Khóa luận Tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trên luá đông xuân 2010 – 2011 tại huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An

Tìm hiểu tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trên cây lúa tại huyện Mộc Hoá, tỉnh Long An từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hóa chất nông nghiệp trên địa bàn huyện, cung cấp những số liệu có ích cho việc đánh giá và quản lí tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp tại địa phương.

pdf29 trang | Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 2274 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trên luá đông xuân 2010 – 2011 tại huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN LUÁ ĐÔNG XUÂN 2010 – 2011 TẠI HUYỆN MỘC HÓA, TỈNH LONG AN SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN NHẬT LONG LỚP : DH07BVB NIÊN KHÓA : 2007 – 2011 * Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ chí Minh Khoa Nông Học Báo Cáo Khóa Luận Tốt Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh Tháng 8/2011 Nội dung báo cáo 1. Đặt vấn đề 2. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm 3. Kết quả và thảo luận 4. Kết luận và đề nghị * 1. Đặt vấn đề • Nước ta là nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ hai trên thế giới. • Giá trị xuất khẩu chưa cao do chất lượng gạo chưa tốt, dư lượng hóa chất trong gạo. • Tồn tại dư lượng hóa chất trong gạo do tập quán sử dụng hóa chất nông nghiệp không đúng cách của người dân. * Mục đích và yêu cầu Mục đích Tìm hiểu tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trên cây lúa tại huyện Mộc Hoá, tỉnh Long An từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hóa chất nông nghiệp trên địa bàn huyện, cung cấp những số liệu có ích cho việc đánh giá và quản lí tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp tại địa phương. * Mục đích và yêu cầu (tt) Yêu cầu •Nắm tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trên lúa của các hộ dân tại huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An. •Tìm hiểu những vấn đề tồn tại trong quá trình sử dụng hóa chất nông nghiệp của người nông dân trên địa bàn huyện. •Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hóa chất nông nghiệp. * 2. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu •Đề tài được thực hiện từ 15/02/2011 đến 15/06/2011 tại huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An. 2.2. Nội dung và phạm vi nghiên cứu •Điều tra tình hình sử dụng phân bón trên lúa tại huyện Mộc Hoá, Long An. •Điều tra tình hình sử dụng thuốc kích thích sinh trưởng trên lúa tại huyện Mộc Hoá, Long An. •Điều tra tình hình sử dụng thuốc BVTV trên lúa tại huyện Mộc Hoá, Long An. * 2. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm (tt) 2.3. Vật liệu thí nghiệm • Việc điều tra được thực hiện trên 3 giống lúa: OM 4900, VD 20, VND 95 – 20. • Giấy, bút, sổ, máy ảnh. • Phiếu điều tra soạn sẵn : 90 phiếu 2.4. Phương pháp thí nghiệm • Cách tiếp cận nghiên cứu của đề tài là phương pháp điều tra phỏng vấn. Qua đó tiến hành phân tích tổng hợp, đánh giá một cách khoa học về tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trên lúa tại địa phương. * 2. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm (tt) 2.5. Cơ sở chọn hộ điều tra khảo sát thu thập số liệu • Hộ được chọn điều tra là những hộ trồng lúa điển hình, có quy trình canh tác đại diện cho toàn huyện. Sự lựa chọn dựa trên các tiêu chí: + Giống lúa canh tác: OM 4900, VD 20, VND 95 - 20 . 2.6. Xử lý số liệu • Số liệu được nhập bằng phần mềm Microsoft Excel 2010, xử lý thống kê mô tả bằng phần mềm SPSS 16.0. * 3. Kết quả và thảo luận 3.1. Kết quả điều tra về kinh tế xã hội •Tất cả các hộ điều tra đều là dân tộc Kinh, trong đó nam (95,6%), nữ (4,4 %). •Độ tuổi các hộ điều tra từ 22 – 73 tuổi, chỉ có 4,4 % số người điều tra quá độ tuổi lao động. •Chỉ có 6,3 % số hộ điều tra mù chữ •Kinh nghiệm sản xuất từ 12 – 40 năm chiếm 82,2 % số hộ điều tra. * 3. Kết quả và thảo luận (tt) 3.2. Kết quả điều tra về hiện trạng sản xuất lúa •Diện tích canh tác của các hộ điều tra từ 2 – 11 ha chiếm 92,2%. •Các giống lúa người dân sử dụng: OM 4900, VD 20, VND 95 - 20. •Có 62,2 % số hộ sử dụng giống xác nhận, giống nguyên chủng. •Các hộ dân sản xuất lúa trên địa bàn Mộc Hoá đều tiến hành việc làm đất rất kĩ trước khi gieo sạ * Bảng 3.1: Cách gieo sạ và lượng giống gieo sạ Cách gieo sạ Lượng giống gieo sạ (kg.ha-1) Sạ hàng Sạ tay 100 - 118 118 - 138 138 - 158 158 - 200 OM 4900 1 29 0 13 8 9 VND 95-20 9 21 3 7 11 9 VD 20 3 27 0 20 6 4 Tổng 13 77 3 40 25 22 Trung bình 138 SD 20 * Bảng 3.2: Tình hình sử dụng phân bón Loại phân OM 4900 VND 95 - 2 0 VD 20 Phân vô cơ Urea 30 29 29 Clorua kali 20 21 23 Super lân 3 5 8 NPK 20 - 20 – 15 10 7 5 NPK 16 - 16 – 8 11 4 5 DAP 27 29 30 Phân vi sinh Phân vi sinh Bình Minh 0 1 0 Phân bón lá/Điều hoà sinh trưởng Siêu to hạt 3 2 1 Boom flower 15 18 21 GA3 3 2 0 Kali tan 7 3 4 * Bảng 3.3: Loại thuốc trộn giống sử dụng Loại thuốc trộn giống Hoạt chất OM 4900 VND 95 - 20 VD 20 Gaucho 600FS Imidacloprid 7 5 7 Cruiser Plus 312.5FS Thiamethoxam Difenoconazole Fludioxonil 21 23 18 * Bảng 3.4: Các loại cỏ dại phổ biến Loại dịch hại Tên khoa học OM 4900 VND 95 - 20 VD 20 Cỏ đuôi phụng Leptochloa chinensis (L) Nees 30 30 30 Cỏ lác Cyperus spp. 30 30 30 Cỏ cháo Cyperus difformis 30 30 30 Cỏ chác Fimbristylis miliacea 30 30 30 Cỏ xà bông Sphenoclea zeylanica 30 30 30 Cỏ lác rận Cyperus iria 30 30 30 Rau mác bao Monochoria vaginalis 30 30 30 * Bảng 3.5: Loại thuốc trừ cỏ sử dụng Loại thuốc diệt cỏ Hoạt chất OM VND VD 20 4900 95 - 20 Ankill 40WP, 40SC Bensulfuron Methyl Quinclorac 2 0 3 Meco 60 EC Butachlor 4 3 3 Clincher 200 EC Cyhalofop-butyl 6 3 3 Topshot 60 OD Cyhalofop-butyl Penoxsulam 4 5 3 Topone 155SE, 175SE Cyhalofop-butyl 0 3 4 Ethoxysulfuron Sofit 300 EC Pretilachlor 10 14 13 Fenclorim Solito 320 EC Pretilachlor Pyribenzoxim 4 2 1 * Bảng 3.6: Loại bệnh hại phổ biến Loại bệnh hại Tác nhân OM 4900 VND 95 – 20 VD 20 Bệnh vàng lùn, 3 6 12 lùn xoắn lá Bệnh đạo ôn Pirycularia oryzae 28 30 30 Bệnh cháy bìa lá Xanthomonas oryzae 6 6 20 Bệnh đốm vằn, Rhizoctonia solani 10 6 13 khô vằn * Bảng 3.7: Loại thuốc trừ bệnh sử dụng Loại thuốc Hoạt chất OM VND VD 20 trừ bệnh 4900 95 - 20 Amistar Top 325 SC Azoxystrobin 19 14 15 Difenoconazole Help 400 SC Azoxystrobin 3 3 5 Difenoconazole Nevo 330 EC Cyproconazole 3 3 1 Propiconazole Titl super 300 EC Difenoconazole 27 24 18 Propiconazole Bum gold 80WP Difenoconazole 3 2 5Isoprothiolane Tricyclazole Ninja 35EC Fenoxanil 6 4 4 Isoprothiolane Anvil 5 SC