Nền kinh tếViệtNamtrongthòikỳđổimớiđãvàđangđạtđượcnhững
thànhtựuđángkể.ToànĐảng,toàndângópsứcxâydựngmột nền kinh tếthị
trườngtheođịnhhướngxãhộichủ nghĩa,phấnđấuđếnnăm2020trầthành
mộtnướccôngnghiệptheođúngnhưmụctiêuĐạihộiĐảngIXđề ra. Cùng
vớiquátrìnhquốc tế hoa, toàncầuhoalạinằmtrongkhuvựckinh tế phát
triểnnăngđộng,ViệtNamđangtừngbướckhẳngđịnhvị thếcủamìnhtrong
khuvựcvàtrên thếgiới.Đểđạtđượcđiềuđólàcósựđónggópkhôngnhỏcủa
ngànhNgânhàng.
Vớivaitròlà"đònbẩykinh tế"thôngquahoạtđộngtíndụng,thờigian
qua,tíndụngNgânhànglàcòngcụtàitrợvốncho nền kinh tế, gópphầnthúc
đẩysựpháttriểncânđốicủacácngành, lĩnhvựckhácnhautheođịnhhướng
củaNhànước.TíndụngNgânhànglàmộttrongnhữngnghiệpvụchínhvàtạo
ranguồnthunhậpchủ yếu cho cácNgânhàngThươngmại,tuyni.lêndâylại
lànghiệpvụmangtínhrủirocao.
Rủirotronghoạtđộngtíndụngkhôngchỉtácđộngtớibảnihi.nNgân
hàngThươngmạimàcòntácđộngtiêucựctới nền kinh tế.Mặtkhác,quá
trìnhhộinhậpkinh tếkhôngnhữngmanglạicơhộimàcòn tiềm ùn nhiềurủi
ro,tháchthức.Chínhvìvậy,côngtáchạn chếrủirotíndụngluônđượccác
Ngânhàngquantâm.
Xuấtphấttừtínhcấp thiếtđó,người viếtđã quyếtđịnhchọnđề tài:
"Thựctrạngvàgiảipháphạn chếrủirotíndụngtạicácỉỉgânhàng
ThươngmạiViệtNam".
Mụcđíchnghiêncứucủakhoaluậnnàylà:
NghiêncứuvấnđềrủirotíndụngtrênphươngdiệnLý thuyết: Tíndụng
vàrủirotíndụng,cácloạirủirotíndụngvàtácđộngcủanóúibảnthân
NHTMvàvới nền kinh tế.
104 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2208 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TÊ NGOẠI THƯƠNG
FORE1GN TRADE U N I V E R S i r r
KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài
THỰC TRỌNG VÃ GIẢI PHÁP HẠN CH€ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MỌI Vlậ NAM
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THU TRANG
Lớp : NHẬT 2- F - KHOA 40 HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn : PHAN TRẦN TRUNG DŨNG
THƯ VIÊN
Ì iSn\c OA' NOCÌ
K>GOAI THUPKCil
_ . . Ị
hi m mị
HÀ NỘI - 2005
MỤC LỤC
LÒI nùi sầu Ì
CHƯƠNG 1: TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. (NHTM) 3
1.1. NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 3
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại 3
1.1.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển của các Ngân hàng thương mại:. 3
1.1.1.2. Khái niệm NHTM 4
1.1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM 4
1.1.2. Tín dụng ngân hàng 5
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 5
1.1.2.2. Chức năng và Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
quốc dân 6
1.1.2.3.Phân loại Tín dụng NHTM 9
Ì .2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM 10
1.2.1. Khái niệm rủi ro 10
1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH l i
1.2.3. Rủi ro tín dụng 15
1.2.3.1. Phân loại rủi ro tín dụng 15
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng 17
1.2.3.3. Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng 21
1.2.3.4. Tác động của rủi ro tín dụng 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM
VIỆT NAM 34
2. Ì. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM VỆT NAM 34
2.2. THỤC TRẠNG RRTD TẠI CÁC NI ì IM VIỆT NAM 47
2.2.1. Tinh hình Nợ quá hạn 47
2.2.2. Tinh hình cho vay vốn xây dựng cơ bản và cho vay đối với các doanh
