Xâydựng chiếnlượcMarketinglànhiệmvụvôcùngquantrọngcủa 
mỗidoanhnghiệpnhằmthựchiệncóhiệuquảnhấtbamụctiêulợinhuận,vị 
thế và an toàn.
Trong nền kinh tếthịtrườngcạnhtranhgaygắthiệnnay,mộtdoanh 
nghiệpmuữntồntạivàcóthểpháttriểnđượcthìdoanhnghiệpđóphải tiến
hành huyđộngmọinguồnlực,phải biếtđiều hành kếthợpcác yếutữđóđể 
đạtđượcnhữngmụctiêuđãđịnhsẵn.Thôngqua chiếnlượcMarketing, 
doanhnghiệpcóthểpháthuy hếtnộilựchướngvàonhữngcơhộihấpdẫn 
trênthịtrườngvàvìthể sẽ giúp doanhnghiệpnângcaohiệuquảkinhdoanh, 
tăngcườngkhảnăngcạnhtranhtronggiaiđoạnmởcửathịtrườngvàhội 
nhậpkinh tếquữc tế.
Năm2002đãchứng kiếnmộtsựkiệnđángghinhớtrongquátrìnhphát 
triểncủangànhBưuchínhviễnthông,đólàviệcthànhlậpBộBưuchínhviễn 
thôngtrêncơsởcủaTổngcụcbưuđiện.Tháng3năm2005,Phóthủtướng 
NguyễnTấn Dũng phêduyệtđề ánxâydựngthíđiểmTậpđoànBưuchính 
viễnthông.Tháng3năm2006,TậpđoànBưuchínhviễnthônglongtrọngtổ 
chứcLễCôngbữ quyếtđịnhcủaThủtướngChínhphủ vềviệcthànhlập 
Côngtymẹ-TậpđoànBưuchínhviễnthông,chínhthứcramắtvàđivào 
hoạtđộng.Năm2008,BộBưuchínhviễnthôngđổitênthànhBộThôngtin 
và truyềnthông.SựrađờivàpháttriểnkhôngngừngcủaBộBưuchínhviễn 
thôngvàngàynaylàBộThôngtinvà truyềnthôngđãgópphầnrấtlớnvào 
côngcuộcđổimớiđấtnước.Đóđều lànhữngdâumữcquantrọngtrong 
ngànhBưuchínhviễnthôngcủađấtnước.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
102 trang | 
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3330 | Lượt tải: 7
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng chiến lược marketing cho công ty cổ phần thương mại bưu chính viễn thông đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p __ Ị 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G 
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ 
KHOA LUẬN TÓT NGHIỆP 
Đề tài: 
XÂY DỰNG CHIÊN Lược MARKETING CHO CÔNG TY cổ PHẦN 
THƯƠNG MẠI BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ĐÁP ÚNG NHU CẦU 
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ị ^ ỉ 
ỊKŨC •>!• Ti m a 
LV, C/Ị:iỉ<ì 
Sinh viên thực hiộn : Đỗ Hồng Minh 
Lớp : Anh Ì 
Khóa : LT4 
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thế Anh 
Hà Nội, tháng 3 năm 2010 ạ — — — — — — — J 
LỜI CẢM ƠN 
Vì sự hoàn thành của khóa luận này có sự đóng góp không nhỏ của nhiều 
người. Em xin đặc biệt chân thành cảm ơn thầy giáo, Thạc sỹ Nguyễn Thế 
Anh, giáo viên hướng dẫn trực tiếp của em, người đã luôn sâu sát vấn đề, giúp 
em sửa chểa và hoàn thiện khóa luận với kết quả tốt nhát. 
Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ôn sâu sắc tới toàn thể cán bộ, công nhân 
viên Công ty cổ phần thương mại Bưu chính viễn thông, nhểng người đã gần 
gũi, giúp đỡ em trong quá trình tìm tài liệu và thông tin phục vụ cho việc hoàn 
thành khóa luận này. 
