Ngày 22/12/1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có Quyết định số 603/NH-QĐ về việc thành lập chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp các tỉnh thành phố trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp gồm có 3 Sở giao dịch.
Năm 1993, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ban hành quy chế thi đua khen thưởng tạo ra những chuẩn mực cho các cá nhân và tập thể phấn đấu trên mọi cương vị và nhiệm vụ công tác. Tổ chức được hội nghị tổng kết toàn quốc có các giám độc chi nhánh huyện suất sắc nhất của tỉnh thành phố.
Năm 2011, thực hiện Quyết định số 214/QĐ-NHNN, ngày 31/01/2011, của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Agribank chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
Năm 2013, Agribank kỷ niệm 25 năm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2013). Tại Lễ kỷ niệm 25 năm ngày thành lập, Agribank vinh dự được đón nhận phần thưởng cao quý của Đảng, Nhà nước trao tặng - Huân chương Lao động hạng Ba về thành tích xuất sắc phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong thời kỳ đổi mới, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
46 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1884 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lắp đặt máy đánh giá độ hài lòng của khách hàng đối với thái độ làm việc của Giao dịch viên tại hệ thống Agribank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ ÁN
Lắp đặt máy đánh giá độ hài lòng của khách hàng đối với thái độ làm việc của Giao dịch viên tại hệ thống Agribank Quận 1
DANH SÁCH NHÓM 03_ĐH27QT01
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
1
Nguyễn Ngọc Lan Anh
0303 2711 0042
2
Dương Phú Cường
0303 2711 0157
3
Trần Thị Thùy Dương
0303 2711 0262
4
Lại Thị Thanh Hà
0303 2711 0329
5
Đỗ Thị Hồng Hạnh
0303 2711 0375
6
Lê Thị Mỹ Hạnh
0303 2711 2093
7
Văn Thị Thùy Linh
0303 2711 0801
8
Nguyễn Thành Tài
0303 2711 1379
9
Trần Thị Anh Thi
0303 2711 1529
10
Lê Thị Thanh Thuyên
0303 2711 1574
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG
Lịch sử hình thành
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam bank for Agriculture and Rural Development
Tên viết tắt: AGRIBANK
Trụ sở chính: 18, Trần Hữu Dục, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Website: www.agribank.com.vn
Email: webmaster@agribank.com.vn
Logo:
Ý nghĩa thương hiệu “Mang phồn thịnh đến khách hàng”
Agribank mong muốn sản phảm, dịch vụ của mình mang đến cho khách hàng và đem lại phồn thịnh, tài lộc cho khách hàng nói riêng và đất nước nói chung.
Quá trình phát triển
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ký Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.
Ngày 22/12/1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có Quyết định số 603/NH-QĐ về việc thành lập chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp các tỉnh thành phố trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp gồm có 3 Sở giao dịch.
Năm 1993, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ban hành quy chế thi đua khen thưởng tạo ra những chuẩn mực cho các cá nhân và tập thể phấn đấu trên mọi cương vị và nhiệm vụ công tác. Tổ chức được hội nghị tổng kết toàn quốc có các giám độc chi nhánh huyện suất sắc nhất của tỉnh thành phố.
Năm 2011, thực hiện Quyết định số 214/QĐ-NHNN, ngày 31/01/2011, của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Agribank chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
Năm 2013, Agribank kỷ niệm 25 năm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2013). Tại Lễ kỷ niệm 25 năm ngày thành lập, Agribank vinh dự được đón nhận phần thưởng cao quý của Đảng, Nhà nước trao tặng - Huân chương Lao động hạng Ba về thành tích xuất sắc phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong thời kỳ đổi mới, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Cơ cấu tổ chức: Sơ đồ và nguồn nhân lực
Mô hình tổng thể bộ máy nhà nước quản lý điều hành của Agribank
Khái quát về tình hình tài chính – nhân sự
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/12/2013, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện:
- Tổng tài sản: 705.365 tỷ đồng.
- Tổng nguồn vốn: 626.390 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng.
