Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang là xu thế của thời đại, diễn ra ngày càng sâu
rộng trên nhiều lĩnh vực. Trong xu thế đó, Việt Nam cũng đã mở cửa hội nhập và
thu đƣợc nhiều thành công, nhất là trong lĩnh vực kinh tế. Tuy nhiên, càng phát triển
các quốc gia càng phụ thuộc lẫn nhau. Để nắm bắt đƣợc những cơ hội cũng nhƣ chủ
động đối phó với các thách thức trong quá trình hội nhập, Việt Nam cần cải thiện
cán cân thanh toán quốc tế. Cán cân thanh toán quốc tế nói chung và cán cân thƣơng
mại nói riêng luôn là biến số kinh tế vĩ mô quan trọng đối với việc hoạch định chiến
lƣợc, chính sách phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Giữ vị trí quan trọng nhất trong
cán cân thanh toán quốc tế, cán cân thƣơng mại thâm hụt thƣờng dẫn đến thâm hụt
cán cân thanh toán quốc tế. Do đó, thâm hụt thƣơng mại lâu dài với mức độ lớn dễ
gây ra khủng hoảng cán cân vãng lai, nguy hại tới an ninh tài chính quốc gia.
Theo số liệu Tổng cục Thống kê, cán cân thƣơng mại của Việt Nam thƣờng
xuyên trong tình trạng thâm hụt. Trong 10 năm trở lại đây, thâm hụt thƣơng mại
đỉnh điểm lên tới 18 tỷ USD (năm 2008), gấp gần 90 lần mức thâm hụt 201 triệu
USD của năm 1999. Khi nền kinh tế thế giới bắt đầu lâm vào khủng hoảng cũng là
lúc nhiều cam kết của Việt Nam về việc gia nhập WTO phải triển khai, điều đó đã
tác động lớn đến cán cân thƣơng mại của Việt Nam. Đặc biệt, năm 2009, tỷ lệ thâm
hụt so với GDP khá cao, có thể gây ra mất cân đối kinh tế vĩ mô trong ngắn hạn.
Vì vậy, ngoài việc thấy rõ thực trạng cán cân thƣơng mại của đất nƣớc, Việt
Nam cần phải kịp thời đƣa ra các biện pháp khắc phục trên cơ sở nhận dạng đúng
bản chất của thâm hụt cán cân thƣơng mại.
111 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3222 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thương mại của Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG THÂM HỤT
CÁN CÂN THƢƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM
Họ tên sinh viên : Lƣơng Huyền Thƣơng
Lớp : Anh4 – TCNH B
Khóa : 45
Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đăng Tài
Hà Nội, tháng 5/2010
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... 1
I. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
II. Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................ 1
III. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
IV. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 2
V. Cấu trúc của luận văn:.......................................................................... 2
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÁN CÂN THƢƠNG MẠ I
VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN THƢƠNG MẠI ......................................................... 4
I. Cán cân thƣơng mại ............................................................................. 4
1 Cán cân thanh toán quốc tế .................................................................. 4
1.1 Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế ........................................... 4
1.2 Nội dung kết cấu của Cán cân thanh toán quốc tế .......................... 6
1.2.1 Cán cân vãng lai (Tài khoản vãng lai - Current account) .......... 6
1.2.2 Cán cân vốn và tài chính (Capital and Financial account) ........ 7
1.2.3 Lỗi và sai sót (Net errors and omissions) ................................. 8
1.2.4 Cán cân tổng thể (Overall balance – OB) ................................. 9
1.2.5 Cán cân bù đắp chính thức (Official financing balance – OFB) 9
2 Cán cân thƣơng mại (Trade balance - TB) ......................................... 10
II. Thâm hụt cán cân thƣơng mạ i và các nhân tố ảnh hƣởng ................... 11
1 Thâm hụ t cá n cân thƣơng mạ i và nhƣ̃ ng tá c độ ng củ a thâm hụ t cá n cân
thƣơng mạ i .................................................................................................... 11
1.1 Thâm hụ t cá n cân thƣơng mạ i ..................................................... 11
1.2 Nhƣ̃ ng tá c độ ng củ a thâm hụ t cá n cân thƣơng mạ i....................... 11
2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến cân bằng cán cân thƣơng mạ i .................. 12
2.1 Năng lƣ̣ c cạ nh tranh củ a hà ng hó a sả n xuấ t trong nƣớ c ............... 12
2.2 Chính sách tỷ giá hối đoái ........................................................... 13
2.3 Chính sách thƣơng mại của quốc gia ........................................... 16
2.4 Nguồ n vố n đầ u tƣ nƣớ c ngoà i ..................................................... 17
2.5 Lạm phát ..................................................................................... 18
2.6 Giá hàng hóa thế giới .................................................................. 18
2.7 Thu nhậ p quố c dân trong và ngoà i nƣớ c ...................................... 20