Em cũng xin được gửi lời biết ơn tới các thầy, cô giáo trường Đại học 
Ngoại Thương, nhểng người đã cho em kiến thức về mọi mặt của nền kinh tế 
cũng như nhểng kiến thức xã hội, góp phần làm nên con người em toàn diện 
hơn. Nhểng kiến thức quý báu của thầy cô đã giúp soi sáng con đường em đã 
và đang đi, và sẽ giúp em tiếp tục vểng bước trong tương lai. 
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới bố mẹ, anh chị em trong gia đình 
cũng như toàn thể bạn bè thân thiết, nhểng người luôn bên cạnh và động viên 
em nỗ lực hoàn thành khóa luận, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong 
thời gian này. 
Hà Nội tháng 3 năm 2010 
Sinh viên thực hiện 
Đỗ Hồng Minh 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
Công ty, Công ty CPTMBCVT, 
COKÝvrNA 
Công ty Cổ phần thương mại Bưu 
chính viễn thông 
BCVT Bưu chính viễn thông 
VNPT Tập đoàn Bưu chính viễn thông 
WTO Tổ chức thương mại thế giới 
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức 
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 
BCTC Báo cáo tài chính 
LN Lợi nhuận 
DT Doanh thu 
CP Chi phí 
XNK Xuất nhập khẩu 
H Đ Q T Hội đồng quản tr
SWOT Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức 
4P Product, Price, Place, Promotion 
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH 
Bảng Ì: Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ trong Công ty 
Bàng 2: Cơ cấu cổ đông 
Bảng 3: Trình độ lực lượng lao động của Công ty 
Bảng 4: Độ tuổi của lực lượng lao động trong Công ty 
Bảng 5: Các loại máy móc, thiết bị của Công ty 
Bang 6: Các số liệu liên quan đến tình hình sừ dụng Intemet trên cả nước 
Bảng 7: Danh sách các nhà cung cấp chính của Công ty 
Bảng 8: Doanh thu của Công ty từ năm 2006 - 2009 
Bảng 9: Cơ cấu lợi nhuận gộp của Công ty qua các năm từ 2006 - 2009 
Bảng 10: Một số chi tiêu hoạt động của Công ty giai đoạn 2006 - 2009 
MỤC LỤC 
LỜI M Ở Đ À U 1 
C H Ư Ơ N G ì 4 
TỎNG QUAN VÈ CHIẾN L Ư Ợ C MARKETING 4 
ì. KHÁI NIỆM CHIÊN Lược MARKETING 4 
1. Marketing: 4 
2. Chiến lược Marketing. 5 
l i . P H Â N LOẠI CHIẾN Lược MARKETING 6 
/. Chiến lược Marketing tống thế 7 
a. Chiến lược Marketing không phân biệt: 7 
b. Chiến lược Marketing phân biệt: 8 
c. Chiến lược Marketing tập trung: 8 
2. Chiến tược Marketing - múc: 9 
3. Vai trò của chiến lược Marketing l i 
ra. NHỮNG N H Â N T Ó ẢNH H Ư Ở N G Đ È N CHIẾN L Ư Ợ C 
MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 12 
/. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 12 
1. ì. Môi trường kinh té vĩ mô 12 
1.2. Môi trường tác nghiệp 13 
1.3. Môi trường nội bộ doanh nghiệp 14 
2. Chức năng và mục tiêu của từng doanh nghiệp 14 
IV. QUY TRÌNH X Â Y D Ư N G C Á C CHIẾN L Ư Ợ C MARKETING 
15 
1. Xác định mục tiêu của chiến lược và phân tích các cơ hội Marketing 
75 
1.2. Phân tích các cơ hội Marketìng: 16 
2. Nghiên cứu, lựa chọn thị trường mục tiêu và xác định vị trí sản 
phẩm 17 
2. ỉ. Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu 17 
2.2. Xác định vị trí sản phàm i o 
3. Thiết kế chiến lược Markeiing 19 
4. Tổ chức và thực hiện các chiến lược Marketìng ỉ9 
5. Kể hoạch theo dõi và kiểm tra việc thực hiện chiến lược Marketing21 
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XÂY DƯNG CHIẾN LƯỢC 
MARKETING TẠI CÔNG TY CỒ PHẢN THƯƠNG MẠI BƯU CHÍNH 
VIỄN THÔNG 2 5 
ì. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CÔNG TY 25 
/. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 25 
LI. Quyết định thành lập Công ty cổ phần thương mại Bưu chính viên 
thông 25 
1.2. Quá trình phát triển và những bước ngoặt quan trống của Công ty 
25 
