Trongbốicảnhtoàncầuhóanhưhiệnnay,mốiquanhệXNKgiữacác
quốcgiangàycàngđượctăngcườngnhamphụcvụlợiíchcủacácquốcgia.
Dovậy,trongđiềukiện nền kinh tếthịtrườngthìXNKlàvấnđề hếtsứcquan
trạng.ĐặcbiệtlàviệcViệtNamgianhậptổchứcthươngmại thếgiới(WTO)
thìnhucầutàitrợthươngmạingàycànggiatăng.
Nhưngdokhảnăngtàichínhcóhạnnênkhôngphảilúcnàodoanh
nghiệpXNK cũng cóđủ tiềnđểthanhtoánhàngnhậpkhẩuhaycóđủvốnđê
thumuanguyênvậtliệusảnxuấthàngxuấtkhau.Ngânhàng sẽ làcầunối
giúpgiải quyết nhucầuvàtăngcườngnănglựcnângtàichínhchocácdoanh
nghiệpXNK,điều này thúcđấyhoạtđộngXNK.
Đêđápứng nhũng nhu câuđóthìhệthôngcácngânhàngngàycàng
pháttriểnkhôngchipháicạnhtrạnhvớicácngânhàngtrongnướcmàcòn
phảicạnhtrạnhvớicácngânhàng thếgiới.Điều nàyđãđặtratháchthứcđối
vớingânhàngthươngmạicôphânXNKViệtNamnóichung,vàchinhánh
EximbankHBTnóiriêng.Vìvậyviệcnghiêncứuthựctrạngđêtìmranhững
giảiphápnhằmmởrộnghoạtđộngtàitrợXNKlàviệc hếtsứccần thiết.
Thờigianvừaqua,chinhánh cũngđãđặcbiệtchútrạngđấymạnhhoạt
độngtàitrợXNKchocácdoanhnghiệpXNK.Tuynhiênmớichiápdụng
đượcmộtsốhìnhthứctàitrợquenthuộc,kháchhàngthìcònítchủ yếu là các
doanhnghiệpvừavànhỏ.TrongkhiđónhucâutàitrợXNKngàycàngtăng
cao,hìnhthứcđadạng.Đêcóthêcạnhtranhvớicácngânhàngkháchay
chínhcácchinhánhEximbankkhácthìđòihỏichinhánhEximbank1IBT
phảiđâymạnhhơnnữahoạtđộngtàitrợXNKca vềmởrộngquymôđồng
thời cũngphảiđảmbảohiệuquảhoạtđộng.
103 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3085 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại chi nhánh EximBank Hai Bà Trưng Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH TỀ & KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN N G À N H KINH TÉ ĐÓI NGOẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT
ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI NHÁNH
EXIMBANK HAI BÀ TRƯNG HÀ NỘI
Sinh viên:
Lớp:
Khóa:
Giáo viên hưópng dẫn:
Lưu Thị Thu Hà
Nh
t 2
45
ThS. Nguyễn Thị Hiền
\[MU0 Ị
Hà NỘI-2010
BẢNG TỪ VIẾT TẮT
STT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG
1 HBT Hai Bà Trưng
2 XNK Xuàt nhập khâu
3 NHTM Ngân hàng thương mại
4 L/C Thư tín dụng
5 CKHP Chiêt khâu hôi phiêu
6 BLNH Bảo lãnh ngân hàng
7 CBTD Cán bộ tín dụng
8 VCB Vietcombank
9 ĐV BTT Đơn vị Bao thanh toán
10 TCTD Tô chức tin dụng
l i CHXHCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
12 NHNN Ngân hàng Nhà nước
13 NHỌT Ngân hàng quôc tê
DANH S Á C H BẢNG BIỂU V À HÌNH VẼ
DANH S Á C H BANG BIÊU
STT Trang
1 Bảng 1: Tình hình cho vay tài trơ nháp khâu của chi nhánh
Eximbank HBT.
47
2 Bảng 2: Tình hình cho vay tài trơ xuất khâu của chi nhánh
Eximbank HBT.
48
3 Bảng 3: Tông hon tình hình thanh toán hàne nháp khâu băns
L/C tai Eximbank Viêt Nam chi nhánh HBT.