2.8 Ngân sá ch nhà nƣớ c .................................................................... 20
2.9 Tình hình kinh tế, chính trị trong nƣớc và thế giới ....................... 21
III. Kinh nghiệ m cân bằ ng cá n cân thƣơng mạ i củ a mộ t số nƣớ c trên thế
giớ i .......................................................................................................... 21
1 Trung Quố c........................................................................................ 21
2 Mỹ ..................................................................................................... 23
3 Thái Lan ............................................................................................ 25
4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc cải thiện cán cân thƣơng
mại .......................................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THÂM HỤT CÁN CÂN THƢƠNG MẠ I CỦ A
VIỆ T NAM TRONG GIAI ĐO ẠN HIỆN NAY .................................................... 30
I. Tình hình thâm hụt cán cân thƣơng mại của Việt Nam ....................... 30
1 Giai đoạn từ 1986 đến khi gia nhập WTO .......................................... 30
2 Giai đoạn từ khi gia nhập WTO đến nay ............................................ 38
II. Phân tí ch thƣ̣ c trạ ng thâm hụ t cá n cân thƣơng mạ i hiện nay ............... 42
1 Về chủ thể xuấ t, nhậ p khẩ u ................................................................ 42
2 Về cơ cấ u mặ t hà ng xuấ t, nhậ p khẩ u .................................................. 44
2.1 Cơ cấ u mặ t hà ng xuấ t khẩ u ......................................................... 44
2.2 Cơ cấ u mặ t hà ng nhậ p khẩ u......................................................... 49
3 Về cá c thị trƣờ ng xuấ t, nhậ p khẩ u chí nh ............................................ 53
3.1 Các thị trƣờng xuất khẩu chính .................................................... 53
3.2 Các thị trƣờng nhập khẩu chính ................................................... 58
III. Nguyên nhân thâm hụt cán cân thƣơng mạ i c ủa Việt Nam trong thờ i
gian qua .......................................................................................................... 62
1 Nguyên nhân khá ch quan ................................................................... 62
2 Nguyên nhân chủ quan....................................................................... 68
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU THÂM HỤT CÁN
CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI... 71
I. Nhận định xu hƣớng xuất nhập khẩu trong thời gian tới ..................... 71
1 Năm 2010 .......................................................................................... 71
2 Từ năm 2011 đến 2015, tầm nhìn 2020 .............................................. 72
II. Mộ t số giải pháp đề xuấ t nhằ m khắ c phụ c tì nh trạ ng thâm h ụt cán cân
thƣơng mạ i của Việt Nam ...................................................................................... 75
1 Nhóm giải pháp tƣ̀ phí a chí nh phủ và cá c cơ quan chƣ́ c năng ............ 75
1.1 Hoàn thiện chính sách thƣơng mại............................................... 75
1.1.1 Chính sách xúc tiến thƣơng mại ............................................. 75
1.1.2 Cải thiện chất lƣợng và nâng cao hiệu quả xuất khẩu ............. 76
1.1.3 Hạn chế nhập khẩu ................................................................ 78
1.2 Hoàn thiện chính sách tiền tệ ....................................................... 79
1.3 Hoàn thiện chính sách tài khóa .................................................... 81
1.4 Hoàn thiện chính sách đầu tƣ, đặc biệt là chính sách nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài ..................................... 82
1.5 Nâng cao năng lực điều hành của chính phủ. ............................... 83
1.6 Cải thiện cán cân thƣơng mại với Trung Quốc ............................ 84
1.6.1 Hạn chế nhập khẩu từ Trung Quốc ........................................ 84
1.6.2 Đẩy mạnh xuất khẩu sang Trung Quốc .................................. 85
1.6.3 Giải pháp về biên mậu ........................................................... 88
1.6.4 Giải pháp khác ....................................................................... 89
2 Nhóm giải pháp tƣ̀ phí a doanh nghiệ p ................................................ 90
2.1 Tổ chức lại sản xuất kinh doanh phù hợp với tình trạng khó khăn
hiện nay .................................................................................................... 90
2.2 Xây dựng chiến lƣợc thị trƣờng, chiến lƣợc phát triển trong hội
nhập .................................................................................................... 91