nghiệp quốc doanh 50
2.2.3. Tinh hình khách vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng 53
2.2.4. Tinh hình thực hiện các quy chế tín dụng 55
2.2.5. Tinh hình thực hiện quy trình tín dụng 58
2.3. NGUYÊN NHÂN RRTD TẠI CÁC NH Í M VIỆT NAM 59
2.3.1. Rủi ro từ phía khách hàng: 59
2.3.1.1. Nhóm rủi ro không gian lận: 59
2.3.1.2. Nhóm rủi ro gian lận: 60
2.3.2. Rủi ro từ phía Ngân hàng: 60
2.3.2.1. Rủi ro xét từ góc độ quản trị tín dụng 60
2.3.2.2. Rủi ro do thiếu thông tin 63
2.3.2.3. Rủi ro liên quan tới danh mục cho vay 65
2.3.2.4. Rủi ro liên quan tới lãi suất cho vay 67
23.2.5. Rủi ro liên quan tới trích lập dựphòng rủi ro 67
2.3.2.6. Rủi ro xuất phát từ cán bộ Ngăn hàng 68
2.3.2.7. Rủi ro đảm bảo tài sản thế chấp 69
2.3.3. Rủi ro xuất phát từ môi trường vĩ m ô 70
2.3.3.1. Sự thay đổi của các chính sách kinh tế. 70
2.3.3.2. Sự điều khiển của cơ chế thị trường 70
2.3.3.3. Môi trường pháp lý 71
2.4. NHẬN ĐỊNH VỀ THỰC TRẠNG RRTD TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM 72
CHƯƠNG 3: MỘT số BIỆN PHÁP HẠN CHÊ RRTD TẠI CÁC NHTM
VIỆT NAM 74
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ĐƯA RA GIẢI PHÁP HẠN CHÊ RRTD CỦA CÁC NHTM VIỆT
NAM 74
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHÊ RRTD TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM 76
3.2.1. Giải pháp dối với khách hàng 76
3.2.2. Giải pháp dối với Ngân hàng 77
3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị Tín dụng 77
3.2.2.2. Nâng cao chất lượng thông tin 79
3.2.2.3. Đa dạng hoa danh mục đẩu tư. 79
3.2.2.4. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro 80
3.2.2.5. Tuân thủ chặt chẽ quy trình tín dụng 81
3.2.2.6. Kiềm tra, giám sát tín dụng 82
3.2.2.7. Thực hiện chinh sách khách hàng 83
3.2.2.8. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng 85
3.2.2.9. Khai thác và sử dụng nguồn v
n hợp lý 85
3.2.2.10. Áp dụng các công cạ phái sinh phòng ngừa RRTD 86
3.2.2.11 .Nâng cao chất lượng đảm bảo tín dụng 88
3.2.3. Giải pháp điều kiện: 89
3.2.3.1. Ôn định môi trường vĩ mô 89
3.2.3.2. Cải thiện môi trường pháp lý 89
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ: 90
3.3.1. Đối với Nhà nưóc và các Bộ ngành liên quan 90
3.3.2. Đối với NH Nhà Nước 92
KẾT hUẬĩl 94
Trà ỊãỆữ YTtĩím mịầQ 96
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. DN: Doanh nghiệp
2. TO: Tín dụng
3. RRTD: Rủi ro tín dụng
4. NH: Ngân hàng
5. NHNN: Ngân hàng Nhà nước
6. NHTM: Ngân hàng Thương mại
7. NHTMNN: Ngân hàng Thương mại Nhà nước
8. NHTMCP: Ngân hàng Thương mại cổ phần
9. BIDV: Ngân hàng Đầu tư và phát triển
10.ICB: Ngân hàng Công thương
11 .NH No&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
LỜ3HỐ3Báa
Nền kinh tế Việt Nam trong thòi kỳ đổi mới đã và đang đạt được những
thành tựu đáng kể. Toàn Đảng, toàn dân góp sức xây dựng một nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, phấn đấu đến năm 2020 trầ thành
một nước công nghiệp theo đúng như mục tiêu Đại hội Đảng IX đề ra. Cùng
với quá trình quốc tế hoa, toàn cầu hoa lại nằm trong khu vực kinh tế phát
triển năng động, Việt Nam đang từng bước khẳng định vị thế của mình trong
khu vực và trên thế giới. Để đạt được điều đó là có sự đóng góp không nhỏ của
ngành Ngân hàng.