1.3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty 26 
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và các mối quan hệ kinh tế với các chủ thể 
của Công ty cổ phần thương mại Bưu chính viễn thông 27 
2. ỉ. Cơ cấu to chức của Công ty: 27 
2.2. Cơ cẩu bộ máy quản lý Công ty 29 
2.3 .Mối quan hệ của Công ty với các chủ thê trong quá trình hoạt 
động 35 
2.3.1. Công ty với các cơ quan quản lý cấp trên 35 
2.3.2. Công ty với các khách hàng 36 
3. Các nguồn lực chủ yếu của Công ty 37 
3.1. Đặc điểm nguồn von của Công ty 37 
3.2. Đặc điểm lao động của Công ty: Ợìguôn: Phòng Tố chức — hành 
chính 38 
3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty 40 
3.4. Vị thế thị trường *•* 
4. Cơ cấu khách hàng của Công ty 42 
IU. THỰC TRẠNG XÂY DƯNG CHIÊN LƯỢC MARKETING 
TẠI CÔNG TY CỔ PHẢN THƯƠNG MẠI BƯU CHÍNH VIỀN 
THÔNG 4 2 
1. Phân tích môi trường Marketìng của Công ty cổ phần thương mại 
Bưu chính viễn thông 42 
LI. Đặc điểm ngành hàng kinh doanh của Công ty 42 
1.1.1. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thiêt bị 
Bưu chính viễn thông. 42 
1.1.2. Sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của ngành công nghiệp BCVT 
44 
1.2. Đặc điểm vật tư, thiết bị Bưu chính viễn thông 49 
1.3. Đặc điểm thị trường của Công ty COKYVINA 50 
1.3.1. Nguồn cung cấp: 50 
1.3.2. Thị trường tiêu thụ 52 
1.4. Đặc điểm các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty COKYVINA 
54 
2.Đặc điểm và nội dung các bước xây dựng chiến lược Marketing tại 
Công ty Cổ phần thương mại Bưu chính viễn thông COKYVINA 54 
2. ỉ. Xác định doanh thu: 54 
2.2. Xác định lợi nhu
n: 56 
2.3 .Xác định vị thế thị trường của Công ty 57 
2.4 Tinh hình hoạt động sản xuất tính doanh của Công ty 58 
2.5. Sản phàm thương mại và dịch vụ của Công ty 61 
2.6. Giá sản phàm và dịch vụ của Công ty 62 
2.7. Kênh phân phôi 63 
2.8. Hoạt động xúc tiến hôn hợp 64 
3. Ưu, nhược điểm của phương pháp xây dựng chiến lược Marketing 
tại Công ty COKYVINA 65 
3.1. ưu điểm: "* 
3.2. Nhược điểm 66 
4. Đánh giá chung về hoạt động xây dựng chiến lược Marketing tại 
COKYVINA 67 
CHƯƠNG ra 70 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC XÂY DƯNG 70 
CHIÊN LƯỢC MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 70 
THƯƠNG MẠI BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG COKYVINA 70 
ì. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU KINH DOANH TRONG 
THỜI GIAN TỚI 70 
1. Chiến lược phát triển của ngành Bưu chính viễn thông 70 
1. ỉ. Quan diêm của Quyêt định: 70 
1.2. Mục tiêu của chiến lược 71 
1.3. Định hướng phát triển các lĩnh vực: 71 
1.4. Các giải pháp chủyếu của chiến lược 72 
2. Chiến lược phát triển của Công ty cố phần thương mại Bưu chỉnh 
viễn thông COKYVINA 74 
3. Mục tiêu Marketing của Công ty trong thời gian tới. 75 
li. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC XÂY DƯNG CHIẾN L ư ợ c 
MARKETING - MIX CHO CÔNG TY COKYVINA 76 
2. ỉ. Giải pháp vế sản phàm 76 
2.2. Giải pháp về giả: 77 
2.3. Truyền thông và xúc tiến bán hàng: 78 
2.4. Kênh phân phoi: 80 
3. Hoàn thiện quy trình to chức thực hiện chiến lược Marketing tại 
Công ty COKYVINA .... 80 
3.1. Xây dựng và hoàn thiện phòng Marketing tại Công ty: 80 
3.2. Cơ câu lại các phòng ban và bộ phận liên quan: 81 
KẾT LUẬN 83 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85 
Trưởns Đai hoe Nsoai Thươns Khóa luân tốt nshiêp 
LỜI MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Xây dựng chiến lược Marketing là nhiệm vụ vô cùng quan trọng của 
mỗi doanh nghiệp nhằm thực hiện có hiệu quả nhất ba mục tiêu lợi nhuận, vị 
thế và an toàn. 
