SME TẠI
VIỆT NAM HIỆN NAY............................................................................... 34
1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN
VỐN NGÂN HÀNG CỦA SME ................................................................ 35
1.1 SỐ LIỆU VỀ THỰC TRẠNG SME VÀ NHU CẦU HIỆN TẠI CỦA SME
VỚI NGUỒN VỐN NGÂN HÀNG ................................................................ 35
1.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN VỐN NGÂN HÀNG CỦA CÁC
SME ............................................................................................................... 38
1.3 TÌNH HÌNH DƢ NỢ CHO VAY ĐỐI VỚI SME TẠI MỘT SỐ NGÂN
HÀNG LỚN ................................................................................................... 43
2. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ........................................... 46
2.1 NHỮNG TỒN TẠI .................................................................................. 48
2.1.1 TỶ LỆ SME TIẾP CẬN ĐƢỢC VỚI VỐN NH CÒN THẤP ................ 48
2.1.2 SME KHÓ TIẾP CẬN VỚI VỐN THÔNG QUA NHÓM NHTM NHÀ
NƢỚC, TRONG KHI ĐÓ, VAY VỐN NHTMCP LẠI CHỊU LÃI SUẤT CAO
..................................................................................................................... 50
2.2 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN NHỮNG TRỞ NGẠI TRONG TIẾP CẬN
VỐN NGÂN HÀNG CỦA SME ................................................................... 51
2.2.1 NGUYÊN NHÂN TỪ PHÍA NGÂN HÀNG ........................................ 51
2.2.2 NGUYÊN NHÂN TỪ PHÍA DOANH NGHIỆP ................................. 53
2.2.3 NGUYÊN NHÂN TỪ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƢỚC ..... 62
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG
TIẾP CẬN VỐN NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI VIỆT NAM ............................................................................................. 63
I. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÁC SME CỦA VIỆT NAM ............ 63
Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
II. KINH NGHIỆM MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VỀ VIỆC
TIẾP CẬN VỐN CỦA SME ....................................................................... 66
1. NGUỒN VỐN TÍN DỤNG HỖ TRỢ CÁC SME TẠI MỘT SỐ NƯỚC
66
2. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM ............................. 70
III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN CỦA SME ...
72
4
1. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC, CÁC BỘ, NGÀNH VÀ CÁC TỔ
CHỨC ....................................................................................................... 72
1.1 ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC, CÁC BỘ, NGÀNH , ĐỊA PHƢƠNG ................ 72
1.2 ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ................................................... 74
1.3 ĐỐI VỚI CÁC HIỆP HỘI, PHÒNG THƢƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM .................................................................................................... 75
2. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP .......................................... 76
2.1 HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN, MINH BẠCH TÀI CHÍNH ..... 76
2.2 DOANH NGHIỆP CHỦ ĐỘNG NÂNG CAO HIỂU BIẾT VỀ QUY
TRÌNH CHO VAY ......................................................................................... 77
2.3 SME TỰ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH BẰNG CÁCH TẬP
TRUNG THỰC HIỆN TỐT CÁC CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA MÌNH,
TẠO ĐƢỢC UY TÍN VÀ CÓ ĐIỀU KIỆN TIẾP CẬN VỚI VỐN NGÂN
HÀNG DỄ DÀNG HƠN ................................................................................ 77
2.3.1 TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP ................. 77
2.3.2 GIẢM CHI PHÍ SẢN XUẤT, HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .............. 78
2.3.3 XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU DOANH NGHIỆP . 79
2.3.4 ĐỔI MỚI CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ, HOÀN THIỆN KỸ NĂNG
QUẢN LÝ HIỆN DẠI CỦA ĐỘI NGŨ LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ TRONG CÁC
SME ............................................................................................................ 79
2.3.5 NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP ....................................................................................... 80
3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG ................................................. 81
3.1 TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI SME PHÙ HỢP VỚI
THỰC TẾ ....................................................................................................... 81
3.2 TRIỂN KHAI VÀ THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHO VAY NHANH
CHÓNG VÀ HIỆU QUẢ ............................................................................... 88
3.3 THỰC HIỆN TỐT CHÍNH SÁCH MARKETING ................................. 90
3.4 PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VỀ SỐ LƢỢNG VÀ CHẤT LƢỢNG
........................................................................................................................ 91
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 92
Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 94
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG KHÓA LUẬN ..... 96
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG TRONG KHÓA LUẬN .......... 97
2
Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây phát triển mạnh mẽ và ổn
định với tốc độ tăng trƣởng bình quân khoảng 8%/năm. Có đƣợc kết quả khả quan
đó là do Việt Nam đã và đang thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển kinh tế xã
hội trong giai đoạn 2001 – 2010, đƣợc Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 9 thông qua
vào tháng 4/2001, đã đặt ra những mục tiêu đầy thách thức về phát triển kinh tế, tạo
công ăn việc làm và xóa đói giảm nghèo.