51
4 Bảng 4: Tình hình hoat đông chiêt khâu bô chúng từ. 56
5 Bảng 5: Tình hình hoai đông bảo lãnh của Eximbank HBT. 58
6 Bảng 6: Bảne tône hóp két quả tài trơ xuât nháp khâu. 60
DANH S Á C H HÌNH VE
1 Hình 1: M ô hình chiêt khâu hôi phiêu 16
2 Hình 2: Ouy trình thúc hiên phương thức thanh toán tín dung
chứng từ
18
3 Hình 3: Quy trình bào lãnh ngân hàng 24
4 Hình 4: Sơ đô Factoring quôc tê 27
5 Hình 5: Quy trình nghiệp vụ Forfaiting 28
6 Hình 6: Quy trình thuê mua 30
7 Hình 7: So sánh tỷ trọng cho vay tài trợ xuât nhập khâu so với
tổng doanh số cho vay
47
8 Hình 8: Biêu đô so sánh doanh sô cho vay tài trơ xuât khâu và
tông doanh sô cho vay
48
9 Hình 9: So sánh giá tri thanh toán hàn^ nháp băng, L/C và tông
giá trị thanh toán hàng nhập.
52
10 Hình 10: Bàng so sánh két quà hoạt đ
ng tài trợ XNK 60
L Ờ I M Ờ Đ À U Ì
Chương Ì: T Ô N G QUAN VỀ HOẠT Đ Ộ N G TÀI TRỢ XNK CỦA NHTM .5
ì. Khái niệm về hoạt động tài trợ XNK của các NHTM 5
1. Định nghĩa 5
2. Đặc điểm 5
3.Phân loại các hình thức tài trợ của NHTM 6
4. Vai trò của hoạt động tài trợ XNK của các NHTM 7
4.1. Sự cần thiết của nhu cầu tài trợ XNK 7
4.2. Vai trò của hoạt động tài trợ XNK 8
li. Một sấ nghiệp vụ tài trợ XNK tại NHTM 12
1. Tín dụngXNK .*. 12'
1.1. Tài trợ vấn lưu động đề thu mua, chế biến, sản xuất hàng xuất khấu
theo đúng L/C quy định, hợp đong ngoại thương đã kí kết 12
Ì .2. Tài trợ vòn trong thanh toán hàng xuât khâu 13
Ì .3. Mờ thư tín dụng (L/C) thanh toán hàng nhập khâu 17
Ì .4. Cho vay thanh toán bộ chứng từ hàng nhập 19
2. Bảo lãnh ngân hàng 20
3. Chấp nhận hoi phiếu 25
4. Bao thanh toán 26
4.1. Bao thanh toán tương đấi (Factoring) 27
4.2. Bao thanh toán tuyệt đấi (Forfaiting) 28
5. Tín dụng thuê mua (Leasing) 29
UI. Các nhân tấ ảnh hường tới việc triển khai mở rộng hoạt động tài trợ
X N K t ạ i NHTM 31
Ì. Chủ trương chính sách phát triển kinh tế xã hội cùa nhà nước 31
2. Môi trường kinh tế chính trị, xã hội trong và ngoài nước 32
3. Nhu cầu tài trợ của doanh nghiệp XNK 32
4. Năng lực của ngân hàng 32
5. Các nhân tấ khác 33
IV. Kinh nghiệm của một số NHTM trong việc mờ rộng hoạt động tài trợ
XNK .„....' '. ' .' ..33
Ì. Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) 34
2. Ngân hàng Sài Gòn thương tín (Sacombank) 34
3. Bài học kinh nghiệm rút ra trong hoạt động tài trợ XNK cho các
NHTM '. .' 35
Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI CHI N H Á N H EXIMBANK HBT HÀ NỘI 37
ì. Khái quát các hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Eximbank HBT 37
Ì. Huy động vốn 37
2. Hoạt động cho vay 38
3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 39
4. Vai trò của hoạt động tài trợ XNK 40
li. Thởc trạng hoạt động tài trợ XNK tại chi nhánh Eximbank HBT 41
Ì. Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ XNK 41
2. Các nghiệp vụ tài trợ XNK tại chi nhánh Eximbank HBT 44
2.1. Cho vay tài trợ XNK 44
2.2. Mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu 49
2.3. Chiết khấu bộ chứng từ 52
2.4. Bảo lãnh ngân hàng 57