Với vai trò là "đòn bẩy kinh tế" thông qua hoạt động tín dụng, thời gian
qua, tín dụng Ngân hàng là còng cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc
đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, lĩnh vực khác nhau theo định hướng
của Nhà nước. Tín dụng Ngân hàng là một trong những nghiệp vụ chính và tạo
ra nguồn thu nhập chủ yếu cho các Ngân hàng Thương mại, tuy ni.lên dây lại
là nghiệp vụ mang tính rủi ro cao.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động tới bản ihi.n Ngân
hàng Thương mại mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Mặt khác, quá
trình hội nhập kinh tế không những mang lại cơ hội mà còn tiềm ùn nhiều rủi
ro, thách thức. Chính vì vậy, công tác hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các
Ngân hàng quan tâm.
Xuất phất từ tính cấp thiết đó, người viết đã quyết định chọn đề tài:
"Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các ỉ ỉ gân hàng
Thương mại Việt Nam".
Mục đích nghiên cứu của khoa luận này là:
Nghiên cứu vấn đề rủi ro tín dụng trên phương diện Lý thuyết: Tín dụng
và rủi ro tín dụng, các loại rủi ro tín dụng và tác động của nó úi bản thân
NHTM và với nền kinh tế.
Ì
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam: Tổng
quan về tình hình tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt
Nam, các nguyên nhân và nhận xét.
Đề xuất các giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng, đưa ra một số các kiến
nghị dối với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, các Bộ ngành liên quan, các
doanh nghiệp.
Để giải quyết từng vấn đề trên, khoa luận xin được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tín dụng và rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Thương mại.
Chương 2: Thực trạng rủi ro Tín dụng tại các NHTM Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với các NHTM
Việt Nam.
Để hoàn thành khoa luận này, trước hết tôi bày tọ lòng biết ơn tói các
thầy cô trường đại học Ngoại thương đã cung cấp những kiến thức quý báu
trong hơn bốn năm học. Xin đặc biệt cảm ơn thầy Phan Trần Trung Dũng-
Khoa KTĐN-người đã trực tiếp hướng dẫn tôi khoa luận này. Tôi cũng muốn
gửi lời cảm ơn tới các bạn bè, gia đình đã cung cấp tài liệu, chia sẻ, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình hoàn thành bài viết.
2
C H Ư Ơ N G 1: TÍN DỤNG V À RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI. (NHTM)
1.1. N G Â N H À N G VÀ TÍN DỤNG NGÂN H À N G
1.1.1. Khái quát về ngàn hàng thương mại.
1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của các Ngăn hàng thương mại:
Trên thế giới, nghề ngân hàng được hình thành từ rất sớm. Hình thức sơ
khai của NHTM xuất hiện khá sớm từ thời kỳ tiền tư bản, cùng với thời gian
các hình thức này ngày càng được hoàn chỉnh hơn đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của khách hàng. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng gắn liền với sự
phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoa. Khi sản xuất còn không dù cung
cấp cho nhu cầu tiêu dùng của xã hữi thì ngân hàng chưa xuất hiện. sàn xuất
phát triển, hàng hoa được tạo ra nhiều làm nảy sinh quan hệ trao đổi h:\i.g hoa.
Khó khăn nảy sinh khi quan hệ trao đổi hàng hoa vượt ra khỏi ranh giới
giữa các vùng sử dụng các loại đồng tiền khác nhau. Khi đó, những thương gia
thông minh nhất đã phát hiện ra điều này và chuyển sang làm nghề buôn tiền
(những nhà Ngân hàng đầu tiên trên thế giới ). Họ thực hiện cấc nghiệp VỊ! đổi
tiền, nhận tiền gửi và bảo quản tiền (cho khách hàng) và có thu phí của người
gửi. Cùng với việc nhận tiền gửi, các nhà Ngân hàng dần dần thực hiện cả
nghiệp vụ thanh toán hữ cho người gửi tiền. Nghiệp vụ cho vay nảy ..inh khi
xuất hiện những người có nhu cầu vay tiền để mở rững và phát triển h. ạt ítững
sản xuất kinh doanh của họ trong khi các nhà Ngân hàng lại có sẵn Long két
của mình những khoản tiền không sinh lợi. Khi cho vay, các nhà Ngã:', hàng
được nhận các khoản trả tiền lãi từ người vay vốn. Chính lợi nhuận từ . cho
vay đã khuyến khích các ngân hàng muốn nhận được thêm nhiều tiền uừi để
cho vay và họ chuyển từ việc thu phí người gửi tiền sang việc miễn phí tiền
gửi, thậm chí còn thuồng cho họ mữt khoản tiền gọi là lãi tiền gửi. Khi lổn tại
3
các nghiệp vụ nhận tiền gửi cho vay và thanh toán hộ có thể nói Ngân hàng đã
hình thành.
