Nghiên cứu khảo sát thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng ở doanh nghiệp.
- Vận dụng lý luận về kế toánbán hàng và xác định kết quả bán hàng vào
nghiên cứu thực tiễn ở Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn.
- Từ đó đề xuất các ý kiến nhằm xác định chính xác kết quả của từng mặt
hàng trong doanh nghiệp.
68 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng ở Công ty cổ phần may Trường Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨUKHOA HỌC
TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH
XÁC KẾT QUẢ CHO TỪNG MẶT HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƢỜNG SƠN
Chủ nhiệm đề tài: Ngô Mai Anh
HẢI PHÒNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
----------------------------------------
ISO 9001 : 2008
TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH
XÁC KẾT QUẢ CHO TỪNG MẶT HÀNG TẠICÔNG
TY CỔ PHẦN MAY TRƢỜNG SƠN
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Chủ nhiệm đề tài: Ngô Mai Anh
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng
HẢI PHÒNG – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tên em là: Ngô Mai Anh
Sinh viên lớp: QT1406K
Ngành: Kế toán – Kiểm toán.
Khoa: Quản trị kinh doanh
Trƣờng : Đại học Dân lập Hải Phòng.
Em xin cam đoan nhƣ sau :
1. Những số liệu, tài liệu trong báo cáo đƣợc thu thập một cách trung thực
2. Các kết quả của báo cáo chƣa có ai nghiên cứu, công bố và chƣa từng
đƣợc áp dụng vào thực tế.
Vậy em xin cam đoan những nội dung trình bày trên chính xác và trung
thực. Nếu có sai sót em xin chịu trách nhiệm trƣớc Khoa quản trị kinh doanh và
trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng.
Hải Phòng, ngày 25 tháng 07 năm 2014
Ngƣời cam đoan
Ngô Mai Anh
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến:
Các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân
lập Hải Phòng đã tận tình truyền đạt những kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức
chuyên sâu về Kế toán - Kiểm toán và cả những kinh nghiệm thực tiễn quý báu
thực sự hữu ích cho em trong quá trình thực tập và sau này.
Cô giáo, Th.s Nguyễn Thị Thúy Hồng đã hết lòng hỗ trợ em từ khâu chọn
đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị cho đến khi hoàn thành đề tài.
Các cô, chú, anh, chị cán bộ làm việc tại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn
đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập tại Phòng Kế toán Công ty.
Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng kế toán bán
hàng và xác định chính xác kết quả bán hàng cho từng mặt hàng nhằm đƣa ra
biện pháp hữu ích, có khả năng áp dụng với điều kiện hoạt động của Công ty,
nhƣng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành đề tài
không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận đƣợc những
ý kiến đóng góp quý báu và chỉ bảo của thầy cô và các bạn để bài viết đƣợc
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô giáo giáo, Th.s Nguyễn Thị
Thúy Hồng và các cô, chú, anh, chị cán bộ Phòng Kế toán Công ty Cổ phần may
Trƣờng Sơn đã nhiệt tình hƣớng dẫn, các thầy cô trong khoa Quản trị kinh
doanh và Nhà trƣờng đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải phòng,ngày 25 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Ngô Mai Anh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Ý nghĩa
BHTN
BHXH
BHYT
CKTM
CP
CPBH
CPQL
GTGT
HĐ SXKD
K/C
KPCĐ
NSNN
SP, HH
TNDN
TTĐB
TNHH
TSCĐ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chiết khấu thƣơng mại
Chi phí
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
Giá trị gia tăng
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết chuyển
Kinh phí công đoàn
Ngân sách nhà nƣớc
Sản phẩm, hàng hóa.
