Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội, Việt Nam đã xác định công
nghệ thông tin giữ một vị trí quan trọng trong tiến trình thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Thương mại điện tử (TMĐT) là một hình thức kinh doanh của kỷ nguyên
công nghệ thông tin và của nền kinh tế tri thức. Sự ra đời và phát triển của nó
nằm trong sự phát triển của Internet và xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế. Nó có tác
động sâu sắc đến nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội. Nó là thời cơ và thách
thức cho mỗi doanh nghiệp trong thế giới hội nhập mà cạnh tranh quyết liệt.
TMĐT phát triển trên nền kinh tế thị trường đòi hỏi một cơ sở hạ tầng
viễn thông, Internet và mức độ xã hội hóa công nghệ thông tin cao. Nó cũng đòi
hỏi một hành lang pháp lý cần thiết tạo sự thông thoáng cho hàng hóa dịch vụ
qua mạng. Nó tác động sâu sắc đến từng doanh nghiệp trong quá trình hội nhập.
TMĐT đã phát triển ở nhiều nước công nghiệp phát triển. Các nước trong khu
vực đang tích cực phát triển TMĐT để tăng cường hội nhập.
TMĐT là hình thức kinh doanh mới hình thành trên thế giới trong khoảng
chục năm trở lại đây, song theo dự báo sẽ là hình thức kinh doanh chủ yếu của
nền kinh tế số hóa. Ở Việt Nam, TMĐT đang khởi đầu và có những động thái
chuyển động tích cực đế phát triển. Có rất nhiều vấn đề lí luận và thực tiễn đặt ra
trong việc xây dựng các cơ sở phát triển TMĐT ở nước ta: Vị trí, vai trò của
TMĐT trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước;
Nhà nước phải làm gì để phát triển TMĐT đồng bộ với quá trình xây dựng phát
triển kinh tế, chủ động hội nhập với nền kinh tế quốc tế; Doanh nghiệp làm thế
nào để tiếp cận và tham gia TMĐT.
111 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3053 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thương mại điện tử Việt Nam các giải pháp phát triển bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƢƠNG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NGOẠI THƢƠNG
--------***--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Sinh viên thực hiện : BÙI THỊ NHƢ LỊCH
Lớp : NHẬT 3
Khóa : K41F - KTNT
Giáo viên hƣớng dẫn : VŨ THỊ HẠNH
Hà Nội, 11 - 2006
MỤC LỤC
Danh mục các kí hiệu và chữ viết tắt
Danh mục các số liệu và bảng biểu
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 0
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ SỞ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ ..................................................................................................................... 3
I. Tổng quan về TMĐT ......................................................................... 3
1.1. Các khái niệm liên quan ................................................................ 3
1.2. Sự ra đời và phát triển của Internet và TMĐT ............................... 4
1.3. Định nghĩa TMĐT ........................................................................ 7
1.4. Đặc điểm TMĐT ........................................................................ 10
1.5. Các hình thức TMĐT: ................................................................. 11
1.6. Lợi ích và hạn chế của TMĐT .................................................... 13
1.6.1. Lợi ích của TMĐT ................................................................ 13
1.6.2. Hạn chế của TMĐT .............................................................. 15
1.7. Quá trình kinh doanh TMĐT ...................................................... 16
1.7.1. Điều kiện áp dụng TMĐT ..................................................... 16
1.7.2. Các bước triển khai TMĐT ................................................... 18
1.7.3. Các công đoạn của một giao dịch mua bán qua mạng .......... 19
II. Hạ tầng cơ sở cho phát triển TMĐT ............................................. 20
2. 1.Cơ sở pháp lý .............................................................................. 20
2.2. Hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) - viễn thông ...................... 22
2.3. Hệ thống thanh toán điện tử ........................................................ 23
2.4. Cơ sở bảo mật thông tin: ............................................................. 25