1.1.1.2. Khái niệm NHTM.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân,
thực hiện hoạt động chính là huy dộng tiền gửi dưới các hình thức khác nhau
và đảm bảo sự an toàn của số lượng tiền gửi này; trên cơ sở nguấn vốn huy
động được và nguấn vốn sở hữu của mình, thực hiện hoạt động cho vay, đầu tư
và chiết khấu; đấng thời thực hiện các hoạt động thanh toán, tư vấn, môi giới
và một số hoạt động khác.
1.1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yêu của NHTM.
Nhìn chung, các hoạt động của ngân hàng thương mại được qui về ba
nghiệp vụ chính sau:
HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NGHIỆP VỤ NỢ NGHIỆP VỤ CÓ NGHIỆP VỤ TRUNG GIAN
• Nghiệp VU nơ: Trong nghiệp vụ này ngân hàng nhận tiền gửi của dân
cư và các tổ chức kinh tế dưới nhiều hình thức khác nhau hình thành nên nguấn
vốn huy động, chiếm tỉ lệ lớn trong tổng nguấn vốn của ngân hàng. Do dó nó
có y nghĩa thiết yếu đối với sự tấn tại và phát triển của mõi ngân hàng. Các hoạt
động khác đều phải dựa trên cơ sờ kết quả của nghiệp vụ Nợ để tiến hành.
• Nghiệp vu cổ: Nghiệp vụ này bao gấm những hoại động có Hòn quan
đến việc sử dụng vốn của ngàn hàng. Dựa trẽn vốn huy động được và vốn sờ
hữu của mình, ngân hàng thương mại tiến hành cho vay, đâu tư và chiốL khấu.
Đây là những hoạt động mang lại phần thu chủ yếu cho ngân hàng.
4
• Nghiệp vu trung gian: Nghiệp vụ này bao gồm các dịch vụ ngân
hàng, như: thanh toán, chuyển tiền, môi giới, tư vấn, bảo quản tài sản, mua-
bán hộ chứng khoán, trung gian mua-bán ngoại hối,...Các hoạt động thường
mang lại thu nhập không lớn, song, là yếu tố quan trọng góp phần làm tăng
sức mạnh cạnh tranh cho ngân hàng.
Tuy theo phạm vi , lĩnh vẩc hoạt động mà các ngân hàng thương mại
được gọi là các ngân hàng thương mại đa năng hay ngân hàng thương mại
chuyên doanh. Nhưng dù thuộc loại hình nào đi nữa thì các ngân hàng [hương
mại nhìn chung đều có các chức năng sau đây:
• Chức năng "tạo" tiền;
• Chức năng trung gian tài chính;
• Chức năng trung gian thanh toán;
• Chức năng tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu;
• Chức năng môi giới và tư vấn cho các tổ chức và cá nhân.
1.1.2. Tín dụng ngân hàng.
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.
Khái niệm Tín dụng:
TD là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị ị dưới hình
thái tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu ị gọi là người cho vay) sang người
sử dụng (gọi tó người đi vay) để sau một thời gian nh
t định thu hổi về một
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Như vậy, nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì TD là quan hệ vay mượn giữa hai
chủ thể (người cho vay và người đi vay) trong đó hai bên thoa thuận mội thời
hạn nợ và mức lãi cụ thể. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì TD là sẩ vận dộng của
các nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Khái niệm trên cũng đã thể hiện bản chất của tín dụng: Tín dụng lù
quan hệ vay mượn lẫn nhau trên nguyên tắc có hoàn trả (cả vốn lẫn lãi) sau
một thời hạn nhất định. Trong quan hệ này, không có sẩ thay đổi quyc.i sở
hữu mà chỉ có sẩ thay đổi quyền sử dụng vốn tín dụng, và người sở hữu vốn
5
túi dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức lãi sau thời gian tín
dụng theo thoa thuận giữa hai bên: người cho vay và người vay.
Có rất nhiều loại hình Tín dụng: Tín dụng thương mại, tín dụng Ngân
hàng, tín dụng Nhà nước, Tín dụng tiêu dùng... trong đó tín dụng Ngân hàng
được coi như hình thức chủ yếu của hệ thống tín dụng.
Khái niệm Tín dụng Ngân hàng:
Tín dụng Ngăn hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa Ngân hùng với
các chủ thể kinh tếkhác trong xã hội dược thực hiện dưới hình thức cung ứng
vốn vay hình thành từ những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong xã hội mà
Ngân hàng huy động được.