Thu nhập doanh nghiệp
Tiêu thụ đặc biệt
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP ................ 3
1.1. Một số vấn đề chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp. ...................................................................................... 3
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng. ........ 3
1.1.1.1.Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............................. 3
1.1.1.2. Khái niệm về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN .......... 4
1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng và các phƣơng thức thanh toán ....................... 5
1.1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng ....................................................................... 5
1.1.2.2. Các phƣơng thức thanh toán .................................................................... 6
1.2. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DN .............. 7
1.2.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 7
1.2.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 7
1.2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng ....................... 11
1.2.3.1. Kế toán tổng hợp bán hàng .................................................................... 11
1.2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ........................................................ 15
PHẦN 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƢỜNG SƠN
............................................................................................................................. 18
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần may Trƣờng Sơn ................................ 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Trƣờng Sơn ........ 18
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ............................. 20
2.1.2.1 Đặc điểm về tình hình sản xuất của công ty .............................................. 20
2.1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuấttại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn ....... 20
2.1.2 Chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần may
Trƣờng Sơn .......................................................................................................... 21
Chế độ, chính sách kế toán Công ty đang áp dụng ............................................. 22
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn ................................................................. 23
2.2.1.Kế toán doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ ...................................... 23
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn ............ 34
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý DN .................................................. 42
2.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần may Trƣờng Sơn ...... 48
PHẦN 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁCKẾT
QUẢ BÁN HÀNG TỪNG MẶT HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
TRƢỜNG SƠN .................................................................................................. 53
3.1. Áp dụng kế toán quản trị nhằm xác định kết quả bán hàng từng mặt hàng . 53
Cách xác định kết quả bán hàng cho từng mặt hàng ........................................... 53
3.2. Đề xuất đơn vịáp dụng các chính sách bán hàng phù hợp hơn .................... 55
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 61
Trường đạ i học Dân Lập Hả i Phòng Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Ngô Mai Anh
Lớp: QT1406K Page 1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
nghi .
nói chung
và kế .
xác định kết quả chính xác cho từng mặt hàng
li xác định chính
xác kết quả cho từng mặt hàng ắm đƣợc thực
trạng của hoạt động bán hàng và cung cấp các thông tin cần thiết để cho chủ
doanh nghiệp đánh giá đƣợc những ƣu điểm và hạn chế còn tồn tại trong hoạt
động bán hàng. Từ đó có thể hoạch định các kế hoạch và giải pháp phù hợp để
ổn định và tăng cƣờng hoạt động bán hàng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức
đã học ở trƣờng, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần may Trƣờng
Sơn, với sự hƣớng dẫn của cô giáo – Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng em đã đi sâu
lựa chọn đề tài: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàngnhằm xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng tại Công ty Cổ
phần may Trường Sơnlàm đề tài nghiên cứu khoa học.
Trường đạ i học Dân Lập Hả i Phòng Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Ngô Mai Anh
Lớp: QT1406K Page 2
2.Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài.
- Nghiên cứu khảo sát thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng ở doanh nghiệp.
- Vận dụng lý luận về kế toánbán hàng và xác định kết quả bán hàng vào
nghiên cứu thực tiễn ở Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn.
- Từ đó đề xuất các ý kiến nhằm xác định chính xác kết quả của từng mặt
hàng trong doanh nghiệp.
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
-Đối tƣợng nghiên cứu:Đối tƣợng nghiên cứu là việc tổ chức kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn.
-Phạm vi nghiên cứu:Phạm vi của bài khóa luận là những kiến thức về lý
luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Từ đó, em nghiên cứu
việc tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần may Trƣờng Sơn, số liệu
minh họa đƣợc lấy ở tháng 6 năm 2013.
4.Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Phƣơng pháp hạch toán kế toán:phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tài
khoản, phƣơng pháp tính giá, phƣơng pháp tổng hợp cân đối.
-Phƣơngpháp phân tích so sánh
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
5.Kết cấu của khóa luận
Bài NCKHngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 phần:
Phần1: Lý luận chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp
Phần 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty cổ phần may Trƣờng Sơn.