2.3 Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bằng cách ứng
dụng khoa học, công nghệ hiện đại trong sản xuất kinh doanh ................... 92
2.4 Tiến hành sản xuất theo các tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất
lƣợng .................................................................................................... 92
2.5 Đề cao văn hóa trong kinh doanh, xây dựng truyền thống và uy tín
doanh nghiệp ............................................................................................. 93
2.6 Mở rộng liên doanh, liên kết ........................................................ 94
2.7 Nâng cao năng lực quản trị tài chính đối với hoạt động xuất nhập
khẩu .................................................................................................... 94
3 Một số giải pháp khác ........................................................................ 96
3.1 Phát triển nguồn nhân lực ............................................................ 96
3.2 Phát huy vai trò của các hội, hiệp hội ngành nghề. ...................... 97
3.3 Vận động “Ngƣời Việt Nam ƣu tiên dùng hàng Việt Nam” ......... 98
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 99
BẢNG CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AUD Australian Dollar
BPM5 Balance of Payments Manual, fifth (Sổ tay cán cân thanh toán, xuất
edition (1993) bản lần thứ 5 năm 1993)
BPM6 Balance of Payments and (Sổ tay cán cân thanh toán và tình
International Investment Position hình đầu tƣ quốc tế, xuất bản lần
Manual, sixth edition (2008) thứ 6 năm 2008)
CCTTQT Cán cân thanh toán quốc tế
CN Công nghiệp
EUR Euro
FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
FTA Free Trade Area Hiệp định thƣơng mại tự do
GBP Great Britain Pound
IMF International Monetary Fund (Quỹ tiền tệ quốc tế)
JPY Japanese Yen
NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
UN United Nations Liên hiệp quốc
USD United State Dollar
VND Vietnamese Dong
XHCN Xã hội chủ nghĩa
WB World Bank Ngân hàng thế giới
BẢNG DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ ĐỒ THỊ
Bảng 1- Chỉ số phát triển xuất nhập khẩu theo giai đoạn
Bảng 2 - Cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu theo kế hoạch nhà nƣớc
Bảng 3 - Cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu theo kế hoạch nhà nƣớc
Bảng 4 - Thâm hụt cán cân thƣơng mại theo chủ thể
Bảng 5 - Lƣợng, kim ngạch, tốc độ tăng/giảm xuất khẩu thuỷ sản năm 2009 so
với năm 2008
Biểu đồ 1 - Cán cân thƣơng mại Trung Quốc (2000- 2009)
Biểu đồ 2 - Cán cân thƣơng mại Mỹ (2000- 2009)
Biểu đồ 3 - Cán cân thƣơng mại Thái Lan (2000- 2009)
Biểu đồ 4 - Giá trị xuất nhập khẩu phân theo châu lục (1986- 2006)
Biểu đồ 5 - Cơ cấu hàng xuất khẩu theo giai đoạn
Biểu đồ 6 - Trị giá xuất khẩu theo danh mục tiêu chuẩn ngoại thƣơng (SITC)
Biểu đồ 7 - Trị giá nhập khẩu hàng hoá theo danh mục tiêu chuẩn ngoại thƣơng
(SITC)
Biểu đồ 8 - Giá trị xuất nhập khẩu và cán cân thƣơng mại từ 1986 đến 2006
Biểu đồ 9 - Trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo cơ cấu kế hoạch nhà nƣớc
Biểu đồ 10 - Trị giá nhập khẩu hàng hóa phân theo cơ cấu kế hoạch nhà nƣớc
Biểu đồ 11 - Trị giá xuất nhập khẩu và cán cân thƣơng mại từ 2007-2009
Biểu đồ 12 - Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chính năm 2009
Biểu đồ 13 - Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực từ 2007-2009
Biểu đồ 14 - Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu chính năm 2009
Biểu đồ 15 - Lƣợng nhập khẩu ô tô từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2009
Biểu đồ 16 - Kim ngạch xuất khẩu vào các thị trƣờng chính từ 2007 – 2008
Biểu đồ 17 - Cơ cấu xuất khẩu vào thị trƣờng ASEAN năm 2009
Biểu đồ 18 - Kim ngạch nhập khẩu vào các thị trƣờng chính từ 2007 – 2008
Biểu đồ 19 - Diễn biến tỷ giá USD/VND 2008-2009
LỜI NÓI ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang là xu thế của thời đại, diễn ra ngày càng sâu
rộng trên nhiều lĩnh vực. Trong xu thế đó, Việt Nam cũng đã mở cửa hội nhập và
thu đƣợc nhiều thành công, nhất là trong lĩnh vực kinh tế. Tuy nhiên, càng phát triển
các quốc gia càng phụ thuộc lẫn nhau. Để nắm bắt đƣợc những cơ hội cũng nhƣ chủ
động đối phó với các thách thức trong quá trình hội nhập, Việt Nam cần cải thiện
cán cân thanh toán quốc tế. Cán cân thanh toán quốc tế nói chung và cán cân thƣơng
mại nói riêng luôn là biến số kinh tế vĩ mô quan trọng đối với việc hoạch định chiến
lƣợc, chính sách phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Giữ vị trí quan trọng nhất trong
cán cân thanh toán quốc tế, cán cân thƣơng mại thâm hụt thƣờng dẫn đến thâm hụt
cán cân thanh toán quốc tế. Do đó, thâm hụt thƣơng mại lâu dài với mức độ lớn dễ
gây ra khủng hoảng cán cân vãng lai, nguy hại tới an ninh tài chính quốc gia.