Trong quan hệ tín dụng này, Ngân hàng vừa là người cho vay dong
thời cũng là người đi vay.
1.1.2.2. Chức năng và Vai trò của tín dụng ngân hàng đối vói nén kinh
tế quốc dân.
Chức nâng:
T
p trung và phân phôi lại vón tiền tệ theo nguyên tấc có hoàn trả.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền Lệ là hai quá trình thống nhất trong sự vận
động của hệ thống tín dụng, trong đó tín dụng được coi là chiếc cầu nối các nguồn
cung - cầu tiền tệ của nền kinh tế. ả khâu tập trung, tín dụng là nơi tập hợp những
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế. Còn ở khâu phân phối lại, tín (lụng là
nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, cá nhân và cho cả ngân sách nhà nước
khi cần. Như vậy, tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các nguồn vốn tạm thời dư
thừa từ các cá nhân, tổ chức để bổ sung kịp thời cho các cá nhân, doanh nghiệp hay
nhà nước thiếu hụt về vốn.
Tiết kiệm tiên mặt
Nhờ vào quá trình động viên kịp thời những nguồn vốn nhàn rỗi trong
xã hội, những khoản vốn này đang tạm thời đứng yên sẽ được đưa vào chu
chuyển nghĩa là: TD đã làm tăng nhịp độ quay của đồng tiền, !>iảm lượng tiền
cần thiết cho lưu thông.
6
Mặt khác, hệ thống ngân hàng phát triển đã thúc dấy việc mở rộng
thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế.
Điều này sẽ làm giảm được khối lượng giấy bạc trong lưu thông cũng như các
chi phí lun thông giấy bạc ngân hàng như chi phí in ấn giấy bạc, chi phí bảo
quản tiền, vận chuyển tiền...
Phẩn ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Chức năng này phát huy tác dụng được là phụ thuộc vào sỗ phái triển
của các chức năng trên. Cụ thể là:
Thông qua quá trình tập trung và phân phối lại vốn, TD góp phần phản
ánh được mức độ phát triển nền kinh lê' về các mặt như: khối lượng liền tệ
nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu vốn trong từng thòi kỳ...từ đó giúp chúng ta có
cái nhìn tổng quát về những quan hệ cán đối lớn trong nền kinh tế dặc biệt là
quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng như: trong Lổng nguồn vốn lích luỹ thì kết
cấu gồm những khoản nào, được huy dộng từ những thành phần vù dối lượng
nào với khối lượng và sỗ biến động qua từng thời kỳ là bao nhiêu... Dặc biệt
trong hoạt động cho vay của ngân hàng để góp phần đảm bảo an toa,, vì vốn,
ngân hàng luôn thỗc hiện quá trình kiểm tra tình hình tài chính cí... đơn vị
nhằm phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm chế độ quản lý ki,.h lố của
Nhà Nước. Bên cạnh đó, trên cơ sờ thỗc hiện nguyên tắc cho uy có hoằn trả,
TDNH còn phản ánh kịp thời tình hình quản lý và sử dụng vốn của cúc dơn vị
có hiệu quả hay không. Các đơn vị muốn vay vốn ngân hàng phủi trì..Vi Lây rõ
mục đích vay, phương án sử dụng liền vay vì. cách trả nợ.
Ngoài ra, thông qua việc tổ chức công tác thanh toán không dùng tiền
mặt còn tạo điều kiện để ngân hàng táng cường vai trò kiểm soát bằng dài các
đơn vị kinh tế vì mọi quá trình hình thành và sử dụng vốn của doanh nghiệp
đều được phản ánh và lưu giữ qua số liệu trên lài khoản tiền gửi, tù dó, ngân
hàng có cái nhìn tương đối tổng quát vào cấu trúc tài chính của cúc đau vi.
Như vậy, chức năng này sẽ góp phần giải quyết tình trạng mãi càn đối
cục bộ của nền kinh tế với những giải pỉiáp khắc phục kịp thòi, Lừ dó phiu huy
vai trò quản lý và điểu tiết vĩ m ô của nhà nước. Điều này cũng có nghĩa là TO
cần phải được vận dụng như một trong những đòn bẩy kích thích kinh tế
không thể thiếu trong quá trình tổ chức quản lý kinh tế-tài chính, kiểm soát và
thúc đẩy các hoạt động kinh tế quốc dân.