2.5. Cơ sở giao nhận hàng hóa ........................................................... 29
2.6. Nhân lực ..................................................................................... 30
III. Một số kinh nghiệm phát triển TMĐT trên thế giới................... 30
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TMĐT Ở VIỆT NAM .................... 33
I. Thực trạng hạ tầng cơ sở cho phát triển TMĐT ở Việt Nam ....... 33
1.1.Thực trạng cơ sở pháp lý cho phát triển TMĐT tại Việt Nam ...... 33
1.1.1 Chính sách liên quan tới TMĐT ............................................ 33
1.1.2. Pháp luật về TMĐT .............................................................. 36
1.2 Thực trạng phát triển công nghệ thông tin và viễn thông ............. 43
1.2.1. Công nghiệp phần mềm ........................................................ 43
1.2.2. Viễn thông ............................................................................ 44
1.2.3. Internet ................................................................................. 46
1.3 Thực trạng thanh toán điện tử ...................................................... 50
1.4. Thực trạng cơ sở bảo mật thông tin trong TMĐT ........................ 53
1.5. Thực trạng hệ thống giao nhận hàng ........................................... 55
1.6. Thực trạng phát triển nhân lực cho TMĐT .................................. 55
II. Thực trạng ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp Việt Nam ... 59
2.1. Tình hình chung về ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp Việt Nam
.......................................................................................................... 59
2.2. Các mô hình triển khai TMĐT trong doanh nghiệp ..................... 62
2.2.1 Về loại hình ........................................................................... 62
2.2.2. Về phương thức giao dịch .................................................... 66
2.3. Một số loại hình thương mại dịch vụ đặc thù .............................. 69
2.3.1. Thương mại di động ............................................................. 69
2.3.2. Dịch vụ giải trí trực tuyến, đặc biệt là trò chơi trực tuyến .... 70
2.4. Tình hình ứng dụng TMĐT đối với các doanh nghiệp xuất khẩu 72
III. Đánh giá chung thực trạng phát triển TMĐT ở Việt Nam ........ 73
CHƢƠNG III: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG TMĐT Ở VIỆT NAM ................................................................................... 75
I. Phƣơng hƣớng phát triển TMĐT ở Việt Nam ............................... 75
1.1 Quan điểm phát triển TMĐT ở Việt Nam ................................... 75
1.2 Mục tiêu phát triển TMĐT ở Việt Nam: ..................................... 75
1.3 Phương hướng phát triển TMĐT ở Việt Nam: ............................. 75
1.4. Tiềm năng và xu hướng phát triển TMĐT ở Việt Nam .............. 76
II. Các giải pháp phát triển bền vững TMĐT ở Việt Nam ............... 77
2.1. Giải pháp đối với nhà nước ......................................................... 78
2.2. Giải pháp đối với doanh nghiệp .................................................. 82
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 96
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
3G Công nghệ GSM thế hệ thứ 3
ADSL Đường thuê bao số bất đối xứng
APEC Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương
ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á
ASEM Hội nghị hợp tác Á-Âu
ATM Máy rút tiền tự động
AVS Address Verification System (Hệ thống kiểm tra địa chỉ)
B2B Giao dịch doanh nghiệp và doanh nghiệp
B2C Giao dịch giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng
B2G Giao dịch giữa doanh nghiệp và chính phủ
C2C Giao dich giữa người tiêu dùng và người tiêu dùng
C2G Giao dịch giữa người tiêu dùng và chính phủ
CA Cơ quan chứng thực
CKĐT Chữ ký điện tử
CMM Capability Maturity Model
CMMI Capability Maturity Model Integration
CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNTT Công nghệ thông tin
DES Data Encryption Standard (Chuẩn Mã hoá Dữ liệu)
DNS Domain Name System (Hệ thống các tên miền )
EDGE Phiên bản nâng cấp của dịch vụ vô tuyến GSM, có khả năng
phân phối dữ liệu với tốc độ 384 Kbps trên các mạng băng
thông rộng