Hexaconazole 8 10 4 * Bảng 3.8: Loại thuốc trừ bệnh sử dụng (tt) Loại thuốc Hoạt chất OM VND VD 20 trừ bệnh 4900 95 - 20 Fuan 40 EC Isoprothiolane 14 18 15 Filia 525 SE Propiconazole 20 22 25 Tricyclazole Rocksai super 525SE Propiconazole 4 0 2 Tricyclazole Nativo 750 WG Tebuconazole 6 7 9 Trifloxystrobin Vista 72.5 WP Thiophanate 8 9 5 Tricyclazole Beam 75 WP Tricyclazole 5 6 9 * Bảng 3.9: Loại sâu hại phổ biến Loại dịch hại Tên khoa học OM 4900 VND VD 20 95 - 20 Rầy nâu Nivaparvata lugens Stah. 30 30 30 Sâu cuốn lá nhỏ Cnaphalocrisis medinalis G. 20 29 29 Sâu cuốn lá lớn Pelopidas mathias 18 23 26 Sâu đục thân hai chấm Scirpophaga incertulas 6 8 20 * Bảng 3.10: Loại thuốc trừ sâu sử dụng Loại thuốc trừ sâu Hoạt chất OM VND VD 20 4900 95-20 Chess 50 WG Pymetrozine 21 22 21 Angun 5 WDG Emamectin Benzoate 2 7 9 Virtako 40 WG Chlorantraniliprole 15 20 15 Thiamethoxam Oshin 20 WP Dinotefuran 17 13 15 Bassa 50 EC Fenobucarb 2 6 12 * Bảng 3.11: Loại thuốc trừ sâu sử dụng (tt) Loại thuốc trừ sâu Hoạt chất OM VND VD 20 4900 95-20 Regent 800 WP Fipronil 8 6 6 Chitin 3.6 EC Abamectin 15 16 8 Dragon 585 EC Chlorpyrifos Ethyl 1 4 9 Cypermethrin Jetan 50 EC Fenobucarb 2 3 6 Chief 260 EC, 520WP Chlorfluazuron 12 7 10 Fipronil * Bảng 3.12: Loại thuốc trừ ốc sử dụng Loại thuốc diệt ốc Hoạt chất OM 4900 VND 95-20 VD 20 Anhead 6 GR Metaldehyde 2 3 3 Bolis 12 B Metaldehyde 2 3 2 Dioto 830 WDG Niclosamide-olamine 5 5 8 NP Snailicide 860WP Niclosamide-olamine 4 4 8 Occa 15 WP Saponin 9 1 0 Sapo 15 WP Saponin 3 4 3 * Bảng 3.13 Chi phí hóa chất nông nghiệp Chi phí hóa chất nông nghiệp (triệu đồng.ha-1) Tỉ lệ chi phí hóa chất /tổng chi 5,0 - 8,5 8,5 - 14,4 50,2 - 59,5 59,5 - 67,4 OM 4900 12 18 19 11 VND 95-20 13 17 17 13 VD 20 16 14 16 14 Tổng 41 49 52 38 Trung bình 8,50 59,52 SD 0,87 4,31 * Biểu đồ 1: Hiệu quả kinh tế trung bình của 1 ha lúa * Bảng 3.14: Đề xuất của nông dân Lĩnh vực OM 4900 VND VD 20 95 - 20 Về kĩ thuật 13 10 17 Về vốn 14 6 7 Về thị trường tiêu thụ 3 8 4 Vấn đề khác 0 6 2 * 4. Kết luận và đề nghị 4.1. Kết luận • Điều kiện khí hậu, đất đai phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây lúa. •Các hộ làm đất chủ yếu theo phương pháp truyền thống là cày, xới, trục. •Có 58,9 % số hộ sử dụng giống xác nhận. •Phân bón: Phân hữu cơ, vi sinh người dân còn sử dụng hạn chế, chỉ có 1,1 % số hộ sử dụng, phân vô cơ sử dụng tuỳ theo tình hình kinh tế của nông hộ. * • Thuốc BVTV sử dụng đa dạng, có 2 loại thuốc nằm ngoài danh mục là Bolis 12 B và Anhead 6 GR. • Các hộ nông dân đều sử dụng thuốc BVTV quá với liều lượng khuyến cáo, đặc biệt là Chitin 3.6 EC. • Người dân phun thuốc dựa vào kinh nghiệm là chính, chưa vận dụng các phương thức canh tác mới. • Các nông hộ chưa có thói quen ghi lại nhật kí sản xuất và chưa có nhà kho để thuốc. * 4.2. Đề nghị •Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh cần tiếp tục kiểm tra, khảo sát đánh giá các nông hộ sản xuất tiềm năng để tiến tới xây dựng vùng lúa gạo xuất khẩu trong vùng. •Trung tâm khuyến nông, trạm BVTV, phòng Kinh tế huyện Mộc Hoá phối hợp với công ty phân bón, thuốc BVTV tiếp tục xây dựng các mô hình trình diễn, hội thảo và chuyển giao khoa học kĩ thuật cho nông dân, cần hướng dẫn người dân cách sử dụng thuốc đúng cách. * *
Luận văn liên quan