Theo số liệu Tổng cục Thống kê, cán cân thƣơng mại của Việt Nam thƣờng
xuyên trong tình trạng thâm hụt. Trong 10 năm trở lại đây, thâm hụt thƣơng mại
đỉnh điểm lên tới 18 tỷ USD (năm 2008), gấp gần 90 lần mức thâm hụt 201 triệu
USD của năm 1999. Khi nền kinh tế thế giới bắt đầu lâm vào khủng hoảng cũng là
lúc nhiều cam kết của Việt Nam về việc gia nhập WTO phải triển khai, điều đó đã
tác động lớn đến cán cân thƣơng mại của Việt Nam. Đặc biệt, năm 2009, tỷ lệ thâm
hụt so với GDP khá cao, có thể gây ra mất cân đối kinh tế vĩ mô trong ngắn hạn.
Vì vậy, ngoài việc thấy rõ thực trạng cán cân thƣơng mại của đất nƣớc, Việt
Nam cần phải kịp thời đƣa ra các biện pháp khắc phục trên cơ sở nhận dạng đúng
bản chất của thâm hụt cán cân thƣơng mại.
II. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài đƣợc nghiên cứu với những mục tiêu sau:
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến cán cân thƣơng mại và cách thức điều
chỉnh cán cân thƣơng mại của một số nƣớc trên thế giới
1
Đánh giá tình hình cán cân thƣơng mại của Việt Nam từ sau công cuộc đổi mới
1986 đến nay và phân tích kỹ về thực trạng năm 2009, từ đó tìm ra nguyên nhân
gây nên thâm hụt thƣơng mại của Việt Nam.
Dựa trên kinh nghiệm của một số nƣớc và những phân tích về thực trạng cán cân
thƣơng mại của Việt Nam, đƣa ra các biện pháp điều chỉnh thích hợp nhằm khắc
phục tình trạng thâm hụt thƣơng mại hiện nay.
III. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng là những vấn đề lý thuyết và thực tiễn của cán cân thƣơng mại và các
biện pháp điều chỉnh cán cân thƣơng mại của Việt Nam hiện nay.
Phạm vi nghiên cứu: Về mặt lý thuyết, nghiên cứu vị trí của cán cân thƣơng mại
trong cán cân thanh toán quốc tế, cấu tạo và các nhân tố ảnh hƣởng đến cán cân
thƣơng mại, phƣơng thức điều chỉnh cán cân thƣơng mại của một số nƣớc trên thế
giới. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu số liệu về xuất, nhập khẩu để phân tích thực
trạng cán cân thƣơng mại của Việt Nam trong những năm từ 1986 đến nay và liên
hệ với các chỉ tiêu kinh tế khác để tìm ra nguyên nhân của thâm hụt thƣơng mại.
Trên cơ sở đó, đƣa ra các biện pháp, cơ chế thích hợp điều chỉnh cán cân thƣơng
mại của Việt Nam, đảm bảo sự phát triển cân đối bên trong lẫn bên ngoài của nền
kinh tế, hƣớng đến mục tiêu tăng trƣởng kinh tế ở Việt Nam.
IV. Phƣơng pháp nghiên cứu
Với những mục tiêu trên, khoá luận này sử dụng biện pháp duy vật biện chứng,
nghiên cứu tài liệu, so sánh, tổng hợp và phân tích, kết hợp với những kết quả thống
kê, vận dụng lý thuyết để làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu.
V. Cấu trúc của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn gồm ba chƣơng:
Chƣơng I: Một số vấn đề lý luận về cán cân thƣơng mại và thâm hụt cán cân
thƣơng mại
Nội dung của chƣơng I đề cập đến những lý thuyết chung nhất về cán cân thanh
toán quốc tế và cán cân thƣơng mại, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến cán cân
2
thƣơng mại và phƣơng pháp điều chỉnh cán cân thƣơng mại của một số nƣớc trên
thế giới.