Đóng góp vào sự phát triển chung của đất nƣớc, không thể không kể đến vai
trò quan trọng đang ngày đƣợc khẳng định của khối doanh nghiệp vừa và nhỏ
(SME), những đối tƣợng đã đem lại sự năng động, đổi mới và tính hiệu quả cho nền
kinh tế. Không dừng lại ở đó, mà SME còn có ý nghĩa rất lớn về mặt xã hội khi góp
phần tạo việc làm cho đông đảo lực lƣợng lao động.
Trong bối cạnh hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình Công nghiệp hóa –
Hiện đại hóa (CNH – HĐH) để cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp vào năm
2020, chúng ta hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu, trở thành
thành viên chính thức của Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO), hơn bao giờ hết
nền kinh tế Việt Nam cần phải nâng cao hiệu quả hơn nữa để có thể thoàn thành
mục tiêu đã đề ra và đứng vững đƣợc trƣớc sự canh tranh ngày càng gay gắt. Muốn
làm đƣợc điều đó đòi hỏi phải thiết lập một cơ cấu kinh tế nhiều tầng hợp lý và
năng động. Kinh nghiệm từ các nƣớc đi trƣớc đã cho thấy việc xây dựng bộ phận
các SME tồn tại song song với các doanh nghiệp lớn, bổ sung, hỗ trợ cho nhau là
một mô hình khá toàn diện. Mô hình này rất phù hợp với điều kiện Việt Nam vì
trình độ khoa học công nghệ còn yếu, hơn nữa thực tế đa phần các doanh nghiệp
Việt Nam hiện đang là SME.
Tuy nhiên, SME ở Việt Nam hiện nay vẫn phải đƣơng đầu với không ít khó
khăn, thử thách đang kìm hãm đáng kể sự trƣởng thành của khu vực kinh tế này,
trong đó nổi bật là tình trạng thiếu vốn. Do thị trƣờng chứng khoán ở nƣớc ta còn
đang ở giai đoạn sơ khai, chƣa đảm nhiệm đƣợc vai trò là kênh cung cấp vốn đáng
1
Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
kể cho nền kinh tế, cộng với điều kiện tham gia thị trƣờng còn tƣơng đối cao đối với
SME; trong khi đó, vẫn còn tồn tại tâm lý rụt rè của ngƣời dân Việt Nam trong việc
sử dụng vốn nhàn rỗi để góp vốn kinh doanh nên SME khi thành lập có nguồn vốn
hình thành chủ yếu từ những khoản tiền tích góp đƣợc của từng cá nhân, có thể là
vốn tự có hoặc đi vay từ bạn bè, ngƣời thân. Thông thƣờng nguồn vốn hình thành
theo cách này không đủ để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, chứ chƣa nói tới việc mở rộng quy mô hay đầu tƣ công nghệ. Vì vậy, SME
trông cậy rất nhiều vào việc vay vốn ngân hàng để bù đắp sự thiếu hụt vốn kinh
doanh, tuy nhiên, việc tiếp cận vốn ngân hàng của khu vực này trên thực tế còn
không ít khó khăn, bất cập do cả nhân tố nội sinh và ngoại sinh. Việc tiếp cận nguồn
vốn ngân hàng còn phức tạp, rƣờm rà trong khâu thủ tục, thẩm định và yêu cầu tài
sản thế chấp, trong khi đó, bản thân doanh nghiệp khi đi vay tỏ ra thiếu kinh nghiệm
trong quan hệ với ngân hàng, phƣơng án sử dụng vốn vay chƣa thuyết phục…Điều
này dẫn đến một thực tế là các ngân hàng có vốn nhƣng không cho vay đƣợc, còn
SME có nhu cầu lớn về vốn lại không đƣợc cho vay, vì vậy cần có những biện pháp
mang tính hiệu quả và thực tiễn cao để cải thiện khả năng tiếp cận tín dụng ngân
hàng đối với SME.