HI. Đánh giá kết quả tài trợ của chi nhánh Eximbank HBT Hà Nội 59
Ì. Kết quả đạt được 59
2. Điếm mạnh của hoạt động tài trợ XNK 63
3. Một số hạn chế trong hoạt động tài trợ XNK của Eximbank HBT 64
4. Nguyên nhân của những hạn chế 67
4.1. Nguyên nhân khách quan 67
4.2. Nguyên nhân chù quan 69
Chương 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẦM MỚ RỘNG ì IOẠT ĐỘNG
TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHÁU CỦA CHI NHÁNH EXIMBANK IIBT ....72
ì. Định hướng phát triển hoạt động tài trợ XNK của chi nhánh Eximbank
HBT Hà Nội 72
Ì. Định hướng phát triển chung của Eximbank 72
2. Định hướng phát triển hoạt động tài trợ XNK của Eximbank HBT 73
li. Một số giải pháp mờ rộng hoạt động tài trợ XNK của Eximbank HBT Hà
Nội..' .. .' ..." '. 75
Ì. Nhóm giải pháp về vốn 75
Ì. Ì .Đa dạng hóa các hoạt động huy động vốn- Đấy mạnh hoạt động huy
động vốn 75
Ì .2. Mở rộng nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 78
2. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng nghiệp vụ 79
2. Ì. M ở rộng hợp tác quốc tế trong hoạt động tài trợ XNK 79
2.2. Đa dạng hóa các hình thức tài trợ XNK 80
2.3. Đẩy mạnh các biện pháp hạn chế, phòng ngỡa rủi ro trong hoạt
động tài trợ XNK 82
2.4. Đẩy mạnh ứng dụng Marketing trong ngân hàng 84
3. Giải pháp về nguồn nhân lực và công nghệ 86
3.1. Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ nguồn nhân lực 87
3.2. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 88
3.3. Nghiên cứu học tập kinh nghiệm tài trợ của các ngân hàng trong và
ngoài nước 89
IU. Một số kiến nghị nhằm mờ rộng hoạt động tài trợ XNK tại chi nhánh
Eximbank HBT Hà Nội .. 90
Ì. Đ ố i với chính phủ 90
2. Đ ố i với ngân hàng nhà nước 90
3. Đ ố i với các doanh nghiệp XNK 91
4. Đ ố i với Eximbank HBT 92
KẾT LUẬN 93
DANH MỤC TÀI L I Ệ U THAM K H Á O 94
L Ờ I M Ở Đ À U
1. Sự cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa như hiện nay, mối quan hệ XNK giữa các
quốc gia ngày càng được tăng cường nham phục vụ lợi ích của các quốc gia.
Do vậy, trong điều kiện nền kinh tế thị trường thì XNK là vấn đề hết sức quan
trạng. Đặc biệt là việc Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO)
thì nhu cầu tài trợ thương mại ngày càng gia tăng.
Nhưng do khả năng tài chính có hạn nên không phải lúc nào doanh
nghiệp XNK cũng có đủ tiền để thanh toán hàng nhập khẩu hay có đủ vốn đê
thu mua nguyên vật liệu sản xuất hàng xuất khau. Ngân hàng sẽ là cầu nối
giúp giải quyết nhu cầu và tăng cường năng lực nâng tài chính cho các doanh
nghiệp XNK, điều này thúc đấy hoạt động XNK.
Đê đáp ứng nhũng nhu câu đó thì hệ thông các ngân hàng ngày càng
phát triển không chi phái cạnh trạnh với các ngân hàng trong nước mà còn
phải cạnh trạnh với các ngân hàng thế giới. Điều này đã đặt ra thách thức đối
với ngân hàng thương mại cô phân XNK Việt Nam nói chung, và chi nhánh
Eximbank HBT nói riêng. Vì vậy việc nghiên cứu thực trạng đê tìm ra những
giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tài trợ XNK là việc hết sức cần thiết.