Chƣơng II: Thực trạng thâm hụt cán cân thƣơng mại của Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay
Chƣơng này nói ềv tình trạng cán cân thƣơng mại Việt Nam từ khi bắt đầu công
cuộc đổi mới năm 1986 đến nay, trong đó tập trung phân tích cơ cấu chủ thể, mặt
hàng, thị trƣờng xuất khẩu, nhập khẩu năm 2009; trên cơ sở đó, tìm hiểu nguyên
nhân dẫn đến tình trạng thâm hụt cán cân thƣơng mại của Việt Nam thời gian qua.
Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm giảm thiểu sự thiếu hụt cán cân thanh toán
quốc tế của Việt Nam trong thời gian tới
Chƣơng ba, dựa trên những phân tích ở chƣơng hai kết hợp với bài học kinh
nghiệm của một số nƣớc trên thế giới, đƣa ra một số giải pháp mang tính gợi ý
hƣớng tới cải thiện cán cân thƣơng mại mà vẫn thực hiện đƣợc mục tiêu tăng trƣởng
kinh tế của Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Đăng Tài đã tận tình hƣớng dẫn và
giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Dù đã cố gắng nhƣng không thể tránh khỏi
những thiếu sót trong việc triển khai đề tài, em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm
và góp ý của thầy cô và các bạn để chuyên đề của em đƣợc hoàn thiện hơn.
3
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÁN CÂN THƢƠNG
MẠI VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN THƢƠNG MẠ I
I. Cán cân thƣơng mại
1 Cán cân thanh toán quốc tế
1.1 Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế
Trƣớc chiến tranh thế giới II, mỗi quốc gia biên lập cán cân thanh toán quốc tế
(CCTTQT) theo cách riêng của mình. Sau khi Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đƣợc thành
lập và công bố một mẫu CCTTQT thống nhất áp dụng cho các nƣớc thành viên, hầu
hết các quốc gia đều thấy mẫu này đơn giản, khoa học nên cùng áp dụng.
Theo quan điểm của IMF đƣợc trình bày trong Balance of Payments and
International Investment Position Manual (BPM6), cán cân thanh toán quốc tế (the
balance of payments) là một bản báo cáo thống kê tổng hợp các giao dịch giữa
người cư trú và người không cư trú trong một khoảng thời gian nhất định, bao gồm
mục hàng hóa và dịch vụ (the goods and services account), mục thu nhập cơ bản
(the primary income account), mục thu nhập thứ yếu (the secondary income
account), tài khoản vốn ( the capital account) và tài khoản tài chính (the financial
account).1
Ngoài ra, chúng ta còn có thể tìm hiểu về cán cân thanh toán qua những sách
kinh tế vĩ mô, tài chính quốc tế, thanh toán quốc tế. Các định nghĩa về cán cân thanh
toán quốc tế trong những tài liệu này cơ bản là giống nhau: “cán cân thanh toán
quốc tế (The Balance of Payments – viết tắt là BOP hay BP) là một bản báo cáo
thống kê tổng hợp có hệ thống, ghi chép lại giá trị tất cả các giao dịch kinh tế giữa
ngƣời cƣ trú với ngƣời không cƣ trú trong một thời kỳ nhất định, thƣờng là 1 năm”2.
Tại Việt Nam, Chính phủ đã ban hành một số văn bản pháp luật về cán cân
thanh toán quốc tế. Tuy nhiên, các quy định và hƣớng dẫn thi hành vẫn theo BPM5
mà IMF ban hành năm 1993. Cụ thể:
1 Dịch theo định nghĩa về cán cân thanh toán tại trang 9 cuốn BPM6
2 Theo Giáo trình tài chính quốc tế của PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến
4
Điều 4.17 Pháp lệnh ngoại hối 2005: “CCTTQT là bảng cân đối tổng hợp
thống kê một cách có hệ thống toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa Việt Nam và
các nƣớc khác trong 1 khoảng thời gian nhất định”.
Điều 1 Nghị định số 164/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về quản
lý cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam, “Cán cân thanh toán quốc tế của
Việt Nam (sau đây gọi tắt là cán cân thanh toán) là bảng tổng hợp có hệ thống
toàn bộ các chỉ tiêu về giao dịch kinh tế giữa Ngƣời cƣ trú và Ngƣời không cƣ
trú trong một thời kỳ nhất định.”
Trong các định nghĩa trên, chúng ta đều gặp thuật ngữ “giao dịch kinh tế” (giao
dịch), “ngƣời cƣ trú” và “ngƣời không cƣ trú”:
"Giao dịch kinh tế là các giao dịch về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập của ngƣời lao
động, thu nhập về đầu tƣ chu