Xuất phát từ thực tiễn trên, ngƣời viết mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài
“Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt
Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận:
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về SME, vai trò của bộ phận doanh nghiệp
này trong nền kinh tế cũng nhƣ những khó khăn, thách thức mà đối tƣợng SME
đang gặp phải, từ đó nêu bật vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của
khu vực kinh tế này.
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về tín dụng, tín dụng ngân hàng và quy
trình tiếp cận với kênh vốn này tại Việt Nam.
- Đi sâu tìm hiểu những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong hoạt động
tiếp cận với tín dụng ngân hàng của các SME Việt Nam trong thời gian qua, cũng
nhƣ phân tích nguyên nhân của kết quả, hạn chế đó.
2
Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
- Đƣa ra những giải pháp nhằm hạn chế, loại bỏ những nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến tồn tại cản trở việc SME tiếp cận tín dụng ngân hàng, từ đó đề xuất một số
biện pháp nâng cao khả năng tiếp cận với nguồn vốn này cho các SME tại Việt
Nam.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu của khóa luận: Tập trung vào thực trạng hoạt động tín
dụng ngân hàng đối với SME thông qua tìm hiểu những kết quả đạt đƣợc và những
hạn chế trong quan hệ tín dụng giữa các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) và SME ở
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Ngƣời viết chủ yếu sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
của chủ nghĩa Mác-Lênin, cùng với việc vận dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh
để làm sáng tỏ vấn đề.
5. Kết cấu của khóa luận
Ứng với mục tiêu nghiên cứu đã xác định, khóa luận có kết cấu gồm ba
chƣơng sau:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về Doanh nghiệp vừa và nhỏ và tín dụng
Ngân hàng dành cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Việt Nam
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn ngân hàng
của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
3
Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG DÀNH CHO DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
I. Những vấn đề lý luận cơ bản về Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME)
1. Khái niệm SME
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) là một bộ phận cấu thành không thể thiếu
đƣợc của nền kinh tế, có mối quan hệ tƣơng hỗ không thể tách rời với các chủ thể
khác. Việc phân chia SME thƣờng dựa vào tiêu thức quy mô doanh nghiệp. Theo
tiêu thức này doanh nghiệp bao gồm: doanh nghiệp lớn và các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm SME nhƣng khái niệm chung
nhất về SME có nội dung nhƣ sau:
“SME là những cơ sở sản xuất, kinh doanh có tƣ cách pháp nhân kinh doanh
vì mục đích lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định tính
theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu đƣợc trong từng thời
kỳ theo quy định của từng quốc gia.”1
SME là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay
doanh thu. SME có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh
nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp siêu nhỏ. Theo tiêu chí của Nhóm
Ngân hàng thế giới (WB), doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lƣợng lao
động dƣới 10 ngƣời, doanh nghiệp nhỏ có số lƣợng lao động từ 10 ngƣời đến 50
ngƣời, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 ngƣời đến 300 lao động.
Mỗi nƣớc đều có tiêu chí riêng để xác định SME ở nƣớc mình. Ở Việt Nam,
khái niệm SME nhƣ sau:“ Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh
1 Beaver Graham (2002), Small business, Entrepreneurship and Enterprise Development, Prentice Hall, pp.
7.