- Tổng dư nợ: trên 530.600 tỷ đồng.
- Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, Chi nhánh Campuchia.
- Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên.
Các điểm giao dịch Agribank – Quận 1
DỰ ÁN
KHỞI SỰ DỰ ÁN
Lý do dự án ra đời
Khi khách hàng đến thực hiện giao dịch tại ngân hàng thì giao dịch viên là 1 trong những nhân viên làm việc đầu tiên với khách hàng. Tuy nhiên, một báo cáo hiện nay đã cho thấy, việc nhận được những phản hồi phàn nàn về thái độ làm việc của nhân viên tại các ngân hàng chiếm tỉ lệ cao nhất trong các vấn đề khác như thu phí dịch vụ, tốc độ giao dịch, Thái độ của giao dịch viên đối với khách hàng tại các ngân hàng nói chung và tại ngân hàng Argibank nói riêng đang là vấn đề mà các ngân hàng phải khắc phục. Việc giám sát, đánh giá giữa các nhân viên với nhau không hiệu quả bởi thiếu sự công bằng, minh bạch trong công tác đánh giá.
Lý do chọn hệ thống Agribank Quận 1
Hệ thống nằm trong đề án phát triển hoạt động kinh doanh trên địa bàn đô thị loại I của thành phố, và đang trên con đường đổi mới hoạt động, hội nhập.
Về vị trí, Quận 1 là khu vực thuộc tập trung nhiều công ty, tập đoàn lớn, trung tâm thương mại, bệnh viện, khu vui chơi giải trí của thành phố cơ cấu kinh tế chủ yếu là thương mại và dịch vụ, mức sống và trình độ dân trí cao à thuận lơi cho hoạt động kinh doanh nói chung và công tác huy động vốn nói riêng của ngân hàng.
Về khách hàng, số lượng khách hàng có quan hệ giao dịch với chi nhánh là rất lơn và không ngừng tăng lên. Tính riêng chi nhánh Quận 1 đã có gần 200 ngàn khách hàng có quan hệ giao dịch tiền gửi, thanh toán; trong đó trên 120 ngàn khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ và trên 3.000 khách hàng có quan hệ tín dụng.
Về công nghệ, Ngân hàng đã áp dụng chương trình hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán theo tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới, nhằm cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hoàn hảo cho khách hàng.
Tiềm năng huy động vốn lớn
Tuy nhiên:
Công tác CSKH của ngân hàng nói chung và biểu hiện của giao dịch viên nói riêng còn có sự phân biệt đối xử giữa khách hàng thân thiết với các khách hàng khác, giữa người giao dịch với số tiền lớn và người giao dịch với số tiền nhỏ à khách hàng cảm thấy bất mãn vì không cảm nhận được sự quan tâm của ngân hàng dành cho mình.
Giao dịch viên hạn chế nụ cười, đem tâm trạng của mình vào công việc. Trong khi đó, chất lượng dịch vụ nói chung và cách thức chăm sóc khách hàng nói riêng của các giao dịch viên lại là một trong những yếu tố quyết định đến tình hình kinh doanh tăng trưởng mạnh trong những năm qua và tạo sức cạnh tranh đối với các ngân hàng khác.
Mục tiêu chủ chốt
“Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ giao dịch viên, nhằm tăng mức độ hài lòng khách hàng”
Mục tiêu thành phần
Có 4 mục tiêu thành phần:
“Lắp đặt loại máy đánh giá có chất lượng tốt”
Nhiệm vụ: Lựa chọn nhà cung ứng tốt.
“Khách hàng quan tâm chú ý đến máy đánh giá và biết cách sử dụng”
Nhiệm vụ: Thiết kế băng rôn quảng cáo về máy này trước phòng giao dịch, cũng như quảng cáo trên mạng, tuyển nhân viên hướng dẫn cho khách hàng.
“Tạo thói quen sử dụng máy đánh giá cho khách hàng”
Nhiệm vụ: Lập ra các kế hoạch cụ thể nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng, tránh sự lười biếng hay quên lãng của khách hàng.
