Vận tải thuỷ là 1 loại hình vận tải có hiệu quả kinh tế cao, nó có giá thành nhỏ nhất so với các loại hình vận tải khác, chi phí nhiên liệu thấp, năng suất lao động cao. Tuy nhiên để vận tải thuỷ có thể phát huy được thế mạnh của nó cần phải có các cơ sở hạ tầng tương ứng. Đó là bến cảng và các công trình khác trên bến.
45 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1792 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khu vực xây dựng cảng hơi chật hẹp, trong tương lai việc mở rộng xây dưng cảng là khó khăn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUY HOạCH CảNG
PHầN Mở ĐầU
Vận tải thuỷ là 1 loại hình vận tải có hiệu quả kinh tế cao, nó có giá thành nhỏ nhất so với các loại hình vận tải khác, chi phí nhiên liệu thấp, năng suất lao động cao. Tuy nhiên để vận tải thuỷ có thể phát huy được thế mạnh của nó cần phải có các cơ sở hạ tầng tương ứng. Đó là bến cảng và các công trình khác trên bến.
Khu vực xây dưng bến có những thuận lợi khó khăn sau :
THUậN LợI
Gần đường ô tô liên tỉnh , thuận lợi cho việc vận chuyển và lựa chọn công nghệ bốc xếp hàng hoá.
Phía bên trong lại có ruộng lúa của nhân dân nên thuận lợi cho việc hình thành khu bến lương thực.
Về mặt địa chất, đoạn sông tương đối ổn định, ít bị xói lở, nên ít phải nạo vét .
Hướng gió chính về mùa mưa là đông nam gần vuông góc với bờ sông ít gây ảnh hưởng tới khu bến.
KHó KHĂN
Hướng gió chính về mùa khô là đông bắc gần song song với bờ sông gây ảnh hưởng không nhỏ giữa cac khu bến về hoả ,bụi ,vệ sinh.
Sông bị lũ chi phối mạnh, mưa nhiều ảnh hưởng đến tiến độ hoạt động của cảng.
Lòng sông nhỏ, mực nước nông tàu thuyền đi lại khó khăn.
Khu vực xây dựng cảng hơi chật hẹp, trong tương lai việc mở rộng xây dưng cảng là khó khăn.
Lòng sông bồi hàng năm là 0,1m nên phải nạo vét theo chu kì nhất định.
CHƯƠNG 1
phân chia khu bến
Nguyên tắc phân chia khu bến dựa vào khối lượng hàng của từng khu bến Q(t\năm) và khả năng cho phép của khu bến P (t\năm)
Trong mỗi khu bến luôn luôn dảm bảo P ³ Q
Các khu bến được bố trí dọc theo dòng chảy.Khu bến hàng hoá bố trí mỗi loại hàng 1 khu riêng.Khu bến khách sẽ bố trí trước khu bến hàng hoá.
Cách bố trí như vậy nhằm tránh những vướng mắc khi bốc xếp chuyên chở bảo quản hàng hoá và nhu cầu đi lại của hành khách.
STT
Khu bến
Loại hàng
hoăc tuyến đường
Loại tàu
1
Khu số 1
Đường gần
Khách 140 chỗ
2
Khu số 2
Đường xa
Khách 150 chỗ
3
Khu số 3
Bách hoá
600 tấn
4
Khu số 4
Lương thực
600 tấn
5
Khu số 5
Xi măng
600 tấn
6
Khu số 6
Than
XL 400 tấn
7
Khu số 7
Xăng dầu
600 tấn
Bảng 1: PHÂN CHIA KHU BếN
CHƯƠNG 2
CáC ĐặC TRƯNG CủA BếN
2.1.Chiều sâu của bến:
H= T+Z1+Z2+Z3+Z4+Z5
Trong đó:
H: Chiều sâu thiết kế
T: Mớn nước của tàu tính toán khi chở đầy hàng
Z1: Độ sâu dự trự dưới lườn tàu phụ thuộc tính chất của đất đá ,chiều chiều dài tàu,loại tàu (Tra bảng V-4-T83-QHC)
Z2:Độ sâu dự trữ do sóng.Do khu vực xây dựng cảng là sông nên Z2=0
Z3: Độ sâu dự trữ do quá trình chạy tàu:
+ Z3=O,3 với tàu hàng
+ Z3=O,15 với tàu khách)
Z4: Độ sâu dự trữ dưới tàu xét đến khả năng bồi lắng, nạo vét phù sa dựa trên thực tế và tính toán kĩ thuật
(Z4³0,5) chọn Z4=0,5m.