Thời gian vừa qua, chi nhánh cũng đã đặc biệt chú trạng đấy mạnh hoạt
động tài trợ XNK cho các doanh nghiệp XNK. Tuy nhiên mới chi áp dụng
được một số hình thức tài trợ quen thuộc, khách hàng thì còn ít chủ yếu là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.Trong khi đó nhu câu tài trợ XNK ngày càng tăng
cao, hình thức đa dạng. Đê có thê cạnh tranh với các ngân hàng khác hay
chính các chi nhánh Eximbank khác thì đòi hỏi chi nhánh Eximbank 1IBT
phải đây mạnh hơn nữa hoạt động tài trợ XNK ca về mở rộng quy mô đồng
thời cũng phải đảm bảo hiệu quả hoạt động.
-Ì-
Do vậy việc nghiên cứu thực trạng hoạt động tài trợ XNK tại chi nhánh
Eximbank để hiểu về thực trạng đánh giá thuận lợi, khó khăn để từ đó có
giarp pháp thiết thực và phù hợp với thực trạng hiện tại nhằm góp phần mờ
rộng hoạt động tài trợ XNK, đây là một vấn đề cần thiết và mang tính thực
tiễn cao.
Với những lý do như trên, em đã quyết đủnh chọn đề tài "Thực trạng
và giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ XNK tại chi nhánh Eximbank HBT
Hà Nội" làm khóa luận tốt nghiệp của mình sau một thời gian thực tập tại chi
nhánh.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sờ lý luận vê các nghiệp vụ trong hoạt động tài trợ XNK
của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai hoạt động tài trợ XNK,
và tìm hiêu kinh nghiệm của một số NHTM trong hoạt động tài trợ XNK.
Trên cơ sờ nền tảng lý luận và kinh nghiệm của một số ngân hàng, đề
tài làm rõ thực trạng và đánh giá được hiệu quả hoạt động tài trợ XNK của
Eximbank HBT. Từ đó, phát hiện ra những mặt hạn chế và đề xuất những giải
pháp, kiến nghủ nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tài trợ XNK của
chi nhánh Eximbank HBT Hà Nội.
3. Đ ố i tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đ ố i tượng nghiên cứu:
Hoạt động tài trợ XNK của các NHTM.
-Phạm vi nghiên cún:
Đe tài được thực hiện tại chi nhánh Eximbank HBT Hà Nội. Đe tài sử
dụng các số liệu về hoạt động tài trợ XNK tại chi nhánh, cùng các số liệu liên
quan trong 3 năm liên tiếp 2007, 2008, 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
-2-
Việc phân tích đánh giá được thực hiện thông qua:
- Phương pháp thu thập thông tin: Từ các số liệu báo cáo do Chi nhánh cung
cấp, tham khảo các sách chuyên ngành, thông tin từ báo, tạp chí, và chuyên đề
tốt nghiệp của các khoa trước...
- Phương pháp quan sát: quan sát tình hình thực tế công tác tín dụng tại Chi
nhánh nhằm nắm bắt những kiến thức cơ bản liên quan đến nghiệp vụ tín
dụng của ngân hàng.
- Phương pháp phộng vấn: phộng vấn trực tiếp các CBTD của ngân hàng đê
tìm hiểu thực tế.
- Phương pháp phân tích, so sánh số liệu theo chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối.
Từ đó đưa ra những nhận xét, kết luận về hoạt động tín dụng tài trợ XNK của
Chi nhánh.
5. Cấu trúc đề tài
Ngoài phẩn mở đầu và kết luận, bài khóa luận tốt nghiệp được kết cấu
thành ba chương.
Chương 1: Tống quan về hoạt động tài trợ XNK của ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tài trợ XNK tại chi nhánh Eximbank
HÉT Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động tài trợ XNK
của chi nhánh Eximbank HBTHà Nội.
-3-
Em xin chân thành cảm ơn ThS .Nguyễn Thị Hiền cùng tập thê các cán
bộ công tác tại chi nhánh Eximbank Hai Bà Trưng Hà Nội đã tạo điều kiện và
nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đề tài này.
Do khả năng còn hạn chế nên đề tài không thể tránh được những thiêu
xót. Em rất mong sự góp ý và bổ sung của các th
y cô và bạn đọc đê bài viêt
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
4
Chương 1: T Ò N G QUAN VÈ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XNK CỦA
N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI
ì. Khái niệm về hoạt động tài trợ XNK của các NHTM
1. Định nghĩa
Tài trợ XNK của NHTM là một hình thức của tài trợ ngoại thương bao
gồm các hoạt động tài trợ của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu đặc thù vê tài
chính và uy tín trong kinh doanh của các doanh nghiệp xuât khâu và nhập
khâu trong quá trình giao dịch ngoại thương.[l]
Xét về bản chất thì hoạt động tài trợ XNK là một hoạt động tín dụng
với nhờng hình thức khác nhau trong đó ngân hàng cấp vốn cho các doanh
nghiệp XNK.
2. Đặc điểm
Tài trợ XNK. có kì hạn gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ. Với
nhà xuất khẩu là từ lúc thu gom nguyên vật liệu về sản xuất, chế biến rồi đến
lúc được người mua thanh toán, với nhà nhập khẩu thì từ lúc đặt hàng cho đến
lúc nhận hàng tiêu thụ và thu tiền hàng.
Vốn tài trợ XNK thường được thanh toán trực tiếp, đảm bảo sử dụng
đúng mục đích. Chu chuyên vòn được khép kín trong hệ thông ngân hàng nên
đảm bảo độ an toàn cao. Hơn nờa nhờ nhờng kỹ thuật đặc thù về thương mại
và tài chính quốc tế như phương thức tín dụng chứng từ, hệ thống thanh toán
liên ngân hàng được chuân hóa ờ tâm quôc tế mà quyên lợi của các bên mua
bán được đám bảo mặc dù họ ở nhờng quốc gia cách xa nhau, hạn chế được
rủi ro.
-5-
vốn tài trợ được sử dụng một cách tối ưu, tiết kiệm chi phí. Ví dụ như
phương thức bảo lãnh thì tiền chì được phát ra khi thanh toán, còn trước đó
chỉ dùng chữ kí của ngân hàng để bảo lãnh. Hay nhu phương thức tín dụng
chứng từ với sự tham gia chủ động của ngân hàng từ đầu đến cuối với điều
kiện kĩ thuồt tiên tiến đế thực hiện việc tài trợ thanh toán một cách hoàn hảo,
từ đó vốn tài trợ được sử dụng tối ưu với đúng mục đích.
Trong hoạt động tài trợ XNK, trách nhiệm của bên nhồn tài trợ thường
cao hơn so với các hình thức tín dụng thông thường. Vì ngoài nguồn vốn tài
trợ từ ngân hàng, nhất thiết họ phải có một ti lệ vốn nhất định cùng tham gia.
Đ ố i tượng tài trợ là các dự án hoặc thương vụ, nên chủ thể tham gia tài
trợ phải là các pháp nhân có đăng kí sản xuất kinh doanh.
3.Phân loại các hình thức tài trọ- của NHTM
Tùy theo mục đích tài trợ vốn, mà tài tài trợ của ngân hàng thương mại
được phân làm hai loại tài trợ thương mại và tài trợ dự án.
Tài trợ thương mại (trade íinance): đông vón tài trợ được sử dụng cho
mục đích thương mại. Các khoản tài trợ này thường có kỳ hạn ngan, gắn với
thương vụ nên thời gian thu hồi vốn nhanh. Tài trợ XNK chính là một trong
những hình thức của tài trợ thương mại.Tài trợ XNK bao gồm rất nhiều hình
thức như tín dụng XNK, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán... [Ì ]
Tài trợ dự án (Project íinance): đồng vốn tài trợ được sử dụng cho mục
đích thực hiện dự án. Các ngân hàng thương mại vừa và nhó ít tham gia hình
thức tài trợ này do thời gian thu vốn dài, gan với hiệu quá hoạt động của dự
án và giá trị tài trợ lớn, ảnh hướng đến thanh khoán của ngân hàng.[ I ]
-6-
4. Vai trò của hoạt động tài trợ XNK của các MHTM
4.1. Sự cần thiết của nhu cầu tài trợXNK
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và thương mại toàn cầu như
hiện nay, vấn đề giao thương quốc tế và hoạt động XNK ngày càng phổ biến
và mờ rộng không ngừng. Điều đó tạo nên cơ hội và thách thức cho các nhà
xuất khâu cũng như nhập khẩu của mỗi quốc gia.