“Tạo môi trường làm việc nghiêm túc cho giao dịch viên nhận thấy sự quan trọng trong thái độ ứng xử với khách hàng và cân nhắc thái độ của mình cho phù hợp”
Các dự án đề xuất
Dự án 1: Lắp đặt Camera quan sát quá trình giao dịch
Lắp đặt camera quan sát tại 1 số vị trí tại quầy giao dịch tại các chi nhánh, phòng giao dịch nhằm quan sát cách thức, thái độ làm việc của giao dịch viên
Bố trí đội ngũ giám sát camera, giao dịch viên trong suốt thời gian làm việc và thực hiện công tác đánh giá nhân viên vào cuối mỗi quý để cải thiện cách thức làm việc của giao dịch viên đối với khách hàng.
Dự án 2: Lập tổ giám sát các nhân viên giao dịch
Xây dựng đội ngũ giám sát trực tiếp quá trình làm việc của giao dịch viên và thực hiện đánh giá thái độ của giao dịch viên đối với khách hàng xuyên suốt dự án dựa trên những quan sát trực tiếp. Đồng thời đưa ra những biện pháp khen thưởng hay xử phạt đối với từng nhân viên
Dự án 3: Lắp đặt máy đánh giá độ hài lòng của khách hàng đối với thái độ làm việc của Giao dịch viên
Thực hiện bố trí, lắp đặt các máy đánh giá thái độ của giao dịch viên tại mỗi quầy giao dịch tại các chi nhánh, phòng giao dịch tại khu vực quận 1.
Thành lập bộ phận giám sát quá trình lắp đặt máy và đánh giá nhân viên thông qua kết quả từ hệ thống máy đánh giá.
Phân tích và lựa chọn dự án
Dự án sử dụng mô hình tính điểm không trọng số
Các Tiêu chí
Chi phí
Thời gian dự kiến hoàn thành
Sự tương tác với KH
Tốc độ phản hồi thông tin
Nguồn lực dự kiến
Thang điểm
5
4
3
2
1
Chi phí
≤ 100% Ngân sách dự kiến
≥ 110% Ngân sách dự kiến
≥ 120% Ngân sách dự kiến
≥ 150% Ngân sách dự kiến
≥ 170% Ngân sách dự kiến
Thời gian dự kiến hoàn thành
≤ 5 tháng
5 – 6 tháng
6 – 7 tháng
7 – 8 tháng
8 – 9 tháng
Nguồn lực
≤ 100% Nguồn lực dự kiến
≥ 110% Nguồn lực dự kiến
≥ 120% Nguồn lực dự kiến
≥ 150% Nguồn lực dự kiến
≥ 170% Nguồn lực dự kiến
Sự tương tác với KH
KH có cơ hội để chủ động nói lên quan điểm
KH không có cơ hội để nói quan điểm của mình
Tốc độ phản hồi thông tin
Nhân viên biết KH nghĩ gì và nhận xét như thế nào về thái độ làm việc của mình ngay lập tức
Nhân viên không biết được KH nghĩ gì và nhận xét như thế nào về thái độ làm việc của mình
* Ghi chú: Ngân sách dự kiến và nguồn lực dự kiến được thể hiện ở phần Hoạc định Ngân sách và Hoạch định Nguồn lực.
Mô hình tính điểm không dùng trọng số
Dự án 1
Dự án 2
Dự án 3
Chi phí
4
3
5
Thời gian dự kiến hoàn thành
4
4
4
Nguồn lực dự kiến
2
2
5
Sự tương tác với KH
1
1
5
Tốc độ phản hồi thông tin
1
1
5
Tổng điểm
12
11
24
Chọn dự án 3: Lắp đặt máy đánh giá độ hài lòng của khách hàng đối với thái độ làm việc của Giao dịch viên.
Thiết lập ưu tiên của dự án
Chất lượng
Là điều kiện tiên quyết, ưu tiên hàng đầu. Bởi vì khi máy chất lượng và hoạt động ổn định sẽ giảm thiểu được các chi phí sửa chữa bảo hành cũng như không làm gián đoạn công tác đánh giá của khách hàng đối với nhân viên, nhất là trong giai đoạn đầu đưa vào sử dụng.