Z5: Độ sâu dự trữ dưới lườn tàu do nạo vét không đều gây ra, phụ thuộc vào phương tiện nạo vét
+ Gầu xúc Z5=0,1á 0,2m
+ Hút thuỷ lực Z5=0,2á 0,3m
Chọn thiết bị nạo vét là thuỷ lực Z5=0,2m.Vì lớp trên của lòng sông là lớp bùn dày1m đến 1,5m.
2.2.Cao độ lãnh thổ cảng:
CĐLT=MNCTK
Trong đó:MNCTK
Theo đầu bài MNCTK=+5,0m.
Vậy ta có: CĐLT=+5,0m.
2.3.Cao trình đáy bến.
CTĐB=MNTTK-H
Trong đó:MNTTK là mực nước tính toán thấp nhất tàu thuyền đI lại trên sông trong mục nước có tần suất trung bình nhiều năm trong quá trình khai thác lấy theo đường cong bảo đảm mực nước hàng ngày. MNTTK=0,20m.
2.4.Chiều dàI bến.
Lb=Lt+d
Trong đó Lt:chiều dài lớn nhất của tàu tính toán
d:độ dự trữ an toàn giữa các tàu ,lấy theo bảng V1-2 trang 91-QHC.
Kết quả thể hiện trong bảng 2.
Bảng 2. Các đặc trưng cơ bản của cảng
Bảng 2. Các đặc trưng cơ bản của bến cảng
STT
Loại hàng
Tuyến khách
G1
(T, chỗ ngồi)
L1
(m)
B1
(m)
T
(m)
Z1
(m)
Z2
(m)
Z3
(m)
Z4
(m)
Z5
(m)
H
(m)
CTĐ
(m)
d
(m)
LB
(m)
Tàu khách
1
Thái Bình
140
25
4,5
0,9
0,1
0
0,15
0,5
0,2
1,85
-1,65
8
33
2
Hải Phòng
150
25
4,5
0,9
0,1
0
0,15
0,5
0,2
1,85
-1,65
8
33
Tàu ,xà lan chở hàng
3
Bách Hóa
600
62
9,2
1,8
0,1
0
0,3
0,5
0,2
2,9
-2,7
8
70
4
Lương Thực
600
62
9,2
1,8
0,1
0
0,3
0,5
0,2
2,9
-2,7
8
70
5
Xi Măng
600
62
9,2
1,8
0,1
0
0,3
0,5
0,2
2,9
-2,7
8
70
6
Than
XL400
43,1
7,4
2,56
0,1
0
0,3
0,5
0,2
3,66
-3,46
8
51,31
7
Xăng Dầu
600
63
9,2
1,9
0,1
0
0,3
0,5
0,2
3,0
-2,8
8
71
2.5.Diện tích khu nước:
Tính toán với tuyến bến thẳng,tàu chạy 1chiều
Tàu chở hàng bách hoá,lương thực , xi măng , xăng dầu 660T , Xà lan 400t chở than , tự hành không có tàu lai.
Tàu khách 140,150 chỗ không có tàu lai.
2.5.1.Vùng phân loại đoàn tàu:
Vùng phân loại đoàn tàu được bố trí thiết bị neo là trụ thép,chiều rộng sông trung trung bình mùa kiệt là 300m.
Chiều dài bến vũng chờ tàu được tính theo công thức
Lbv=Lt+2d
Trong đó: d độ dự trữ an toàn d=5H.
Lt – chiều dài tính toán của tàu.
ntv= 2QN.k.tđ/Gt.Tn.
Trong đó Ntv:số tàu chờ đợi đồng thời trên vũng.Theo trang 120QHC
Qn:lượng hàng bốc xếp trong năm ( t )
k: hệ số không đồng đều của lượng hàng
t đ:thời gian đỗ của 1tàu trên vũng (ngày)
Tn:thời gian khai thác của cảng(ngày)trong năm
Gt:trọng tải của 1 tàu đỗ trên vũng
Chiều rộng bến vũng chờ tàu được tính theo theo công thức
Bbv=2Bt+DB
DB:chiều rộng an toàn khi chạy tàu DB=1,5B
Khoảng cách giữa 2 bến vũng chờ đợi tàu cạnh nhau lấy bằng chiều dài tàu
2.5.2 . Vùng thành lập đoàn tàu:
Bố trí tương tự như vùng phân loại đoàn.Kết quả tính được giống vùng phân loại đoàn tàu và thể hiện trên bảng 3
2.5.3.Khu quay vòng của tàu
Chiều rộng khu quay vòng bảo đảm tàu quay vòng khi ra vào cảng dễ dàng với bán kính quay vòng bé nhất
Sông lớn – sông vừa : Bqv=(3-4)Lt
Tính với sông vừa Bqv=3 Lt
2.5.4.Vùng chạy tàu và vùng bốc xếp hàng:
Chiều rộng đảm bảo cho 1 tàu khác chạy qua ở trong tuyến bến khi tàu đang bốc xếp hàng.
Bbx=2Bt+DB
Chiều dài bến chạy tàu và bốc xếp hàng theo công thức
Lbx=Lt+2d
Bảng 3. Đặc trưng diện tích khu nước
STT
Loại hàng
Tuyến khách
Gt
(T, chỗ ngồi)
Lt
(m)
Bt
(m)
2d=10H
(m)
Lbv
(m)
Bbv
(m)
Bqv
(m)
Lbx
(m)
Bbx
(m)
Tàu khách
1
Thái bình
140
25
4,5
18,5
43,5
15,75
75
43,5
15,75
2
Hải phòng
150
25
4,5
18,5
43,5
15,75
75
43,5
15,75
Tàu, XL chở hàng
3
Bách hóa
600
62
9,2
29
91
32,2
186
91
32,2
4
Lương thực
600
62
9,2
29
91
32,2
186
91
32,2
5
Xi măng
600
62
9,2
29
91
32,2
186
91
32,2
6
Than
XL400
43,1
7,4
36,6
79,7
25,9
129,3
79,7
25,9
7
Xăng dầu
600
63
9,2
30
93
32,2
189
93
32,2
CHƯƠNG 3
CÔNG NGHệ BốC XếP
Và VậN CHUYểN HàNG TRONG CảNG
3.1.Chọn thiết bị:
Việc lựa chọn thiết bị trong cảng với mục đích:
ãThay lao động chân tay bằng máy móc
ãGiảm thời gian tàu đợi,thời gian đỗ của toa xe
ãGiảm giá thành bốc xếp vận tải
ãTăng khả năng thông qua bến giảm chiều dài bến
ãTăng trình độ văn hoá công nhân
Các thiết bị bốc xếp trên tuyến mép bến được lựa chọn như sau:
Bảng 4. các thiết bị bốc xếp tuyến mép bến
Số thứ tự
Loại hàng
Gt(t)
Loại thiết bị
Phương án bốc xếp
1
Bách hoá
600
Cần trục xích E-1003A
Tàu-kho
Tàu-xe ôtô
2
Lương thực
600
Cần trục xích E-1003A
Kho-tàu
Xe ôtô-tàu
3
Xi măng
600
Cần trục xích E-1003A
Tàu-kho
4
Than
XL400
Cần trục xích E-1003A
Tàu-bãI
5
Xăng dầu
600
Tàu-kho
3.2.Tính năng xuất:
3.2.1.Thiết bị bốc xếp theo chu kỳ:
Bốc xếp loại hàng kiện:
Thiết bị bốc xếp là cần trục xích,loại hàng đóng kiện (Bách hoá, Lương thực, Xi măng) ta dùng công thức:
Chu kì: TCK=(2t1+2t2+2t3)e+t7+t8+t9+t10+t11 (s)
Trong đó: 1) e- Hệ số tính đến sự hoàn thiện của quá trình nâng hạ và với tay cần e=0,9
2t1 -Thời gian nâng hàng và hạ móc không hàng ứng với chiều cao Hn , ta có: 2t1= Hn /v+4’’(giây)
2t2 -Thời gian hạ hàng và nâng móc không hàng ứng với chiều cao Hh ta có: 2t2= Hh /v+4’’(giây)
2t3 -Thời gian quay cần trục với hàng và móc không hàng
ta có: 2t3=a/3n+6’’ (giây)
t7 - Thời gian khoá móc có hàng (giây)
t8 - Thời gian đặt hàng và tháo móc khỏi hàng (giây)
t9 - Thời gian khoá móc không có hàng (giây)
t10 - Thời gian đặt và tháo móc không có hàng (giây)
t11 - Thời gian thay đổi tầm với (giây)
v -Tốc độ nâng, hạ của cần trục (m/ giây)
n - Tốc độ quay của cần trục (vòng/phút)
a -Góc quay cần trục (độ)
4’’, 6’’-Thời gian nhả phanh và hãm phanh
Năng suất: P=3600g/TCK (t/h)
Trong đó: g: trọng lượng một lần nâng của cần cẩu trục (t) đối với hàng kiện g=k.Q.
k - hệ số sử dụng sức nâng:
k=(0,95-0,98) với hàng kiện
k=(0,5-0,6) với hàng chất đống
Q- sức nâng cần trục
Thời gian bốc xếp hàng của 1tàu tbx=Dt/Mg (giờ).
Thời gian thao tác phụ của 1 tàu tp=2-13 ( giờ) tra theo các phụ lục 4.1,4.2,4.3 TCTK cảng biển
Năng suất bốc xếp của các thiết bị:
Mg=(P1.x1+ P2.x2) ltglvmlgđlkt.
P1; P2 năng suất bốc xếp của các thiết bị trên bờ và dưới tàu (T/h)
x1 ;x2 số lượng thiết bị tham gia bốc xếp ở trên bờ và dưới tàu,các tàu và xà lan nhỏ nên x2=0
l tg = 0,7-0,87 hệ số sử dụng thời gian trong ngày,chọn ltg=0,7
l vm= 0,95 hệ số vướng mắc,tính với số đường hàng bằng số hầm tàu
l gđ = 0,85-0,9 hệ số sử dụng máy,chọn lgđ=0,85
l kt = 0,85-0,9 hệ số đầy hàng trong khoang tàu,chọn lkt=0,9.
Năng suất thiết bị trước bị trước bến P1=Ptr.PK/(1-a).PK+aPtr . (t/h)
Trong đó Ptr , PK năng suất của các thiết bị phục vụ bốc xếp trực tiếp vào toa xe và vào trong kho (t/h)
Khả năng cho phép trong 1 ngày đêm của bến
Png=24.Dt/(tbx+tp ) (t/1ngày đêm)
Trong đó Dt trọng tải tàu tính toán
tbx thời gian bốc xếp hàng của 1 tàu tính bằng giờ
tp thời gian thao tác phụ của 1tàu
Khả năng cho phép trong 1 tháng của bến
Pth=30.Png. kb kt (t/th)
Trong đó Png khẳ năng cho phép của 1 bến trong 1 ngày đêm
kt hệ số ảnh hưởng do thời tiết xấu
kt=(720- tt )/720 ; kt =(0,7-1)
tt thời gian nghỉ do thời tiết xấu
kb hệ số bận bến tra bảng có:
kb = 0,65 với hàng là bách hoá, lương thực, xi măng và than.
kb = o,45 với hàng là than.
Lượng hàng trong 1tháng
Qth=Qn.k/tth (t/th)
Trong đó k hệ số không đều lượng hàng ; k = 1,15-1,5
tth số tháng cảng hoạt động bốc xếp trong một năm
Số bến , tth = 12 (tháng )
Nb=Qth/Pth (bến)
Tính chiều cao nâng,hạ hàng trung bình Hn , Hh :
a) Bến hàng bách hoá:
Phương án tàu – kho :
Chọn chiều cao đống hàng hđ=4,8m .Cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t
Hn=h1+h2 với h1 là chiều cao từMNTB đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2=2,4m
h2=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hn=2,4+5,3=7,7m
Hh=hđ+0,5 = 4,8 + 0,5 = 5,3m
Phương án kho-tàu:
Hh=h1+h2 với h1 là chiều cao từ MNTB đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2= 2,4m
h2= hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hh=2,4+5,3=7,7m
Hn=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Phương án tàu-xe ôtô : chọn chiều cao xe nâng hàng hb =4,9m (xe nâng PTS).
Hn = 7,7 m
Hh = hđ+0,5- hb/2 =4,8+0,5-4,9/2=2,85m
Phương án xe ôtô-tàu:
Hn = hđ+0,5- hb/2 =4,8+0,5-4,9/2=2,85m
Hh = 7,7 m
b) Bến lương thực:
Phương án kho – tàu :
Chọn chiều cao đống hàng hđ=4,8m .Cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t
Hh=h1+h2 với h1 là chiều cao từ MNTB đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2= 2,4m
h2=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hh=2,4+5,3=7,7
Hn=hđ+ 0,5=4,8+05=5,3m.
Phưong án xe ôtô-tàu:
Hn =2,85m
Hh = 7,7m
c)Bến xi măng:
Phương án tàu - kho:
Chọn chiều cao đống hàng hđ=4,8m .Cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t
Hn=h1+h2 với h1 là chiều cao từMNTB đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2=2,4m
h2=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hn=2,4+5,3=7,7m
Hh=hđ+0,5 =4,8+0,5 =5,3m
Phương án tàu – xe ô tô:
Hn=h1+h2 ; với h1 là chiều cao từMNBQ đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2=2,4m
h2=hb+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hn=2,4+5,3=7,7m
Hh=hđ+0,5-hb/2=4,8+05-4,9/2=2,85m.
Thiết bị bốc xếp hàng rời :
d)Bến nhập than :
Phương án tàu-bãi:
Chọn chiều cao đống than hđ=4,0m .Dùng 2 tuyến cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t
(Sơ đồ xem hình vẽ)
Hn=h1+h2 với h1 là chiều cao từMNTB đến CTMB
h1=5-(5+0,2)/2=2,4m
h2=hđ/2=4,0/2=2,0m
Hn=2,4+2,0=4,4m
Hh=hđ/2+0,5 = 4,0/2+0,5=2,5m
Phương án tàu-xe:
Hn= 2,5
Hh=4,4m
Các kết quả thể hiện trên bảng phần cuối.
Bảng 6. Tính chu kỳ và năng suất thiết bị mép bến
STT
Loại hàng
Phương án
Phương tiện
V
(m/s)
n
(v/ph)
a
độ
Hn
Hh
x
2 t1
2 t2
2 t3
Thời gian thao tác phụ (s)
T
(s)
t7
t8
t9
t10
t11
Hàng kiện
1
Bách hoá
Tàu-kho
E1003A
4.75
180
7,7
5,3
0,9
44
32
19
23
60
23
23
25
240
Tàu-ôtô
4.75
90
7,7
2,85
0,9
44
19
13
23
60
23
23
25
223
Kho-tàu
4.75
180
5,3
7,7
0,9
32
44
19
21
54
21
21
0
194
Ôtô-tàu
90
2,85
7,7
0,9
19
44
13
28
72
10
0
0
179
3
Xi măng
Tàu-kho
E1003A
4.75
290
7,7
5,3
0,9
44
32
19
23
60
23
23
25
240
Tàu-xe
4.75
90
7,7
2.85
0,9
44
19
13
23
60
23
23
25
223
Hàng rời
2
Lương thực
Kho-tàu
E1003A
4.75
180
7,7
5,3
0,9
44
32
19
21
54
21
21
0
194
Xe-tàu
4.75
90
2,85
7,7
0,9
19
44
13
28
72
10
0
0
179
Hàng chất đống
4
Than
Tàu-bãi
E1003A
4.75
190
4,4
2,5
0,9
27
17
19
23
60
23
23
15
201
Tàu-xe
4.75
90
2,5
4,4
0,9
17
27
13
23
60
23
23
15
195
Bảng 7: Thời gian công tác thực
STT
Loại hàng
Loại tàu
Làm thủ tục rời và cập bến
Mở nắp hầm tàu
Đậy nắp hầm tàu
Xem xét tàu sau khi bốc hàng
Xác định khối lượng theo mức nước
Xác định TL đến và đi
Thời gian làm công tác phụ (giờ)
1
Bách hoá
Tàu 600t
0.5
0.3
0.4
0.3
0
0.8
2.3
2
Lương thực
Tàu 600t
0.5
0.3
0.4
0.3
0
0.8
2.3
3
Xi măng
Tàu 600t
0.5
0.3
0.4
0.3
0
0.8
2.3
4
Than
XL 400t
0.5
0.3
0.4
0.3
0
0.8
2.3
5
Xăng dầu
Tàu 600t
0.5
0.3
0.4
0.3
0
0.8
2.3
Bảng 8: Tính lượng hàng trung bình tháng
STT
Loại hàng
Loại tàu
Qn (103 t/năm)
Gt
(t)
Hệ số
không đều k
Số ngày
nghỉ (ngày)
Số tháng làm việc (tháng) tth
Qth (103 t/h)
Đến
Đi
Tổng
Đến
Đi
Tổng
1
Bách hoá
Tàu 600t
100
120
220
600
1.2
60
12
10
12
22
2
Lương thực
Tàu 600t
0
120
120
600
1,3
60
12
0
13
13
3
Xi măng
Tàu 600t
150
0
150
600
1,2
60
12
15
0
15
4
Than
XL 400t
90
0
90
400
1,2
60
12
9
0
9
5
Xăng dầu
Tàu 600t
170
0
170
600
1,1
60
12
16
0
16
Bảng 9: Tính năng suất bốc xếp theo chu kỳ tuyến mép bến
Stt
Loại hàng
Thiết bị, phương án bốc xếp
Q(t)
g(t)
T(s)
Ptr (t/h)
PK (t/h)
a
P1
(t/h)
ltg
lgđ
lkt
lvm
x1
(chiếc)
Mg
(t/h)
Tbx
(giờ)
1
Bách hoá
E1003A
Tàu-kho
1,7á7
4,0
240
60
0.7
65
0.7
0.85
0.9
0.95
1
33
18,2
E1003A
Kho-tàu
1,7á7
4,0
194
0,7
0.7
0.85
0.9
0.95
E1003A
ôtô-tàu
1,7á7
4,0
179
0,7
0.7
0.85
0.9
0.95
1
33
18,2
E1003A
Tàu-ôtô
1,7á7
4,0
223
64
0,7
0.7
0.85
0.9
0.95
2
Xi măng
E1003A
Tàu-kho
1,7á7
4,0
240
60
0.7
75
0.7
0.85
0.9
0.95
1
38
12,8
E1003A
Tàu-ôtô
1,7á7
4,0
223
64
0.7
0.7
0.85
0.9
0.95
3
Than
E1003A
Tàu-bãi
1,7á7
2,6
201
46
0.8
46
0.7