Phần 3: Một số biện pháp nhằm xác định chính xác kết quả bán hàngcho
từng mặt hàng tại Công ty Cổ phần may Trƣờng Sơn
Trường đạ i học Dân Lập Hả i Phòng Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Ngô Mai Anh
Lớp: QT1406K Page 3
PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp.
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.1.1.1.Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
a.Khái niệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực
hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng lá quá trình doanh nghiệp
chuyển giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp
nhận trả tiền cho doanh nghiệp( Nguyễn Phú Giang,2010).
Trong quá trình kinh doanh, quá trình bán hàng là yếu tố quan trọng cho
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hoá đạt tiêu chuẩn chất lƣợng
cao, giá thành hạ thì hàng hoá của doanh nghiệp tiêu thụ nhanh mang lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp một vị trí vững chắc trên
thị trƣờng.
b. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là bộ phận quan trọng nhất trong kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Hàng hoá đƣợc bán nhanh chóng sẽ làm tăng vòng quay của
vốn, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, trang trải đƣợc chi phí, đảm bảo đƣợc lợi
nhuận. Kết quả bán hàng và quá trình bán hàng có mối quan hệ nhân quả với
nhau. Vì vậy tổ chức quá trình bán hàng tốt là cơ sở để có kết quả bán hàng cao,
giúp doanh nghiệp tăng vòng quay vốn lƣu động, tăng luân chuyển hàng hoá
trong kỳ, đem lại kết quả cao trong kinh doanh(Nguyễn Phú Giang, 2010).
Kết quả bán hàng: là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.
Công thức xác định kết quả bán hàng:
Trường đạ i học Dân Lập Hả i Phòng Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Ngô Mai Anh
Lớp: QT1406K Page 4
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
=
Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Lợi nhuận
hoạt động
bán hàng
=
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
- Giá vốn
hàng bán
- Chi phí
bán hàng
- Chi phí
quản
lý DN
Hơn nữa, thông qua quá trình bán hàng đảm bảo cho các đơn vị khác có
mối quan hệ mua bán với doanh nghiệp, thực hiện kế hoạch sản xuất và mở rộng
sản xuất kinh doanh góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững
quan hệ cân đối tiền hàng, làm cho nền kinh tế ổn định và phát triển(Nguyễn
Phú Giang,2010).
1.1.1.2. Khái niệm về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN
Giá vốn hàng bán: là giá trị vốn của hàng hóa, vật tƣ, hàng hóa lao vụ,
dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ tiêu thụ,
giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua
của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ(Ngô
Thế Chi, 2010).
Chi phí bán hàng:là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí nhân viên
bán hàng; chi phí vật liệu bao bì; chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ bộ phận bán
hàng; chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung
cấp dịch vụ nhƣ nhà kho, cửa hàng, phƣơng tiện vận chuyển, bốc dỡ; chi phí
bảo hành sản phẩm, hàng hóa; chi phí mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá và dịch vụ nhƣ: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê
bốc vác vận chuyển, tiền hoa hồng, đại lý và các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các
Trường đạ i học Dân Lập Hả i Phòng Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Ngô Mai Anh
Lớp: QT1406K Page 5
khoản kể trên nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo,
giới thiệu sản phẩm, hàng hoá(Ngô Thế Chi, 2010).
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn
doanh nghiệp.Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý
gồm tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban
của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lƣơng
nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định; chi phí về vật liệu, nhiên liệu xuất dùng ,
chi phí cho việc sửa chữa TSCĐ công cụ dùng chung của doanh nghiệp; chi phí
đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung; chi phí khấu hao TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp, thuế, phí, lệ phí: thuế nhà đất, thuế môn bài(Ngô
Thế Chi,2010).
1.1.2. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán
1.1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng
Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho
ngƣời mua tại kho, tại phân xƣởng sản xuất (không qua kho) của doanh
nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu
thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này( Trần Xuân Nam,2010).
+ Bán buôn: là phƣơng thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn. Giá
bán biến động tùy thuộc vào khối lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán.