EDI Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử
EIU Tổ chức thông tin kinh tế
G2G Giao dịch giữa các cơ quan chính phủ
GDĐT Giao dịch điện tử
GPRS Tiêu chuẩn truyền thông vô tuyến có khả năng truyền dữ
liệu với tốc độ 115 Kbps, và dùng để gửi và nhận các gói dữ
liệu nhỏ, như e-mail và download rất hiệu quả
GSM Global System For Mobile Communications (Hệ thống
truyền thông di động toàn cầu)
HACKER Tin tặc
HOSTING Lưu trữ website
HTML Hypertext Mark Language (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn
bản)
HTTP Hypertext Transfer Protocol (Giao thức truyền siêu văn
bản )
ICT Information and communication technology (Công nghệ
thông tin và truyền thông)
IE Microsoft Internet Explorer
IP Địa chỉ Internet
ISDN Mạng số các dịch vụ tích hợp
ISP Các nhà cung cấp dịch vụ Internet
KDĐT Kinh doanh điện tử
NGN Next Generation Network (Mạng thế hệ mới)
POS Điểm thanh toán thẻ
RSA Phương pháp bảo mật dữ liệu do ba người tên là Rivest,
Shamir và Adelman phát minh ra năm 1982
SERVER Máy chủ
SET Secure Electronic Transaction (Giao dịch điện tử an toàn)
TCP/IP Transmision Control Protocol và Internet Protocol (Giao
thức chuyển gói tin )
TMDĐ Thương mại di động
TMĐT Thương mại điện tử
UNCITRAL Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế
URL Địa chỉ tới một trạm Internet hay mạng nội bộ
VASC Công ty phần mềm và truyền thông
VCCI Phòng Thương mại và công nghiệp
VDC Công ty điện toán và truyền số liệu
VNIX Hệ thống trung chuyển Internet quốc gia
VNNIC Trung tâm Internet Việt Nam
VNPT Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam
VSAT-IP/IPSTAR Dịch vụ trạm thông tin vệ tinh mặt đất cỡ nhỏ, sử dụng hệ
thống thông tin vệ tinh băng rộng IPSTAR để cung cấp các
dịch vụ viễn thông
WCDMA Công nghệ vô tuyến di động 3G tốc độ cao có thể hỗ trợ với
tốc độ 2 Mbps để truyền thoại, video và dữ liệu.
WCEO World Commission on Environment and Development (Tổ
chức thế giới về môi trường và phát triển)
WIFI Các mạng vô tuyến nội vùng
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
WWW World wide web
DANH MỤC CÁC SỐ LIỆU VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 1: Thị phần thị trường thông tin di động ............................................................. 44
Bảng 2: Tình hình phát triển Internet Việt Nam ........................................................... 46
Bảng 3: Biểu đồ phát triển dung lượng kết nối Internet quốc tế (tính theo Mbps) ......... 47
Bảng 4: Biểu đồ cơ cấu tên miền .vn tính theo số lượng và tỷ lệ% ............................... 49
Bảng 5: Tỉ lệ các khóa đào tạo CNTT/TMĐT theo hình thức đào tạo........................... 57
Bảng 6: Các chủ thể tham gia cung cấp dịch vụ đào tạo CNTT/TMĐT ........................ 58
Bảng 7: Tỉ lệ học viên tham gia các khóa đào tạo về TMĐT ........................................ 58
Bảng 8: Tỷ trọng khối sản xuất /dịch vụ trong các doanh nghiệp có website ................ 60
Bảng 9: Tỷ lệ website phân theo nhóm sản phẩm/dịch vụ (%) ..................................... 60
Bảng 10: Tính năng thương mại điện tử của các website doanh nghiệp ........................ 61
Bảng 11: Tần suất cập nhật thông tin trên website của các doanh nghiệp ..................... 62
Bảng 12 : Quy trình thủ tục hải quan điện tử ................................................................ 64
Bảng 13 : Tính năng TMĐT của các website doanh nghiệp xuất khẩu ......................... 72
Bảng 14: Số lượng doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch năm 2005 ............................. 73
Thương mại điện tử Việt Nam - Các giải pháp phát triển bền vững
LỜI MỞ ĐẦU
Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội, Việt Nam đã xác định công
nghệ thông tin giữ một vị trí quan trọng trong tiến trình thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Thương mại điện tử (TMĐT) là một hình thức kinh doanh của kỷ nguyên
công nghệ thông tin và của nền kinh tế tri thức. Sự ra đời và phát triển của nó
nằm trong sự phát triển của Internet và xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế. Nó có tác
động sâu sắc đến nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội. Nó là thời cơ và thách
thức cho mỗi doanh nghiệp trong thế giới hội nhập mà cạnh tranh quyết liệt.