Chí phí
Chi phí đầu tư vào khoảng 601.000.000 đồng, tuy nhiên cũng có thể chấp nhận mức tăng 10% – 15% trong trường hợp có phát sinh rủi ro.
Thời gian
Thời gian hoàn thành dự án ước tính là 5 tháng, tuy nhiên cũng có thể kéo dài hơn để đảm bảo chất lượng cũng như sự chuẩn bị tốt nhất khi đưa vào hoạt động hàng ngày và đến với khách hàng.
Tầm quan trọng của dự án
Trong tình hình kỹ thuật công nghệ ngày càng phát triển với tốc độ nhanh chóng, việc các sản phẩm về kỹ thuật – công nghệ ra đời càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng. Do đó ngày càng có nhiều các ngân hàng sử dụng các sản phẩm công nghệ để đảm bảo an toàn và để góp phần nâng cao thái độ phục vụ của nhân viên khi giao dịch với khách hàng. Agribank là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc áp dụng công nghệ mới, ngay từ những ngày đầu, Agribank đã tiến hành đầu tư phần mềm, thực hiện quản lý tập trung và nối mạng hệ thống trực tiếp. Từ đó dễ thấy, Agribank rất chú trọng trong việc cập nhật và đầu tư cho công nghệ - kỹ thuật mới. Nên việc xây dựng hệ thống quản lý nhân viên hoàn toàn có thể dễ dàng thực hiện được, dựa trên nền tảng công nghệ - kỹ thuật sẵn có của Agribank.
Agribank là ngân hàng dẫn đầu hệ thống về tổng tài sản và vốn chủ sở hữu, liên tiếp trong những năm qua, dù kinh tế có khó khăn nhưng Agribank vẫn luôn giữ được mức tăng trưởng khá tốt. Cơ sở hạ tầng được đánh giá khá tốt với một đội ngũ nhân sự hùng hậu. Nguồn lực của Agribank đảm bảo cho việc thực hiện dự án này.
Bên cạnh đó, ngày nay các ngân hàng đối thủ cũng đang từng bước triển khai hệ thống quản lý nhân viên bằng nhiều cách khác nhau (lắp camera giám sát, xây dựng đội giám sát trực tiếp...). Do mức độ cạnh tranh trong ngành ngày càng lớn, nên các ngân hàng luôn tìm đủ mọi cách để thu hút và giữ chân khách hàng của mình.
Việc chú trọng vào dịch vụ chăm sóc khách hàng được nhận thấy chính là yếu tố có thể tạo nên sự khác biệt giữa các ngân hàng, làm hài lòng khách hàng, gia tăng mức độ thỏa mãn cho khách hàng cũng chính là tạo ra được lợi thế cho ngân hàng, nhất là đối với một ngân hàng có mức độ phủ sóng dày đặc như Agribank thì càng cần chú trọng sâu hơn về mảng dịch vụ khách hàng, nếu muốn phát triển tốt và ngày càng bền vững.
Máy đánh giá độ hài lòng có vai trò như tiếng nói của khách hàng, và tiếng nói ấy được phản hồi ngay lập tức đến nhân viên, vừa là một cơ hội để khách hàng thể hiện suy nghĩ của mình, vừa như một công cụ khiến cho nhân viên giữ kỉ luật tốt hơn và có ý thức cao hơn trong ứng xử với khách hàng.