Bán buôn gồm 2 phƣơng thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
- Phƣơng thức bán buôn hàng hóa qua kho: là phƣơng thức mà trong đó hàng
bán đƣợc xuất ra từ kho của doanh nghiệp.
- Phƣơng thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: là phƣơng thức bán
buôn mà sau khi mua hàng, doanh nghiệp không nhập kho mà chuyển thẳng cho
bên mua.
Trường đạ i học Dân Lập Hả i Phòng Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Ngô Mai Anh
Lớp: QT1406K Page 6
+ Bán lẻ: là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc tổ
chức kinh tế mang tính tiêu dùng. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số
lƣợng nhỏ.
Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: theo phƣơng thức này, bên bán
chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi
này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lƣợng
hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận, đó mới đƣợc coi là tiêu thụ( Trần Xuân
Nam,2010).
Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là
bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng
này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ.
Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh
lệch giá.
Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo phƣơng thức này, khi giao
hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời
mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại
ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định.
Phƣơng thức trao đổi hàng: là phƣơng thức mà doanh nghiệp mang sản
phẩm của mình đi đổi lấy vật tƣ, hàng hóa không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá
hiện hành của vật tƣ hàng hóa trên thị trƣờng.
1.1.2.2. Các phƣơng thức thanh toán
Việc tiêu thụ hàng hóa nhất thiết đƣợc thanh toán với ngƣời mua, bởi vì chỉ
khi nào doanh nghiệp thu nhận đƣợc đầy đủ tiền bán hàng hoặc sự chấp nhận trả
tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới đƣợc phép ghi nhận trên sổ sách kế
toán. Việc thanh toán với ngƣời mua về hàng hóa bán ra đƣợc thực hiện bằng:
- Phƣơng thức trả ngay bằng tiền mặt
- Phƣơng thức thanh toán chuyển khoản
Trường đạ i học Dân Lập Hả i Phòng Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Ngô Mai Anh
Lớp: QT1406K Page 7
- Phƣơng thức thanh toán trả chậm, trả góp.
(Ngô Thế Chi,2010)
1.2. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DN
1.2.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng:
- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo
phƣơng pháp khấu trừ) (Mẫu số 01 GTKT - 3LL)
- Hóa đơn thông thƣờng (đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng
theo phƣơng pháp trực tiếp) (Mẫu số 02 GTKT - 3LL)
- Hợp đồng kinh tế
- Bảng thanh toán hàng đại lý kí gửi ( Mẫu số 01 - BH)
Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán giá vốn hàng bán:
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 - VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT)
Chứng từ sử dụng trong kế toán CPBH, CPQLDN
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT - 3TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
- Giấy báo nợ, giấy đề nghị thanh toán.
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 - LĐTL)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ( Mẫu số 06 - TSCĐ)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT)...
Chứng từ sử dụng trong kế toán xác định kết quả bán hàng:
- Phiếu kế toán
(Trần Xuân Nam, 2010).
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Các tài khoản kế toán liên quan:
Trường đạ i học Dân Lập Hả i Phòng Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Ngô Mai Anh
Lớp: QT1406K Page 8
TK 511, 512: Doanh thu bán hàng, Doanh thu nội bộ
Tài khoản 511, 512
- Số giảm giá hàng bán, chiết khấu
thƣơng mại và doanh thu hàng bán bị trả
lại đƣợc kết chuyển giảm trừ vào doanh
thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”.
- Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa và doanh thu nội bộ của
doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ
kế toán.
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có
Tài khoản 511, 512 không có số dƣ cuối kỳ.
TK 521, TK 531, 532: Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
Tài khoản 521, 531, 532
- Các khoản giảm trừ doanh thu
phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển các khoản giảm
trừ doanh thu sang TK511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ hạch
toán.
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có
Tài khoản 521, 531, 532 không có số dƣ cuối kỳ.
Trường đạ i học Dân Lập Hả i Phòng Nghiên cứu khoa học
Sinh viên: Ngô Mai Anh
Lớp: QT1406K Page 9
TK 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá