Khóa luận Xu hướng phát triển các dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay

Việt Nam đang trong thời kỳ kinh tế - xã hội phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ. Cùng với quá trình đó là xu hƣớng phát triển kinh doanh của hệ thống ngân hàng thƣơng mại ngày càng đa năng, hiện đại, cung cấp ngày càng nhiều những dịch vụ tài chính đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế. Trong đó, mảng dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp luôn giữ vai trò quan trọng, đem lại lợi ích cho tất cả các bên: doanh nghiệp, ngân hàng thƣơng mại và nền kinh tế Việt Nam nói chung. Xu hƣớng phát triển mảng dịch vụ này tại Việt Nam hiện nay và trong thời gian tới nhƣ thế nào là vấn đề cần thiết phải nghiên cứu để tìm ra giải pháp nhằm tối đa hoá lợi ích của mảng dịch vụ đó

pdf99 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xu hướng phát triển các dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI --------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY Sinh viên thực hiện : Phạm Minh Hằng Lớp : Anh 6 Khoá : K43B - KT&KDQT Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phan Trần Trung Dũng Hà Nội - 2008 Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 5 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................ 8 I. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (DV TCDN) ........................................................................................................ 8 1. Khái niệm ......................................................................................... 8 1.1. Khái niệm Dịch vụ tài chính: ...................................................... 8 1.2. Khái niệm Dịch vụ tài chính Doanh nghiệp: ............................... 9 2. Các tổ chức cung cấp ........................................................................ 9 2.1. Ngân hàng thương mại (NHTM)................................................. 9 2.2. Ngân hàng đầu tư ..................................................................... 10 2.3. Công ty tài chính ...................................................................... 11 2.4. Công ty chứng khoán ................................................................ 11 2.5. Quỹ đầu tư ............................................................................... 11 2.6. Tổ chức lưu ký chứng khoán ..................................................... 12 2.7. Công ty bảo hiểm ..................................................................... 12 2.8. Các tổ chức, cá nhân hành nghề kế toán, kiểm toán và tư vấn tài chính ................................................................................................. 13 3. Vai trò của các DV TCDN .............................................................. 14 3.1. Đối với doanh nghiệp ............................................................... 14 3.2. Đối với nền kinh tế ................................................................... 15 II. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI (NHTM) ................................................. 16 1. Tổng quan về NHTM ...................................................................... 16 1.1. Khái niệm ................................................................................. 16 1.2. Vai trò của hệ thống NHTM đối với thị trường tài chính nói riêng và nền kinh tế nói chung ............................................................ 18 1 Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT 2. DV TCDN của NHTM .................................................................... 20 2.1. Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp .................................. 20 2.2. Vai trò của các DV TCDN đối với hoạt động kinh doanh của NHTM ................................................................................................ 21 2.3. Phân loại các DV TCDN của NHTM ........................................ 22 3. Các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng tới xu hƣớng phát triển DV TCDN của NHTM .................................................................. 32 3.1 Các tiêu chí đánh giá xu hướng phát triển DV TCDN của NHTM ................................................................................................. 32 3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng phát triển DV TCDN của NHTM ................................................................................................ 32 Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY............................................................................................................. 36 I. TỔNG QUAN THỊ TRƢỜNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ............................................................................... 36 II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY ..................................................................................... 40 1. Phân tích thực trạng DV TCDN của các NHTM tại Việt Nam hiện nay ........................................................................................................ 40 1.1 Dịch vụ tín dụng ....................................................................... 40 1.2 Dịch vụ thanh toán ................................................................... 49 1.3 Dịch vụ trao đổi ngoại tệ .......................................................... 52 1.4 Các dịch vụ khác ...................................................................... 55 2. Đánh giá các cơ hội và thách thức đối với sự phát triển DV TCDN của các NHTM tại Việt Nam hiện nay ................................................... 57 2.1. Cơ hội ...................................................................................... 57 2 Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT 2.2. Thách thức ............................................................................... 67 Chương 3 DỰ BÁO XU HƢỚNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI ..................................................................................................................... 73 I. ĐỊNH HƢỚNG CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN ................................... 73 1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc.......................................................... 74 2. Đối với các tổ chức tín dụng ........................................................... 75 3. Về hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................. 77 II. DỰ BÁO XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................................. 78 1. Xu hƣớng chung ............................................................................. 78 1.1. Đối tượng khách hàng: xu hướng tăng tỷ trọng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................................. 78 1.2. Nhà cung cấp: xu hướng tăng tỷ trọng các NHTM lớn, tăng cường mức độ cạnh tranh và tập trung cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ ................................................................................................ 79 1.3. Dịch vụ: xu hướng tăng trưởng về số lượng, đa dạng về hình thức, hiện đại về công nghệ và hình thành nhiều gói dịch vụ kết hợp nhiều dịch vụ khác nhau ..................................................................... 81 2. Xu hƣớng phát triển đối với từng lĩnh vực dịch vụ .......................... 83 2.1. Dịch vụ tín dụng ....................................................................... 83 2.2. Dịch vụ thanh toán ................................................................... 85 2.3. Dịch vụ trao đổi ngoại tệ .......................................................... 86 2.4. Các dịch vụ khác ...................................................................... 87 3 Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT III. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM ............................................................. 87 1. Kiến nghị đối với các NHTM .......................................................... 88 1.1. Hoạch định chiến lược phát triển phù hợp ............................... 88 1.2. Tiến hành nghiên cứu thị trường .............................................. 89 1.3. Nâng cao năng lực hoạt động kinh doanh trên thị trường DV TCDN ................................................................................................. 89 2. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp ................................................ 92 2.1. Tăng cường kiến thức về các DV TCDN ................................... 92 2.2. Thực hiện chế độ thống kê, kế toán theo chuẩn mực hiện hành 93 3. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc .................... 93 3.1. Nhanh chóng hoàn thiện hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động ngân hàng và mảng DV TCDN .................................................. 93 3.2. Sử dụng công cụ ngân sách nhà nước thúc đẩy phát triển thị trường DV TCDN ............................................................................... 94 KẾT LUẬN .................................................................................................. 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 96 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. 