0.85
0.9
0.95
1
24
16,7
E1003A
Tàu-xe
1,7á7
2,6
195
48
0,8
0.7
0.85
0.9
0.95
3.2.2.Thiết bị bốc xếp xăng dầu:
Chọn máy bơm thuỷ lực có năng suất Pb = 138m3/h
Năng suất bơm dầu tính như sau:
Bảng 5. năng suất máy bơm dầu
Pb
(m3/h)
Số ca/ngày
Thời gian/ca
( h)
Thời gian/ngày
( h)
Png
(m3/ng)
kb
kt
d
t/m3
Pth
(t/th)
138
2
8
16
2208
0,45
0,93
0,82
27721
3.2.3.Thiết bị bốc xếp hàng lương thực:
Dùng thiết bị hút bằng khí nén. Ta có các công thức tính sau:
-Năng suất hệ thống:
Mg= Qn.k/( tt.tth. kb.kt.kbx);
Trong đó:
Qn-lượng hàng thiêt kế của cảng trong năm, Qn=120000 (tấn)
k-hệ số không đồng đều lượng hàngtrong năm, k=1,3
tt-số giờ trong một tháng, t=720 giờ
tth-thời gian khai thác của cảng trong năm (tháng), tth=12 tháng
kb-hệ số bận bến của tàu, chọn kb=0,65
kt-hệ số sử dụng thời gian trong tháng, kt=2.8/24=0,66
kbx-hệ số sử dụng thời gian bốc xếp của tàu, kbx= tbx/( tbx+ tp)
tbx-thời gian bốc xếp của tàu, tbx= 16,2 giờ
tp- thời gian thao tác phụ của tàu, tp=2,3 giờ
ị kbx= 16,2/(16,2+2,3)=0,57
Vậy Mg= 120000´1,3/(720´12´0,65´0,66´0,77)=54,7 (t/h)
-Đường kính trong của ống dẫn: chọn đường kính ống dẫn: d=0,5m
-Công suất máy bơm: Chọn công suất máy bơm N=20 (t/h)
ịNăng suất của hệ thống làm việc trong một ngày đêm:
Png= Mg.n.T. kt.km
Trong đó:
n-số ca làm việc trong ngày, n=2
T-thời gian một ca làm việc, T=8h
kt- hệ số sử dụng thời gian, kt=0,92
km-hệ số sử dụng máy, km=0,95
ị Png= 54,7.2.8.0,92.0,95=765 (t/ng.đ)
ịKhả năng thông qua của bến trong một tháng:
Pth=30. Png . kt.kb
=30.765.0,92.0,65= 13724 (t/th)
Lượng hàng thông qua bến trong một tháng:
Qth= Qn .k/ tt =120000.1,3/12=13000 (t/th)
ịSố bến lương thực:
n= Qth/ Pth=13000/13724=0,94
Vậy chọn 1 bến cho hàng lương thực.
Bảng 10. Tính số lượng bến
STT
Loại hàng
gt
( t )
tbx
( giờ )
tp
Png
( t/ng )
kt
kb
Pth
( t/th )
Qth
( t/th )
Nb
Chọn
Số bến
1
2
4
5
6
10
11
12
13
14
1
Bách hoá
600
18,2
2,3
709
0,92
0,65
12449
22000
1,77
2
3
Xi măng
600
14,8
2,3
842
0,92
0,65
15105
15000
0,99
1
4
Than
400
16,7
2,3
505
0,92
0,65
9060
9000
0,99
1
5
Xăng dầu
600
2208
0,92
0,45
27721
16000
0,64
1
Chương IV
Kho cảng
Các công thức tính:
* Sức chứa của kho: EK = .a.k.Tk/Tn ( t )
Trong đó:
1. a - hệ số qua kho, a=
Qk – lượng hàng qua kho trong năm.
Qn – lượng hàng của bến trong năm.
2. Tn - thời gian khai thác trong năm của bến (ngày)
Tn = 365-60=305 (ngày).
3. k- hệ só không đều lượng hàng.
4. Tk: Thời gian tồn kho (ngày-dêm)
* Diện tích của kho: Fk = (m2)
Trong đó: 1) q: tải trọng khai thác trên 1 m2 diện tích chất hàng (t/ m2)
2) kf - hệ số sử dụng diện tích hữu ích kf < 1, tra bảng trang 334 QHC phụ thuộc loại kho, kích thước kho.
4.1. Kho hàng dạng kiện:
Đối với bách hoá, lương thực, xi măng chọn kho BTCT có chiều cao là Hk = 6m.
Bảng 11: Tính kho cảng
STT
Loại hàng
Qn
(103t/m)
a
k
tk
(ngày)
Tn
(ngày)
Ek
(t)
q
(t/m2)
kf
Fk
(m2)
Fp
(m2)
SF
m2
Số kho
B
m
L
m
Loại kho
1
Bách hoá
220
0,7
1,2
10
305
6099
1,6
0,58
5082
18
5100
2
36
71
Kho BTCT
1 tầng
2
Lương thực
120
0,8
1,3
10
305
4092
Kho xillo
3
Xi măng
150
0,7
1,2
8
305
3305
1,6
0,58
2754
18
2772
1
40
69
Kho BTCT
1 tầng
4
Than
90
0.8
1.2
10
305
2833
1.8
0,58
2623
18
2641
1
40
66
Bãi
5
Xăng dầu
170
0.6
1.1
8
305
2943
Kho thép
4.2. Kho hàng chất đống:
Với hàng chất đống là than chọn bãi chữa hàng chiều cao chất đống là
Hđ = 3m.
4.3 Xăng dầu:
Chọn kho chứa xăng dầu trụ tròn thẳng đứng. Tính toán với bể chìm chứa loại xăng dầu dễ cháy ị thể tích giới hạn của kho là 4000(m3). Tra bảng ta có các kích thước của kho như sau:
Chọn 4 kho, mỗi kho có đường kính: 6m, chiều cao: 9m. Thể tích thật của mỗi kho là : 1018 m3
Vậy tổng thể tích kho là: 4´1018=4072m3
4.4. Kho hàng lương thực
thể tích hữu ích của kho: V= Ek /g
với g - khối lượng thể tích của lương thực, g=0,7t/m3 ị V=4092/0,7=5845,7 m3
thể tích hình học : Vi = V/k; k-hệ số chứa đầy xilo của hạt, k=0,85
ị Vi =5845,7/0,85=6877,3 m3. Chọn 4 kho, mỗi kho co thể thể tích hình học: 1719,5 (m3)
Loại hàng
Số kho
Thể tích hình học
Vi (m3)
Đường kính
D (m)
Chiều cao
H (m)
Lương thực
4
1719,5
8
34,2
Chương V
Chọn thiết bị và tính năng suất trên kho bãi
5.1. Thiết bị:
Thiết bị trên kho bãi đóng vai trò quan trọng trong cơ giới hoá bốc xếp hàng. Việc chọn thiết bị hợp lý sẽ đảm bảo giải phóng hàng hoá bốc xếp từ các thiết bị trên tuyến mép bến, không gây cản trở cho các thiết bị tuyến mép bến hoạt động.
Thiết bị trên kho bãi được lựa chọn như sau:
Bảng 12: Thiết bị trên kho bãi
STT
Loại hàng
Gt(t)
Qn (t)
Loại thiết bị
1
Bách hoá
600 t
120.000
Xe nâng hàng EP301
2
Lương thực
600 t
105.000
Xe nâng hàng EP301
3
Xi măng
600 t
144.000
Xe nâng hàng EP301
4
Than
XL 400
96.000
Cần trục xích E504
5
Xăng dầu
Chọn máy bơm như ở phần thiết bị tuyến mếp bến
5.2. Tính năng suất:
5.2.1. Đối với thiết bị là cần trục:
- Chu kỳ: T = (2t1 + 2t2 + 2t3) x + t7 + t8 + t9 + t10 + 2t11 (Đối với hàng kiện)
T = (2t1 + 2t2 + 2t3)x + t4 + t5 + t6