Dự án cũng phù hợp hướng đi chung của tổ chức, phù hợp với phương châm “Agribank – Mang phồn thịnh đến với khách hàng”
HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
Hoạch định phạm vi
WBS và mã hóa
MÃ HÓA
PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
THỜI GIAN
1
Xác định nhà cung cấp
8 tuần
1.1
Tìm và liên hệ với cấc nhà cung cấp tiềm năng
2 tuần
1.2
Chuẩn bị hồ sơ mời thầu
1 tuần
1.2.1
Lập chỉ dẫn đối với nhà thầu
1.2.1.1
Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
1.2.1.2
Lập tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
1.2.1.3
Chuẩn bị các biểu mẫu dự thầu
1.2.2
Lập yêu cầu về máy
1.2.2.1
Lập yêu cầu về kỹ thuật
1.2.2.1.1
Thống kê số lượng máy cần lắp đặt
1.2.2.1.2
Đưa ra những yêu cầu cơ bản về thiết kế máy
1.2.2.1.3
Đưa ra thời gian và hình thức bảo hành
1.2.2.2
Lập yêu cầu về hình thức bàn giao và tiến độ
1.2.3
Lập bảo đảm dự thầu
1.3
Phát hành hồ sơ dự thầu
1 tuần
1.4
Tiếp nhận hồ sơ dự thầu
2 tuần
1.5
Đánh giá hồ sơ dự thầu
2 tuần
1.5.1
Đánh giá kỹ thuật
1.5.2
Đánh giá về tài chính
1.5.3
Đánh giá kết hợp
1.6
Lựa chọn nhà cung ứng và ký hợp đồng
1 tuần
2
Nhân sự
3 tuần
2.1
Xây dựng đội ngũ giám sát máy và thống kê số liệu
3 tuần
2.1.1
Lập bảng mô tả tiêu chuẩn lựa chọn
2.1.2
Bổ nhiệm
2.1.3
Đào tạo ngắn hạn
2.2
Đào tạo ngắn ngày cho bảo vệ và Giao dịch viên trong việc hướng dẫn khách hàng sử dụng máy
1 tuần
3
Tiến hành lắp đặt
6 tuần
3.1
Tiến hành lắp đặt thử nghiệm tại một PGD
2 tuần
3.1.1
Theo dõi quá trình lắp đặt
3.1.2
Theo dõi quá trình sử dụng thử nghiệm máy
3.1.2.1
Theo dõi vật lý
3.1.2.2
Theo dõi các thông số thống kê từ máy
3.1.3
Xử lý các sai sót, vấn đề phát sinh
3.1.3.1
Báo cáo nếu có các sai sót và vấn đề phát sinh
3.1.3.2
Liên hệ với nhà cung cấp để có biện pháp xử lý
3.2
Tiến hành lắp đặt rộng rãi
4 tuần
3.2.1
Lên kế hoạch cụ thể cho từng PGD
3.2.1.1
Lên kế hoạch về thời gian cụ thể cho từng PGD
3.2.1.2
Kê khai số lượng máy cần lắp đặt cho từng PGD
3.2.2
Xác định vị trí lắp đặt phù hợp đối với mỗi PGD
3.3
Kết thúc lắp đặt và bàn giao
4 tuần
4
Đưa vào sử dụng
2 tuần
4.1
Thiết lập chương trình khen thưởng/ phê bình
2 tuần
4.1.1
Lập tiêu chuẩn đánh giá (dựa trên các kết quả từ máy được thống kê và báo cáo)
4.1.2
Phổ biến các tiêu chuẩn thưởng phạt đến nhân viên
4.1.2.1
Phổ biến miệng
4.1.2.2
Lập bảng thông tin tại các phòng giao dịch (như một hình thức khích lệ)
4.1.3
Lập bảng tuyên dương nhân viên Giao dịch tốt tại các Phòng GD
4.2
Lên kế hoạch phổ biến và thuyết phục khách hàng sử dụng máy
2 tuần
4.2.1
Lập băng rôn tại các phòng giao dịch
4.2.2
Đưa lên website chính thức của Ngân hàng