4
Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá
10 tỷ đồng hoặc số lao động hằng năm không quá 300 ngƣời.” 2
Các SME bao gồm:
- Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp
- Các hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã
- Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định 02/2000/NĐ-CP ngày
03 tháng 02 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.3
Nhƣ vậy có rất nhiều tiêu thức để phân loại SME. Một số tiêu thức nhƣ vốn,
lao động, doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng đƣợc dùng khá phổ biến trên thế giới
cũng giống nhƣ ở Việt Nam. Trong đó, hai tiêu thức đƣợc sử dụng nhiều nhất ở
phần lớn các nƣớc là quy mô vốn và lao động. Tuy nhiên, mỗi một nƣớc, mỗi một
nền kinh tế lại lựa chọn các tiêu chuẩn khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
Trình độ phát triển kinh tế xã hội của từng nƣớc
Thông thƣờng các nƣớc có trình độ phát triển càng cao thì quy định về chỉ
tiêu quy mô vốn cũng nhƣ lao động cao hơn so với các nƣớc có trình độ phát triển
thấp. Ví dụ nhƣ ở Nhật Bản doanh nghiệp sản xuất có số vốn dƣới 1 triệu USD và
lao động dƣới 300 ngƣời đƣợc coi là SME, nhƣng ở các nƣớc chậm phát triển nhƣ
Việt Nam hay là Lào, Campuchia thì đó lại là doanh nghiệp lớn.
Các giới hạn tiêu chuẩn này thay đổi theo thời gian sao cho phù hợp với trình
độ phát triển kinh tế - xã hội của từng giai đoạn. Khi nền kinh tế tăng trƣởng, quy
mô hoạt động của các doanh nghiệp mở rộng thì giới hạn tiêu chuẩn sẽ đƣợc điều
chỉnh lại. Hoặc khi nền kinh tế suy thoái, các doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả,
một số doanh nghiệp phá sản hoặc bị sáp nhập, giải thể, số lƣợng các doanh nghiệp
giảm. Lúc đó tiêu chuẩn để phân loại SME cũng sẽ thay đổi tỷ lệ với tốc độ tăng
trƣởng quy mô của các doanh nghiệp.
Tính chất đa dạng ngành nghề
2 Điều 3, Nghị định 90/2001/NĐ - CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp
vừa và nhỏ
3 Điều 4, Nghị định 90/2001/NĐ - CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp
vừa và nhỏ
5
Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
Do mỗi ngành nghề có tính chất, đặc trƣng riêng nên việc phân biệt quy mô
vốn cũng nhƣ lao động sử dụng riêng cho từng ngành nghề cũng khác nhau. Chẳng
hạn nhƣ ở Nhật Bản, các doanh nghiệp ở khu vực sản xuất phải có số vốn dƣới 1
triệu USD và dƣới 300 lao động, trong khi đó thƣơng mại- dịch vụ có số vốn dƣới
300.000 USD và dƣới 100 lao động thì đều thuộc SME. Ở Việt Nam, đối với doanh
nghiệp công nghiệp, doanh nghiệp nhỏ có vốn từ 1 tỷ đồng trở xuống và số lao động
từ 50 ngƣời trở xuống, còn các doanh nghiệp thƣơng mại và dịch vụ số lao động
dƣới 30 ngƣời.
2. Những ƣu điểm và hạn chế của SME
2.1 Những ƣu thế của SME
Năng động nhạy bén với môi trƣờng kinh doanh
Đây là một ƣu thế nổi trội của SME so với những doanh nghiệp lớn. Với quy
mô nhỏ và vừa, bộ máy quản lý gọn nhẹ, cơ cấu đơn giản, số lƣợng nhân viên ít và
các nhân viên đôi khi đảm nhận nhiều vị trí, công việc trong cùng một lúc, các
SME thƣờng tập trung khai thác những khoảng trống thị trƣờng, những thị trƣờng
và mặt hàng mới, những đoạn thị trƣờng chuyên biệt mà ít doanh nghiệp lớn chú ý
tới . SME dễ dàng tìm kiếm và đáp ứng những yêu cầu có hạn trong những thị
trƣờng chuyên môn hóa đó.
Mặt khác, SME thƣờng có mối quan hệ trực tiếp với thị trƣờng và ngƣời tiêu
thụ nên có phản ứng nhanh nhạy với sự biến động của thị trƣờng hơn là các công ty
lớn với cơ cấu tổ chức kồng kềnh, kém linh hoạt. Với cơ sở vật chất kỹ