Vai trò:
Trên cơ sở phờt huy các chức năng vốn có, TO thể hiện vai trò tích cực
trong đời sống kinh tế-xã hội như sau:
Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển:
Như đã nói, tín dụng tập trung những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế, đáp ứng không chỉ nhu cẩu vốn cho việc duy trì hoạt động của
doanh nghiệp ỏ cả ba giai đoạn (dự trữ, sản xuờt và lưu thông) mà còn phục vụ
cho cả mục tiêu mở rộng sản xuờt. Thông qua cơ chế cờp vốn, tín dụng cũng
tác động đến quá trình điều chỉnh cơ cờu ngành nghề, khuyến khích các doanh
nghiệp phát huy lợi thế về tài nguyên và lao động sẵn có. Tín dụng góp phần
đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế, đồng thời còn góp
phần phát triển quan hệ đối ngoại dựa trên những quan hệ tín dụng quốc tế.
Tín dụng góp phần ẩn định tiền tệ và ổn định giá cả
Điều này thể hiện ở khía cạnh tín dụng trực tiếp góp phần vào việc giảm
lượng tiền mặt dư thừa trong dân cư và tạo điều kiện mở rộng công tác thanh
toán không dùng tiền mặt. Ngoài ra, lãi suờt tín dụng cũng là một trong các
công cụ điều tiết nhạy bén với nhu cầu nền kinh tế khi thực hiện chính sách
tiền tệ của nhà nước.
Tín dụng góp phẩn ổn định đời sông, tạo công ăn việc làm và ẩn định
trật tự xã hội
Đây là hệ quả tờt yếu do hai vai trò trẽn đây đem lại. Không chỉ có tác
dụng tích cực đối với hoạt động của các tổ chức kinh tế, tín dụng còn có
những ảnh hưởng tốt đối với cả các tầng lớp dân cư, và thông qua đó mà đóng
góp vào sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội.
8
1.133 f hân loại Tín dụngNHTM.
Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại TO, cho nhiều đối tượng khách hàng
với những mục đích sử dụng khác nhau. Đ ể tránh nhầm lẫn và có cái nhìn
tổng quát về các loại TO, người ta phân loại TO theo một số tiêu chí sau:
Căn cứ vào thời han cho vay:
a. Cho vay ngắn hạn: Có thời hạn đến Ì năm.
b. Cho vay trung hạn: Có thòi hạn từ trên Ì năm đến 5 năm.
c. Cho vay dài hạn: Có thời hạn trên 5 năm.
Căn cứ vào bảo đảm TD:
a. Tín dụng không có bằo đằm: Là TO không có tài sằn cầm cố
thế chấp hay có bằo lãnh của người thứ ba.
b. Tín dụng có bằo đằm: Là TO có tài sằn cầm cố, thế chấp hay
có bằo lãnh của người thứ ba.
Căn cứ vào múc đích TD:
a. TO bất động sằn: Đây là các khoằn TO được bằo đằm bằng
bất dộng sằn, bao gồm:
> TO ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai.
> TD dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ,
trang trại và bất động sằn ở nước ngoài.
b. TO công thương nghiệp: Đây là các khoằn TD cấp cho các
doanh nghiệp để trang trằi các chi phí như mua nguyên vật
liệu, trằ thuế, và chi trằ lương.
c. TD nông nghiệp: Đây là các khoằn TO cấp cho các hoạt động
nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu
hoạch mùa màng và chăn nuôi gia súc.
d. TD cá nhân: Đây là các khoằn TO cấp cho cá nhân để mua
sắm hàng hoa tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, nhà di động,
trang thiết bị trong nhà...
9
e. TO cho các tổ chức tài chính: Đây là các khoản TO cấp cho
các NH, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài
chính khác.
f. Cho thuê tài chính: Là việc Ngân hàng mua các trang thiết bị,
máy móc và cho thuê lại chúng.
g. TO khác: Bao gồm các khoản TO khác chưa được phân loại ở
trên (Ví dụ: TO kinh doanh chứng khoán..)
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM.
1.2.1. Khái niệm rủi ro.
Bất kì một hoạt động có ý thức nào của con người cũng có mục tiêu
nhất định. Mục tiêu này sẽ quyết định phương hướng và cách thức thốc hiện
hoạt động của chủ thể đó. Dẫu sao, luôn có những yếu tố chủ quan hay khách
quan tác động lên kết quả của hoạt động, và do vậy, có thể ảnh hưởng đến việc
hoàn thành mục tiêu đề ra.
Rủi ro là những biến cô xảy ra ngoài ý muốn, ngoài sự hiểu biết,
ngoài dự tính của chủ thể và dẫn tới tác động xấu, thậm chí làm