Trong nền kinh tế mở các doanh nghiệp luôn phắi đối đầu với sự cạnh
tranh gay gắt. Họ không chỉ phắi cạnh tranh với các nhà sắn xuất trong nước
mà còn phắi cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài. Đe chiến thắng trong cạnh
tranh, ngoài việc cần thiết phắi có sự hỗ trợ của Nhà nước như sự ưu đãi về
thuế, sự điều chỉnh tỳ giá hối đoái phù hợp... các doanh nghiệp còn cần phắi
có một tiềm lực tài chính mạnh để thực hiện các hoạt động như đổi mới dây
chuyền công nghệ, mua sam máy móc hiện đại, mua sam nguyên vật liệu, cắi
tiến nâng cao chất lượng sắn phàm, hạ giá thành... Song trên thực tế do khắ
năng tài chính có hạn nên hầu hết các doanh nghiệp đều cần có sự hỗ trợ từ
bên ngoài.
Hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế được thực hiện tại các thị
trường xa xôi, vì vậy có rất nhiều rủi ro đối với người nhập khẩu có thế giao
hàng mà không nhận được tiền, với người xuất khẩu rủi ro chuyến tiền mà
không nhận được hàng. Vì vậy nhu cầu tài trợ thương mại là cần thiết nhằm
hạn chế rủi ro.
Nhu cầu tài trợ cho hoạt động XNK nắy sinh từ những đòi hỏi đó và nó
gan liền với các giai đoạn của hoạt động này.
Các nguồn tài trọ' cho hoạt động XNK
-7-
Từ sự phân tích nhu cầu cần thiết của hoạt động tài trợ XNK ờ trên thi
cho đến nay đã có rất nhiều nguồn tài trợ cho hoạt động XNK. Mặc dù chưa
thật sự phát triến về quy m ô nhưng phải nói là các nguồn tài trợ hoạt động
XNK đạt được những kết quả đáng kể.
Thứ nhất là tài trợ thương mại quễc tế của nhà nước, đây là tài trợ gián
tiếp. Nhà nước tài trợ thông qua việc ban hành các chính sách về thuế và lệ
phí như việc tăng hay giảm hay miễn thuế vói một sễ mặt hàng, chính sách tỷ
giá hễi đoái như cễ định tỉ giá usd/vnđ, chính sách lãi suất...
Thứ hai là tài trợ của các tổ chức tín dụng bao gồm các công ty tài
chính, NHTM... các hình thức tài trợ là tài trợ trực tiếp tới các doanh nghiệp.
Thứ ba là tài trợ thương mại quễc tế của các doanh nghiệp: đây là tài
trợ trực tiếp và ngan hạn.
Trong các nguôn tài trợ trên thì nguồn tài trợ của các tô chức tín dụng
là quan trọng nhất, mà trong đó tài trợ của các NHTM là chủ yếu. Các NHTM
đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển hoạt động XNK.
4.2. Vai trò của hoạt động tài trợXNK
Qua nhu cầu cần thiết của hoạt động trợ XNK ở trên đã thấy được tầm
quan trọng của hoạt động tài trợ XNK. Có rất nhiều nguồn tài trợ, nhung
trong giới hạn của bài khóa luận này chi xét tới nguồn tài trợ là NHTM. Và
hoạt động tài trợ XNK không chi mang lại lợi ích đễi với bản thân doanh
nghiệp được tài trợ là nhà xuât khâu, nhà nhập khâu mà nó còn mang lại lợi
ích cho chính bản thân ngân hàng tài trợ và mang lợi ích cho nền kinh tế.