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, một doanh 
nghiệp muữn tồn tại và có thể phát triển được thì doanh nghiệp đó phải tiến 
hành huy động mọi nguồn lực, phải biết điều hành kết hợp các yếu tữ đó để 
đạt được những mục tiêu đã định sẵn. Thông qua chiến lược Marketing, 
doanh nghiệp có thể phát huy hết nội lực hướng vào những cơ hội hấp dẫn 
trên thị trường và vì thể sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh, 
tăng cường khả năng cạnh tranh trong giai đoạn mở cửa thị trường và hội 
nhập kinh tế quữc tế.. 
Năm 2002 đã chứng kiến một sự kiện đáng ghi nhớ trong quá trình phát 
triển của ngành Bưu chính viễn thông, đó là việc thành lập Bộ Bưu chính viễn 
thông trên cơ sở của Tổng cục bưu điện. Tháng 3 năm 2005, Phó thủ tướng 
Nguyễn Tấn Dũng phê duyệt đề án xây dựng thí điểm Tập đoàn Bưu chính 
viễn thông. Tháng 3 năm 2006, Tập đoàn Bưu chính viễn thông long trọng tổ 
chức Lễ Công bữ quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập 
Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính viễn thông, chính thức ra mắt và đi vào 
hoạt động. Năm 2008, Bộ Bưu chính viễn thông đổi tên thành Bộ Thông tin 
và truyền thông. Sự ra đời và phát triển không ngừng của Bộ Bưu chính viễn 
thông và ngày nay là Bộ Thông tin và truyền thông đã góp phần rất lớn vào 
công cuộc đổi mới đất nước. Đó đều là những dâu mữc quan trọng trong 
ngành Bưu chính viễn thông của đất nước. Công nghệ thông tin giờ đây là 
một khâu mấu chữt tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp hoạt động 
Đỗ Hồng Minh ì Lớp Anh Ị -LT4 
Trường Đai hoe Ngoai Thươns Khóa luân tốt neltiêp 
sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường nội địa và 
vươn ra tầm thế giới, hội nhập nhanh hơn và hiệu quả hơn. 
Công ty Cổ phần thương mại Bưu chính viễn thông COKYVINA có tơi 
5 1 % cổ phần là thuộc Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam VNPT, một 
tập đoàn kinh tế của Nhà nước. Với xu hướng phát triển không ngừng của 
ngành còng nghiệp viễn thông thì cạnh tranh tìm chằ đứng là không phân biệt 
các thành phần kinh tế.Từ khi Công ty chuyển đổi sang hình thức công ty cô 
phần thì công ty nhận thấy càng cần phải thay đổi chiến lược nhằm thích ứng 
với hoàn cảnh hiện tại và có thể phát huy thế mạnh của mình. Đen thời điếm 
hiện tại, công ty vẫn đang là bộ phận quan trọng của ngành bưu chính viễn 
thông Việt Nam, Công ty cổ phần thương mại Bưu chính viễn thông vẫn có 
chằ đứng vững chãi trên thì trường Việt Nam với sản phẩm đa dạng, phong 
phú về chủng loại và chất lượng luôn đạt tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam. Tuy 
nhiên, hoạt động xây dựng chiến lược Marketing tại công ty vẫn còn thiếu 
đồng bộ, gặp nhiều khó khăn trong công tác xây dựng chiến lược hoàn chỉnh 
và đôi khi còn mang tính chủ quan. 