98 4 Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang trong thời kỳ kinh tế - xã hội phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ. Cùng với quá trình đó là xu hƣớng phát triển kinh doanh của hệ thống ngân hàng thƣơng mại ngày càng đa năng, hiện đại, cung cấp ngày càng nhiều những dịch vụ tài chính đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế. Trong đó, mảng dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp luôn giữ vai trò quan trọng, đem lại lợi ích cho tất cả các bên: doanh nghiệp, ngân hàng thƣơng mại và nền kinh tế Việt Nam nói chung. Xu hƣớng phát triển mảng dịch vụ này tại Việt Nam hiện nay và trong thời gian tới nhƣ thế nào là vấn đề cần thiết phải nghiên cứu để tìm ra giải pháp nhằm tối đa hoá lợi ích của mảng dịch vụ đó. 2. Mục đích và nội dung nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của khoá luận là nhằm dự báo xu hƣớng và đề xuất một vài kiến nghị để phát triển dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam trong thời gian tới, trên cơ sở phân tích thực trạng và đánh giá cơ hội và thách thức hiện nay đối với loại hình dịch vụ này. Từ mục đích đó, ngƣời viết đã xây dựng khoá luận gồm những nội dung chính sau: - Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thƣơng mại để rút ra các chỉ tiêu đánh giá cũng nhƣ các nhân tố tác động đến xu hƣớng phát triển dịch vụ tài chính doanh nghiệp do ngân hàng thƣơng mại cung cấp. - Dựa vào những lý thuyết cơ bản trên và những số liệu thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu, khoá luận phân tích thực trạng và đánh giá những cơ hội cũng nhƣ thách thức hiện nay đối với các dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. 5 Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT - Trên cơ sở thực trạng đó, khoá luận đƣa ra một số dự báo về xu hƣớng phát triển loại hình dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam trong thời gian tới, đồng thời, đề xuất một số kiến nghị đối với các bên liên quan nhằm phát triển thị trƣờng dịch vụ này. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng tại Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. - Về thời gian, khoá luận giới hạn nghiên cứu các dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam trong khoảng 3 năm gần đây. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khoá luận sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu biện chứng duy vật, phƣơng pháp lịch sử, nghiên cứu tài liệu, phân tích - tổng hợp, so sánh, … Đồng thời, khoá luận kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các học giả trong và ngoài nƣớc liên quan đến dịch vụ tài chính doanh nghiệp và hoạt động ngân hàng tại Việt Nam. 5. Kết cấu khoá luận Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, Khoá luận bao gồm 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan về dịch vụ tài chính doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các NHTM tại Việt Nam hiện nay. Chƣơng 3: Dự báo xu hƣớng và đề xuất một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam trong thời gian tới. 6 Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Th.s. Phan Trần Trung Dũng, trƣờng Đại học Ngoại thƣơng, cùng bạn bè và gia đình đã hết lòng giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành khoá luận này. Hà Nội, tháng 6 năm 2008 Phạm Minh Hằng 7 Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT Chương 1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI I. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (DV TCDN) 1. Khái niệm 1.1. Khái niệm Dịch vụ tài chính: Theo quan điểm của WTO: “Một dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính, được một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và liên quan đến bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm)” Theo quan niệm trên, các loại dịch vụ tài chính đƣợc chia thành các loại cơ bản sau: - Dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ dịch vụ bảo hiểm), bao gồm: Dịch vụ tiết kiệm (tiền gửi tiết kiệm, tài khoản tiết kiệm, tín phiếu, trái phiếu); cho vay (tín dụng, thuê mua tài chính, cầm cố thế chấp, cho vay kí quỹ, bảo lãnh thanh toán, chiết khấu giấy tờ có giá); thanh toán (thanh toán, chuyển tiền, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, séc du lịch và hối phiếu, …); giao dịch (thị trƣờng tiền tệ, ngoại hối); môi giới và đầu tư (môi giới đầu tƣ chứng khoán,…); tư vấn tài chính. - Dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, bao gồm: các loại hình bảo hiểm trực tiếp (bao gồm cả đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm) về trách nhiệm dân sự, tài sản, con ngƣời,…; sử dụng quỹ bảo hiểm (đầu tƣ nguồn vốn bảo hiểm dƣới các hình thức khác nhau nhƣ đầu tƣ chứng khoán, 8 Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT góp vốn,…) và các dịch vụ phụ trợ liên quan đến bảo hiểm (dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ đánh giá xác suất rủi ro, khiếu nại, đại lý bảo hiểm,…). 