OBS
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN
Đỗ Thị Hồng Hạnh
TRƯỞNG BỘ PHẬN TÀI CHÍNH
Nguyễn Thành Tài
TRƯỞNG BỘ PHẬN IT
Lê Thị Thanh Thuyên
TRƯỞNG BỘ PHẬN MARKET-ING Nguyễn Ngọc Lan Anh
TRƯỞNG BỘ PHẬN CHĂM SÓC KH
Văn Thị Thùy Linh
CHUYÊN VIÊN HÁNH CHÍNH NHÂN SỰ
Lê Thị Mỹ Hạnh
Dương Phú Cường Trần Thị Thùy Dương
CHUYÊN VIÊN MARKETING
Trần Thị Anh Thi
TRƯỞNG BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH – NHÂN SỰ
Lại Thị Thanh Hà
Ma trận trách nhiệm
Bảng Ma trận trách nhiệm
Giám Đốc Dự án
Trưởng Bộ phận Tài chính
Trưởng bộ phận Hành chính – Nhân sự
Chuyên viên hành chính – nhân sự
Trưởng Bộ phận Marketi-ng
Chuyên viên Marketi-ng
Trưởng Bộ phận CSKH
Trưởng Bộ phận IT
Xác định nhà cung cấp
PD / GS
1.1
Tìm và liên hệ với các nhà cung cấp tiềm năng
CĐ
TT
YK
1.2
Chuẩn bị hồ sơ mời thầu
CĐ
TT
1.2.1
Lập chỉ dẫn đối với nhà thầu
TT
1.2.1.1
Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
YK
TT
1.2.1.2
Lập tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
YK
TT
1.2.1.3
Chuẩn bị các biểu mẫu dự thầu
YK
TT
1.2.2
Lập yêu cầu về máy
TT
YK
1.2.2.1
Lập yêu cầu về kỹ thuật
TT
YK
1.2.2.1.1
Thống kê số lượng máy cần lắp đặt
TT
YK
1.2.2.1.2
Đưa ra những yêu cầu cơ bản về thiết kế máy
TT
YK
1.2.2.1.3
Đưa ra thời gian và hình thức bảo hành
YK
TT
YK
1.2.2.2
Lập yêu cầu về hình thức bàn giao và tiến độ
TT
1.2.3
Lập bảo đảm dự thầu
TT
1.3
Phát hành hồ sơ dự thầu
CĐ
TT
1.4
Tiếp nhận hồ sơ dự thầu
CĐ
TT
1.5
Đánh giá hồ sơ dự thầu
CĐ
TT
1.5.1
Đánh giá kỹ thuật
TT
YK
1.5.2
Đánh giá về tài chính
TT
1.5.3
Đánh giá kết hợp
YK
TT
YK
1.6
Lựa chọn nhà cung ứng và ký hợp đồng
TT
YK
Nhân sự
PD / GS
2.1
Xây dựng đội ngũ giám sát máy và thống kê số liệu
CĐ
TT
2.1.1
Lập bảng mô tả tiêu chuẩn lựa chọn
TT
YK
2.1.2
Bổ nhiệm
TT
2.1.3
Đào tạo ngắn hạn
TT
2.2
Đào tạo ngắn ngày cho bảo vệ và Giao dịch viên trong việc hướng dẫn khách hàng sử dụng máy
TT
Tiến hành lắp đặt
PD / GS
3.1
Tiến hành lắp đặt thử nghiệm tại một PGD
CĐ
TT
3.1.1
Theo dõi quá trình lắp đặt
TT
3.1.2
Theo dõi quá trình sử dụng thử nghiệm máy
TT
3.1.2.1
Theo dõi vật lý
TT
3.1.2.2
Theo dõi các thông số thống kê từ máy
TT
3.1.3
Xử lý các sai sót, vấn đề phát sinh
TT
3.1.3.1
Báo cáo nếu có các sai sót và vấn đề phát sinh
3.1.3.2
Liên hệ với nhà cung cấp để có biện pháp xử lý
TT
YK
3.2
Tiến hành lắp đặt rộng rãi
CĐ
TT
3.2.1
Lên kế hoạch cụ thể cho từng PGD
TT
3.2.1.1
Lên kế hoạch về thời gian cụ thể cho từng PGD
TT
3.2.1.2
Kê khai số lượng máy cần lắp đặt cho từng PGD
TT
YK
3.2.2
Xác định vị trí lắp đặt phù hợp đối với mỗi PGD
TT
YK
3.3