Trong tình hình hiện tại, với mong muốn được góp chút ý tưởng vào 
việc hoàn thiện việc xây dựng chiến lược Marketing cho Công ty cổ phần 
thương mại Bưu chính viễn thông, tôi đã đọc và tham khảo nhiều tài liệu có 
liên quan đến các hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động Marketing của 
công ty và viết khóa luận tốt nghiệp " Xây dựng chiến lược Marketing cho 
Công ty Cổ phần thương mại Bưu chính viễn thông đáp ứng nhu cầu hội nhập 
kinh tế quốc tế". Sau khi hoàn thành, hy vọng khóa luận có giá trị tích cực với 
hoạt động Marketing của Công ty. 
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là việc xây dựng chiến lược 
Marketing tại Công ty cổ phần thương mại Bưu chính viễn thông. 
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận gồm có các nội dung sau: 
Đỗ Hồns Minh 2 Lớp Anh Ị - LT4 
Trường Đai hoe Nsoại Thươns Khóa luân tối nshiêy 
Nội dung nghiên cứu: tập trung làm rõ các vấn đề liên quan đến 
Marketing, chiến lược Marketing và nghiên cứu hoàn thiện việc xây dựng 
chiến lược Marketing cho Công ty cổ phần thương mại Bưu chính viễn 
thông. 
Không gian nghiên cứu: Công ty cổ phần thương mại Bưu chính viễn 
thông. 
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 
Mục đích của khóa luận là làm rõ tình hình hoạt động kinh doanh thực 
tế ở Công ty, tình hình thực hiện các hoạt động Marketing của Công ty, từ đó 
xây dựng đưa ra giải pháp nhắm hoàn thiện chiến lược Marketing cho Công ty 
đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. 
4. Phương pháp nghiên cứu 
Khóa luận dùng các phương pháp cơ bản như : 
Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết như phân tích và tổng hợp, kết 
luận về lý thuyết. 
Các phương pháp nghiên cứu thực tế như phân tích số liệu, thống kê 
bảng biểu, tống hợp, so sánh và đối chiếu số liệu, thăm dò ý kiến 
khách hàng. 
5. Cấu trúc của khóa luận 
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục tài 
liệu tham khảo và mục lục, khóa luận được chia làm ba chương: 
Chương ì: Tống quan về chiến lược Marketing 
Chương li: Phân tích thực trạng xây dựng chiến lược Marketing tại 
Công ty Cố phần thương mại Bưu chính viễn thông 
Chương IU: Giải pháp hoàn thiện hoạt động xây dựng chiến lược 
Marketing tại Công ty cố phần thương mại Bưu chính viễn thông 
Đỗ Hầm Minh 3 Lớp Anh Ị - LT4 
Trườns Đai hoe Ngoai Thươns Khóa luân tốt nghiên 
CHƯƠNGì 
TỔNG QUAN VÈ CHIẾN LƯỢC MARKETING 
ì. KHÁI NIỆM CHIÊN Lược MARKETING 
1. Marketing: 
Đây là một lĩnh vực đặc biệt phong phú và đa dạng bởi vì Marketing 
vẫn còn đang trong quá trình vận động và phát triển. Vì vậy, thật khó đế đưa 
ra một định nghĩa chính xác và trọn vẹn về Marekting. 
Hiện nay trên thế giới có khoảng hơn 2000 định nghĩa về Marketing. 
Định nghĩa về Marketing năm 1956 nói rằng "Marketing là tiến hành các hoạt 
động kinh doanh có liên quan trực tiếp đến dòng vận chuyển hàng hóa và dịch 
vụ tổ người sản xuất sang người tiêu dùng". Năm 1970, quan diêm vê 
Marketing đã khác, "Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ hoạt 
động sản xuất kinh doanh tổ việc phát hiện và biến sức mua của người tiêu 
dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất, đưa 
hàng hóa đến người tiêu dùng cuối cùng và thu được lợi nhuận dự kiến". 