4.2.1. Đ ễ i với ngân hàng thương mại
- Tài trợ XNK góp phần tăng lợi nhuận của ngân hàng vì ngân hàng thu phí
trên mỗi giao dịch thực hiện với khách hàng. Ngoài ra, ngân hàng cũng có thể
• 8 •
tăng doanh số kinh doanh thông qua lãi suất. Trong tài trợ XNK thường có
nhiều loại lãi suất như lãi suất thanh toán, lãi suất chiết khấu bộ chứng từ, lãi
vay bất buộc...Trong khi đó tiền lãi thu được từ các hoạt động tài trợ này
thường rất cao vì giá trị cho hoạt động tài trợ XNK thường ờ mức vừa và lớn.
- Tài trợ của ngân hàng trong lĩnh vực XNK có thể nói là mang lại hiệu quả
cao, an toàn, đảm bảo sử dậng vốn đúng mậc đích và thu hồi vốn nhanh, bời
vì:
+ Thời gian tài trợ thường ngấn do gan liền với thời gian thực hiện thương vậ.
Thời gian thực hiện thương vậ đối với người xuất khẩu là kể từ lúc gom hàng,
xuất đi chó tới lúc nhận được tiền thanh toán của người mua. Còn đoi với
người nhập khẩu thời gian này kể từ lúc nhận hàng tại cảng cho tới khi bán
hết hàng và thu tiền về. Kỳ hạn tài trợ ngắn phù họp với kì hạn huy động vốn
của các NHTM thường là dưới một năm. Điều này giúp ngân hàng tránh được
rủi ro về thanh khoản.
+ Tài trợ XNK đảm bảo sử dậng vốn đúng mậc đích. Đồng vốn tài trợ gắn
liền với thương vậ. Trong nhiều trường hợp vốn tài trợ được thanh toán thắng
cho bên thứ ba, mà không thông qua bên xin tài trợ như thanh toán tiền hàng
nhập khâu, thanh toán tiên nguyên vật liệu cho các đại lý gom hàng cho người
xuất khấu...Việc làm này tránh được tình trạng người xin tài trợ sứ dậng vốn
sai mậc đích, hạn chê rủi ro tín dậng.
+ Tài trợ XNK nâng cao tính an toàn cho ngân hàng thông qua việc quăn lý
các nguồn thanh toán. Đ ố i với người xuất khẩu, khi ngân hàng chuyển bộ
chứng từ giao hàng đòi tiền người nhập khâu nước ngoài thanh toán tiền hàng
thông qua tài khoán của người xuất khấu mở tại ngân hàng. Còn đối với người
nhập khẩu , trong trường hợp có tài trợ, ngân hàng sẽ buộc người nhập khẩu
phái tập trung tiền bán hàng vào tài khoản tại ngân hàng. Do vậy nguồn thu để
-9-
trả các khoản nợ được ngân hàng quản lý hết sức chặt chẽ tạo tính an toàn cho
ngân hàng.
- Ngoài ra thông qua hoạt động tài trợ XNK, ngân hàng còn mờ rộng được các
quan hệ với các doanh nghiệp và ngân hàng nước ngoài, nâng cao uy tín trên
trường quốc tế. Bởi vì việc thực hiện hoạt động tài trợ XNK cần phải có sự
phối họp của các ngân hàng khác nữa, thông qua sự họp tác đó mà các ngân
hàng hiêu biết nhau hơn, tạo được uy tín đồ tiến tới làm ăn lâu dài.
4.2.2. Đ ố i với doanh nghiệp
- Tài trợ XNK của ngân hàng giúp doanh nghiệp thực hiện được những
thương vụ lớn: vì có những thương vụ ngoại thương đòi hỏi ngũồn vốn rất lớn
đế thực hiện mà nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp không đủ nên cần phải
có sự tài trợ của ngân hàng đồ thực hiện thương vụ.
- Khi đã có trong tay các thương vụ thì các doanh nghiệp phải gặp gỡ và tiến
hành đàm phán, thương lượng, đi đen kí kết họp đồng ngoại thương. Tất cả
các tiến trình này cũng được thực hiện thông qua ngân hàng. Như việc mờ thư
tín dụng (L/C) theo yêu cầu các bên, hay thanh toán quốc tế... Bởi các doanh
nghiệp ờ cách xa nhau nên không phải lúc nào cũng gặp gỡ được trực tiếp, mà
cũng không đủ uy tín đê tin tường nhau tuyệt đối vì thế mà phải thông qua
ngâ