Kết thúc lắp đặt và bàn giao
TT
Đưa vào sử dụng
PD / GS
4.1
Thiết lập chương trình khen thưởng/ phê bình
TT
YK
4.1.1
Lập tiêu chuẩn đánh giá (dựa trên các kết quả từ máy được thống kê và báo cáo)
TT
YK
4.1.2
Phổ biến các tiêu chuẩn thưởng phạt đến nhân viên
CĐ
TT
4.1.2.1
Phổ biến miệng
TT
4.1.2.2
Lập bảng thông tin tại các phòng giao dịch (như một hình thức khích lệ)
TT
4.1.3
Lập bảng tuyên dương nhân viên Giao dịch tốt tại các Phòng GD
TT
YK
4.2
Lên kế hoạch phổ biến và thuyết phục khách hàng sử dụng máy
CĐ
TT
4.2.1
Lập băng rôn tại các phòng giao dịch
TT
4.2.2
Đưa lên website chính thức của Ngân hàng
TT
Lựa chọn nhà thầu
BẢNG 1: MÔ TẢ YÊU CẦU VỀ MÁY
Nội dung
Chi tiết
Thiêt kế
3 màu chủ đạo:
Tím đỏ: R:168; G:0; B:36
Xám: R:160; G: 160; B:160
Trắng: R:255; G:255; B:255
Có Logo Agribank
5 nút đánh giá: Rất tốt/Ecellent; Tốt/Good; Bình thường/OK; Tệ/Bad; Rất tệ/Very Bad
Kích thước
Độ dày: ≤ 3cm
Bề ngang: 12 – 16cm
Bề dọc: 18 – 22cm
Kỹ thuật
Tất cả các máy đều kết nối với một hệ thống máy chủ và có thể tiếp nhận thông tin từ máy chủ
Thống kê liên tục và truy xuất dữ liệu theo ngày
Màn hình điện tử hiện thị lại kết quả. Sau mỗi lần đánh giá chạy dòng chữ “Cảm ơn quý khách hàng và xin hẹn gặp lại”
Sử dụng được nguồn điện nạp 4 – 6 tiếng khi không có nguồn điện cung cấp
Chất liệu
Bền, dễ dàng vệ sinh
BẢNG 2: MÔ TẢ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
THANG ĐIỂM (100)
Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thông số kỹ thuật và thiết kế
20
Gía + chi phí lắp đặt
30
Mẫu thiết kế máy
20
Độ dễ dàng sử dụng (trong việc thống kê và truy xuất dữ liệu)
20
Thời hạn bảo hành
10
CHI TIẾT CÁC NHÀ THẦU
Công ty TNHH Công Nghệ Số Sáng Nghiệp
Hệ thống đánh giá chất lượng phục vụ nhân viên do công ty Sáng Nghiệp nghiên cứu và sản xuất là giải pháp tối ưu để ghi nhận lại ý kiến của khách hàng một cách hiện đại, nhanh chóng, chính xác nhất, hiệu quả nhất.
Mô tả sản phẩm
Kích thước: 180 x 120 x 15 mm
Nút nhấn: cảm ứng điện dung
Vỏ hộp làm bằng chất liệu Mica hoặc sắt sơn tĩnh điện, màu đen nhám
Nguồn cung cấp 5V, Jack 3mm theo chuẩn thiết bị tin học, ổn định, ít tiêu tốn điện năng.
Phần mềm vận hành trên nền Window XP trở lên, sử dụng font Unicode hệ cở sở dữ liệu Access hoặc MS SQL
Thời gian bảo hành: 1 năm cho toàn hệ thống
Tính năng sản phẩm:
05 phím đánh giá cảm ứng tương ứng với 5 tiêu chí đánh giá.
Tiêu chí đánh giá có thể thay đổi, hoặc thay đổi mã nhân viên trên máy.
Phát âm thanh (bíp) khi khách hàng chọn phím đánh giá
Phần mềm quản lý tập trung cho phép tập hợp dữ liệu kết quả đánh giá về trung tâm quản lý.
Các thiết bị đánh