Theo định nghĩa của Viện Marketing Vương quốc Anh, dưới góc độ tổ 
chức, chức năng thì Marketing được hiểu là "một chức năng quản trị công ty 
về mặt tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kinh doanh tổ việc phát hiện 
ra và chuyển hóa sức mua của người tiêu dùng thành cầu thực sự về một mặt 
hàng cụ thể đến việc đưa hàng hóa đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm 
bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến". Còn dưới góc độ vận hành 
chức năng, Marketing của công ty kinh doanh là "một quá trình quản trị và 
công nghệ vận hành nhằm nhận biết, tiên lượng và điều hành cung ứng cho 
nhu cầu khách hàng một cách hiệu quả nhất và sinh lợi". 
Theo định nghĩa của Ph.Kotler, "ông tổ" của Marketing, thì Marketing 
được hiểu là sự phân tích, kế hoạch hóa tổ chức và kiểm tra những khả năng 
Đỗ Hồng Minh 4 Lớp Anh Ị - LT4 
Trường Đai hoe Ngoại Thươne Khóa luân tốt nghiệt) 
thu hút khách của một công ty cũng như những chính sách và hoạt động với 
quan điếm thỏa mãn nhu cầu mong muốn của khách hàng mục tiêu. 
Như vậy, qua các định nghĩa trên chúng ta có thể nhận thấy Marketing 
là cầu nối giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng bao gồm tất cẫ các hoạt 
động đưa hàng hóa, dịch vụ tới tay khách hàng, thực hiện chức năng hướng 
dẫn các hoạt động sẫn xuất, thiết kế. Marketing còn được xem là các hoạt 
động liên quan đến tìm nhu cầu tiêu dùng phát triển sẫn phẩm, dịch vụ nhằm 
thỏa mãn nhu cầu đó đồng thời tạo ra và mở rộng nhu cầu đổi với các sẫn 
phẩm, dịch vụ này. 
2. Chiến lược Marketing 
Theo Philip Kotler, chiến lược Marketing là một hệ thống luận điểm 
logic, hợp lý làm căn cứ chỉ đạo một đon vị, tổ chức tính toán cách giẫi quyết 
những nhiệm vụ Marekting của mình. Nó bao gồm các chiến lược cụ thê đôi 
với các thị trường mục tiêu, đối với Marketing - mix và mức chi phí cho 
Marketing. Như vậy, một chiến lược Marketing được đặt ra để có hiệu quẫ 
phẫi thỏa mãn nhiều yêu cầu, phẫi được đặt ra trong một khoẫng thời gian 
thích hợp, phẫi khai thác tối đa và sử dụng họp lý các nguồn lực hiện có, phẫi 
tạo ra sự phát triển cho tổ chức và phẫi tạo ra vị trí cạnh tranh tốt nhất. 
Cũng theo như John Scully, từng là Giám đốc điều hành của Apple, thì 
chiến lược Marketing là một chuỗi những hoạt động họp nhất dẫn đến một ưu 
thế cạnh tranh vững chắc. 
Muốn đạt được những yêu cầu trên thì một chiến lược Marketing phẫi 
được dựa trên những căn cứ chủ yếu là khách hàng, chính khẫ năng của doanh 
nghiệp và đối thủ cạnh tranh. 
Căn cứ khách hàng: trong nền kinh tế thị trường đặc biết là trong điều 
kiện xã hội càng ngày càng phát triến thì nhu cầu tiêu dùng hàng hóa và dịch 
vụ giữa các nhóm dân cư cũng ngày càng bị phân hóa, bởi thế cũng không 
còn thị trường đồng nhất. Đe có thể tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp có 
Đỗ Hồng Minh 5 Lớp Anh 1-LT4 
Trường Đai hoe Ngoai Thươne Khóa luân tốt nghiệp 
thể và cần phải chiếm được các phân đoạn khác nhau của thị trường. Không 
chiếm được khách hàng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không có đối 
tượng để phục vụ và do đó, cũng không có hoạt động sản xuất kinh doanh của 
doanh nghiệp hay không có sự tồn tại của doanh nghiệp. Do vỉy, trong 
thương trường người ta nói, khách hàng là cơ sở quan trọng và có tính quyết 
định đối với mọi chiến lược của doanh nghiệp, là sợi chỉ xuyên suốt quá trình 
xây dựng, triển khai và thực hiện chiến lược Marketing của bất cứ doanh 
nghiệp nào. 
Căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp: từ những năm 80 của thế kỷ 
trước trở lại đây, sự phát triển của các doanh nghiệp với sự hỗ trợ của công 
nghệ thông tin đã có những bước ngoặt đáng kể, tốc độ tăng nhu cầu đã gây ra 
bao cuộc cạnh tranh vô cùng khốc liệt giữa các doanh nghiệp cũng như giữa 
các quốc gia trên thế giới. Tình hình đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan 
tâm chú trọng đến việc khai thác thế mạnh của mình trong hoạch định chiên 
lược Marketing. Khả năng khai thác thế mạnh của doanh nghiệp là một thực 
tế, vì bất cứ một doanh nghiệp nào nếu so với các doanh nghiệp thì đều có 
những điểm mạnh hơn và điểm yếu hơn. Khi hoạch định chiến lược 
Marketing, doanh nghiệp cần phải khai thác triệt để điểm mạnh và đối diện 
với những điểm yếu, hạn chế của mình và tìm cách giải quyết những hạn chế 
đó một cách nhanh chóng và thỏa đáng nhất. 
Căn cứ vào đối thủ cạnh tranh: cơ sở để xây dựng chiến lược Marketing 
theo căn cứ này là so sánh các khả năng của doanh nghiệp với đối thủ cạnh 
tranh để tìm ra lợi thế của mình. 
li. PHÂN LOẠI CHIÊN LƯỢC MARKETING 
Thông thường ta có các loại chiến lược Marketing như Chiến lược 
Marketing tổng thể là bao gom ba loại chiến lược Marketing không phân biệt, 
phân biệt và tỉp trung, và Chiến lược Marketing - mix, một chiến lược đang 
được sử dụng phổ biến trên thế giới trong những năm gần đây. 
Đỗ Hồng Minh 6 Lớp Anh 1-LT4 
Trường Đai hoe Ngoai Thươne Khóa luân tốt nshiêp 
1. Chiến lược Marketing tổng thể 
a. Chiến lược Marketing không phân biệt: 
Đó là chiến lược Marketing mà theo đó doanh nghiệp bỏ qua hay không 
xem xét những khác biệt giữa các phân đoạn thị trường mà theo đuổi toàn bộ 
thị trường bằng một loại sản phẩm. Với chiến lược này, doanh nghiệp bỏ qua 
ranh giới của các đoạn thị trường được lựa chấn và tìm cách nắm giữ một số 
lượng lớn nhất các khách hàng ở các đoạn thị trường đó. Doanh nghiệp sẽ chỉ 
tập trung vào những cái đồng nhất trong nhu cầu hơn là những điểm khác biệt. 
Theo chiến lược này, doanh nghiệp sẽ thiết kế một loại sản phẩm, áp dụng 
chương trình phân phối và quảng cáo rộng rãi, quy mô lớn để tạo ấn tượng về 
hình ảnh của doanh nghiệp. Cách thức kinh doanh ở đây chính là "sản xuất và 
phân phối đại trà". 
Chiến lược Marketing không phân biệt có ưu thế lớn nhất đó là tiết 
kiệm chi phí nhờ khai thác lợi thế quy mô, sản xuất và phân phối một chủng 
loại sản phẩm hạn hẹp và đồng nhất, tiêu chuẩn hóa cao, dễ dàng xâm nhập 
vào những thị trường nhạy cảm về giá. 
Tuy nhiên, chiến lược Marketing không phân biệt cũng có những hạn 
chế đáng kể như không dễ dàng tạo ra một nhãn hiệu có khả năng thu hút mấi 
khách hàng ở nhiều đoạn thị trường. Hơn nữa, khi có nhiều doanh nghiệp 
cùng áp dụng kiểu chiến lược Marketing không phân biệt thì sẽ làm cho cạnh 
tranh sẽ trở nên gay gắt hơn ở những th