TMĐT phát triển trên nền kinh tế thị trường đòi hỏi một cơ sở hạ tầng
viễn thông, Internet và mức độ xã hội hóa công nghệ thông tin cao. Nó cũng đòi
hỏi một hành lang pháp lý cần thiết tạo sự thông thoáng cho hàng hóa dịch vụ
qua mạng. Nó tác động sâu sắc đến từng doanh nghiệp trong quá trình hội nhập.
TMĐT đã phát triển ở nhiều nước công nghiệp phát triển. Các nước trong khu
vực đang tích cực phát triển TMĐT để tăng cường hội nhập.
TMĐT là hình thức kinh doanh mới hình thành trên thế giới trong khoảng
chục năm trở lại đây, song theo dự báo sẽ là hình thức kinh doanh chủ yếu của
nền kinh tế số hóa. Ở Việt Nam, TMĐT đang khởi đầu và có những động thái
chuyển động tích cực đế phát triển. Có rất nhiều vấn đề lí luận và thực tiễn đặt ra
trong việc xây dựng các cơ sở phát triển TMĐT ở nước ta: Vị trí, vai trò của
TMĐT trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước;
Nhà nước phải làm gì để phát triển TMĐT đồng bộ với quá trình xây dựng phát
triển kinh tế, chủ động hội nhập với nền kinh tế quốc tế; Doanh nghiệp làm thế
nào để tiếp cận và tham gia TMĐT....
Điều đó đòi hỏi cần có sự nghiên cứu một cách toàn diện, có hệ thống cơ
sở lý luận để có phương hướng phát triển TMĐT phù hợp với điều kiện cụ thể
của Việt Nam và xu thế thời đại.
Bùi Thị Như Lịch - Nhật 3 K41F 1
Thương mại điện tử Việt Nam - Các giải pháp phát triển bền vững
Trong phạm vi khóa luận của mình, em tập trung nghiên cứu những hệ
thống cơ sở cũng như các biện pháp để phát triển bền vững TMĐT ở Việt Nam
nhằm đáp ứng được phát triển thương mại trong tiến trình hội nhập.
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về cơ sở phát triển TMĐT
Chương 2: Thực trạng phát triển TMĐT ở Việt Nam
Chương 3: Phương hướng và các giải pháp phát triển bền vững TMĐT ở
Việt Nam
Trong quá trình thu thập tài liệu để viết khóa luận này, em không thể tránh
khỏi các sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn cô Vũ Thị Hạnh đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn
thành tốt khóa luận của mình.
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Như Lịch
Bùi Thị Như Lịch - Nhật 3 K41F 2
Thương mại điện tử Việt Nam - Các giải pháp phát triển bền vững
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ SỞ
PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
I. Tổng quan về TMĐT
1.1. Các khái niệm liên quan
Các khái niệm cơ bản nhất liên quan trực tiếp đến TMĐT bao gồm
Internet: Một hệ thống gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau
trên phạ m vi toà n thế giớ i , tạo điều kiện thuận lợi cho các dịch vụ truyền thông
dữ liệ u, như đăng nhậ p từ xa , truyề n cá c tệ p tin , thư tí n điệ n tử , và các nhóm
thông tin.
World Wide Web ( WWW ): Hệ thống các thông điệp dữ liệu được tạo ra,
truyền tải, truy cập, chia sẻ ... thông qua internet.
Internet và Web là công cụ quan trọng nhất của TMĐT giúp cho TMĐT
phát triển và hoạt động hiệu quả.
Thương mại điện tử ( TMĐT ): có nhiều cách định nghĩa theo các phạm vi
rộng hẹp khác nhau. Về cơ bản TMĐT được hiểu theo nghĩa hẹp là hoạt động
thương mại đối với hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và
mạng Internet. Theo nghĩa rộng được hiểu là toàn bộ mọi hoạt động thương mại
và các hoạt động liên quan được thực hiện một phần hay hoàn toàn thông qua các
phương tiện điện tử và mạng Internet.
Kinh doanh điện tử ( KDĐT ): là một khái niệm rộng hơn. Cũng có nhiều
quan điểm khác nhau, nhưng về cơ bản KDĐT được hiểu theo góc độ quản trị
kinh doanh, đó là việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, đặc biệt là
công nghệ dựa trên nền Internet để cải thiện và thay đổi các qui trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Hay nói cách khác quen thuộc hơn, đó là việc tin
học hóa mọi hoạt động của doanh nghiệp. KDĐT có thể tác động lên tất cả các
hoạt động của một doanh nghiệp. Đó là một chiến lược tổng thể trong đó TMĐT
chỉ là một phần trong chiến lược đó.
Bùi Thị Như Lịch - Nhật 3 K41F 3
Thương mại điện tử Việt Nam - Các giải pháp phát triển bền vững
1.2. Sự ra đời và phát triển của Internet và TMĐT
1962: J.C.R Licklider cho ra đời ý tưởng đầu tiên về mạng kết nối các
máy tính với nhau.
1965: Mạng gửi các dữ liệu đó được chia nhỏ thành từng packet, đi theo
các tuyến đường khác nhau và kết hợp lại tại điểm đến (Donald Dovies), sau đó
Lawrence G.Roberts kết nối một máy tính ở Massachussetts với một máy tính
khác ở California qua đường dây điện thoại.
1967: Ông này đề xuất ý tưởng mạng ARPANET- Advance Research
Project Agency Network tại một hội nghị ở Michigan; Công nghệ chuyển gói tin
– packet switching technology đem lại lợi ích to lớn khi nhiều máy tính có thể
chia sẻ thông tin với nhau; Phát triển mạng máy tính thử nghiệm của bộ quốc
phòng Mỹ theo ý tưởng ARPANET.
1969: Mạng này được đưa vào hoạt động và là tiền thân của mạng
Internet; Internet- liên mạng bắt đầu xuất hiện khi nhiều mạng được kết nối với
nhau.
1972: Thư điện tử bắt đầu được sử dụng (Ray Tomlinson)
1973: ARPANET lần đầu tiên được kết nối ra nước ngoài, tới trường đại
học London.
1984: Giao thức chuyển gói tin TCP/IP ( Transmision Control Protocol và
Internet Protocol) trở thành giao thức chuẩn của Internet; Hệ thống các tên miền
DNS ( Domain Name System) ra đời để phân biệt các máy chủ; được chia thành
sáu loại chính: .edu (education) cho lĩnh vực giáo dục; .gov( government) thuộc
chính phủ; .mil( military) cho lĩnh vực quân sự; .com(commercial) cho lĩnh vực
thương mại; .org ( organization) cho các tổ chức; .net (network resources) cho
các mạng.
1990: ARPANET ngừng hoạt động, Internet chuyển sang giai đoạn mới
12-12-1991: Máy chủ đầu tiên ngoài châu Âu online. Đây là việc làm cần
thiết để đưa web ra khắp thế giới.
11-1992: Đã có 26 máy chủ web online.
22-4-1993: Trình duyệt Mosaic cho Windows ra đời.
Bùi Thị Như Lịch - Nhật 3 K41F 4
Thương mại điện tử Việt Nam - Các giải pháp phát triển bền vững
Mosaic là trình duyệt web đầu tiên chạy trên hệ điều hành Windows, được
phát triển tại Trung tâm quốc gia về ứng dụng siêu máy tính (National Center for
Supercomputing Applications) Hoa Kỳ. Với trình duyệt này, công chúng có thể
tiếp cận web dễ dàng và thân thiện hơn.
30-4-1993: World Wide Web được công bố miễn phí cho tất cả mọi
người.
Đây là một trong những nguyên nhân chủ yếu giúp cho web phát triển
nhanh chóng và mạnh mẽ.
5-1993: Viện công nghệ Massachusetts tung ra công nghệ mới, lần đầu
tiên đưa một tờ báo lên web.
6-1993: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (Hypertext Mark
Language) dùng trong lập trình web được công bố. Cùng với giao thức truyền
siêu văn bản HTTP (Hypertext Transfer Protocol ), Internet thực sự trở thành
công cụ đắc lực với hàng loạt các dịch vụ mới.
Sau đó mạng Internet được sử dụng rộng rãi từ năm 1994.
2-1994: Tiền thân của Yahoo được đưa lên internet.
Hai sinh viên đại học Stanford là David Filo và Jerry Yang là tác giả của
“Hướng dẫn về World Wide Web của Jerry”, sau này được đổi tên thành Yahoo.
4-1994: BBC mở website đầu tiên cho chương trình TV: The Net
13-10-1994: Bill Clinton đưa Nhà Trắng lên web: whitehouse.gov
25-10-1994: Quảng cáo trên banner lần đầu xuất hiện tại website của ATT.
2-1995: Radio HK chính thức trở thành một đài phát thanh trực tuyến
“fulltime”.
5-1995: Công ty Netsscape tung ra các phần mềm ứng dụng để khai thác
thông tin trên Internet .
1-7-1995: Hiệu sách trực tuyến Amazon khai trương.
Được Jeff Bezos thành lập từ năm 1994 với tên ban đầu là Cadabra.com,
Amazon.com giờ đây là một trong những công ty bán hàng trực tuyến lớn nhất
trên mạng. Ít người biết rằng siêu thị khổng lồ trực tuyến này ban đầu chỉ là một
hiệu sách.
Bùi Thị Như Lịch - Nhật 3 K41F 5
Thương mại điện tử Việt Nam - Các giải pháp phát triển bền vững
8-1995: Đã có 18.957 website
9-8-1995: “Bùng nổ tên miền .com”. Hàng loạt công ty trực tuyến chính
thức mở cửa website của mình.
24-8-1995: Microsoft Internet Explorer (IE) được phát hành và là một
phần trong Windows 95.
4-9-1995: eBay, website đấu giá trực tuyến đầu tiên được thành lập.
15-12-1995: Alta Vista, công cụ tìm kiếm đa ngôn ngữ đầu tiên ra mắt
người sử dụng Internet.
4-7-1996: Hotmail khai trương đúng ngày quốc khánh Hoa Kỳ.
8-1996: Số website đạt 342.081
1997: Công ty IBM tung ra chiến dịch quảng cáo cho các mô hình kinh
doanh điện tử.
5-1997: BBC News mở một website về cuộc bầu cử trong năm.
6-1997: Tên miền business.com được bán với giá 150.000USD (80.000
bảng)
17-12-1997: Jorn Barger đưa ra khái niệm weblog, sau này rút gọn thành
blog.
9-1998: Gã khổng lồ Google mở cửa văn phòng đầu tiên của mình tại một
gara ở California.
19-10-1998: Open Diary, blog community đầu tiên ra đời.
16-8-1999: Everquest trở thành game nhập vai trực tuyến nhiều người
chơi đầu tiên.
19-8-1999: MySpace khai trương. Đây là một trong những website đầu
tiên v