1.2. Khái niệm Dịch vụ tài chính Doanh nghiệp: Phân loại các dịch vụ tài chính theo đối tƣợng khách hàng thì có dịch vụ tài chính dành cho cá nhân và dịch vụ tài chính dành cho doanh nghiệp. Trong khoá luận này, ngƣời viết sử dụng thuật ngữ “Dịch vụ tài chính Doanh nghiệp” (DV TCDN) để chỉ các dịch vụ tài chính cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp. Doanh nghiệp ở đây đƣợc hiểu theo khái niệm trong Luật doanh nghiệp Việt Nam 1999: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.” Dựa theo cách phân loại trên về dịch vụ tài chính, có thể phân chia DV TCDN thành 4 nhóm cơ bản nhƣ sau: 2. Các tổ chức cung cấp 2.1. Ngân hàng thương mại (NHTM) Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng xuất hiện đầu tiên và phổ biến nhất hiện nay. Các NHTM huy động vốn chủ yếu dƣới dạng: Tiền gửi 9 Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT thanh toán (checkable deposits), tiền gửi tiết kiệm (saving deposits), tiền gửi có kì hạn (time deposits). Vốn huy động đƣợc dùng để cho vay: cho vay thƣơng mại (commercial loans), cho vay tiêu dùng (consumer loans), cho vay bất động sản (mortgage loans) và để mua chứng khoán chính phủ, trái phiếu của chính quyền địa phƣơng.1 Hiện nay, NHTM là tổ chức tài chính cung cấp nhiều loại hình dịch vụ tài chính nhất, bao gồm cả các dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp. Danh mục các DV TCDN mà một NHTM cung cấp không chỉ bao gồm các dịch vụ ngân hàng truyền thống nhƣ: nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán, chiết khấu, … mà còn có thể bao gồm các dịch vụ tài chính phi ngân hàng nhƣ: dịch vụ môi giới đầu tƣ chứng khoán, dịch vụ tƣ vấn tài chính, … Trong bài khoá luận này, ngƣời viết tập trung chủ yếu vào các loại hình DV TCDN do các NHTM cung cấp. 2.2. Ngân hàng đầu tư DV TCDN mà một ngân hàng đầu tƣ cung cấp chủ yếu là tƣ vấn và bảo lãnh phát hành chứng khoán. Ngoài ra, các ngân hàng đầu tƣ còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho việc hợp nhất hoặc mua lại giữa các công ty. Các ngân hàng đầu tƣ ra đời đầu tiên ở Mỹ, khi các NHTM Mỹ bị cấm không đƣợc tham gia hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán.2 Các ngân hàng đầu tƣ nổi tiếng của Mỹ hiện nay là: Goldman, Sachs & Co., Morgan Stanley, Merrill Lynch, Salamon Brothers… Các ngân hàng này không chỉ nổi tiếng ở Mỹ mà còn là những ngân hàng đầu tƣ hàng đầu trên thế giới. Ở Đức tồn tại loại hình ngân hàng đa năng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động của NHTM lẫn ngân hàng đầu tƣ. Ở Việt Nam chƣa có loại ngân hàng này. Các NHTM ở Việt Nam cũng không đƣợc phép trực tiếp tham gia vào hoạt động bảo lãnh phát hành chứng 1 Khái niệm NHTM sẽ đƣợc trình bày cụ thể hơn trong phần sau. 2 Theo Luật “Glass Steagall Act 1933”. 10 Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT khoán, nhƣng đƣợc phép thành lập các công ty chứng khoán hoạt động độc lập để thực hiện các hoạt động nhƣ các ngân hàng đầu tƣ. 2.3. Công ty tài chính Các công ty tài chính huy động vốn chủ yếu thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu, hay thƣơng phiếu; đồng thời cung ứng chủ yếu các loại tín dụng trung và dài hạn nhƣ: cho ngƣời tiêu dùng vay tiền để mua sắm đồ đạc, xe hơi, tu bổ nhà hoặc cho các doanh nghiệp nhỏ vay. Ngoài ra, các công ty tài chính còn thực hiện các dịch vụ cầm, giữ hộ và quản lý các chứng khoán, các kim loại quý, … 2.4. Công ty chứng khoán Công ty chứng khoán là các công ty hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, có thể đảm nhận một hoặc nhiều trong số các nghiệp vụ chính là: bảo lãnh phát hành, môi giới, tự doanh, quản lý quỹ đầu tƣ và tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán. Đối với các doanh nghiệp, các công ty chứng khoán là một trong những cấu nối dẫn doanh nghiệp tới thị trƣờng chứng khoán. Khi doanh nghiệp cần huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu, công ty chứng khoán có thể trợ giúp bằng cách đứng ra đảm nhận việc bảo lãnh phát hành. Cũng nhƣ vậy, khi doanh nghiệp muốn tăng cƣờng hiệu quả sử dụng vốn bằng cách đầu tƣ vào thị trƣờng chứng khoán thì các công ty chứng khoán cũng là một lựa chọn để đƣợc tƣ vấn cũng nhƣ giúp doanh nghiệp xây dựng danh mục đầu tƣ hiệu quả. 2.5. Quỹ đầu tư Các quỹ đầu tƣ là các tổ chức tài chính phi ngân hàng, thu nhận tiền từ một số lƣợng lớn các nhà đầu tƣ và tiến hành đầu tƣ số vốn đó vào các tài sản 11 Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT tài chính có tính thanh khoản dƣới dạng tiền tệ và các công cụ của thị trƣờng tài chính.1 Nhìn chung, suất sinh lời của các quỹ đầu tƣ thƣờng không cao nên các quỹ đầu tƣ thƣờng hƣớng vào đối tƣợng khách hàng cá nhân, những ngƣời thừa vốn nhƣng ngại rủi ro. Tuy nhiên, đ ầu tƣ vào các quỹ đầu tƣ cũng là một cách giúp doanh nghiệp đa dạng hoá danh mục đầu tƣ hay sinh lời trên đồng vốn tạm thời nhàn rỗi của mình. Ngoài ra, nhiều quỹ đầu tƣ còn cung cấp cả dịch vụ tƣ vấn tài chính cho doanh nghiệp. 2.6. Tổ chức lưu ký chứng khoán Tổ chức lƣu ký chứng khoán là tổ chức chuyên thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ lƣu ký chứng khoán cho khách hàng là các tổ chức, cá nhân đầu tƣ, sở hữu chứng khoán của các công ty niêm yết trên thị trƣờng. Các tổ chức có thể tham gia thực hiện dịch vụ lƣu ký chứng khoán phải là các công ty chứng khoán thành viên hoặc các ngân hàng thƣơng mại đƣợc Uỷ ban chứng khoán nhà nƣớc cấp giấy phép hoạt động lƣu ký. 2.7. Công ty bảo hiểm Công ty bảo hiểm có chức năng chủ yếu là cung cấp phƣơng tiện để bảo vệ các hộ gia đình hoặc các hãng kinh doanh trƣớc những tổn thất về tài