Công ty CP chè Tân Trào được thành lập trên cơ sở sát nhập hai đơn vị sản xuất quốc doanh, đó là: Nông trường quốc doanh và Nhà máy chè Tân Trào. Nông trường quốc doanh Tân trào được thành lập từ năm 1960 do một đơn vị bộ đội chuyển ngành nhận nhiệm vụ khai hoang trồng chè và xây dựng nông trường. Nhà máy chè Tân Trào được khởi công xây dựng năm 1972 và đi vào hoạt động năm 1976. Năm 1982 Bộ Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm quyết định sáp nhập hai đơn vị sản xuất quốc doanh thành xí nghiệp Nông công nghiệp chè Tân Trào theo quyết định số 201/NN- CCCB/QĐ ngày 24/03/1993 của Bộ nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm. Ngành nghề kinh doanh gồm: Trồng trọt, công nghiệp chế biến chè, cà phê. Sản xuất gạch ngói và vật liệu xây dựng. Sản xuất phân bón vi sinh. Kinh doanh vật tư nông nghiệp. Công ty là thành viên của Tổng công ty chè Việt nam. Tháng 10 năm 1997 chuyển giao về UBND tỉnh Tuyên Quang quản lý. Hiện nay Công ty CP chè Tân Trào là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Từ ngày 1/1/2009 Công ty được đổi thành Công ty CP chè Tân Trào theo quyết định.
26 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4237 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập dự toán sản xuất chè đen tại công ty cp chè Tân Trào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÓM THỰC HIỆN: 07
Danh sách: 01.Nguyễn Thị Lụa
02.Nguyễn Thị Thanh Lương
03.Đào Thị Mai
04.Ngô Thị Mai
05.Nguyễn Thị Mai
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết trong thời đại ngày nay, với sự phát triển của nền kinh tế
thị trường, các doanh nghiệp luôn đề ra mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này thì một trong số những công việc quan trọng mà doanh nghiệp cần phải thực hiện đó là lập dự toán sản xuất kinh doanh để lường trước những khó khăn có thể xảy ra nhằm tìm phương án đối phó kịp thời, đảm bảo cho các kế hoạch của từng bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Sau đây là dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011 của công ty chè Tân Trào.
B. VÍ DỤ MINH HỌA
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CP CHÈ TÂN TRÀO
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CP CHÈ TÂN TRÀO
Tên đơn vị: Công ty CP chè Tân Trào
Tên giao dịch: Tan Trao Tea company.
Trụ sở chính: Thị trấn Sơn Dương- Huyện Sơn Dương- Tỉnh Tuyên Quang.
Điện thoại: 0273 835 226 Fax: 027 835 687
E.mail: che_tt@hn.vnn.vn Website:
Công ty CP chè Tân Trào được thành lập trên cơ sở sát nhập hai đơn vị sản xuất quốc doanh, đó là: Nông trường quốc doanh và Nhà máy chè Tân Trào. Nông trường quốc doanh Tân trào được thành lập từ năm 1960 do một đơn vị bộ đội chuyển ngành nhận nhiệm vụ khai hoang trồng chè và xây dựng nông trường. Nhà máy chè Tân Trào được khởi công xây dựng năm 1972 và đi vào hoạt động năm 1976. Năm 1982 Bộ Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm quyết định sáp nhập hai đơn vị sản xuất quốc doanh thành xí nghiệp Nông công nghiệp chè Tân Trào theo quyết định số 201/NN- CCCB/QĐ ngày 24/03/1993 của Bộ nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm. Ngành nghề kinh doanh gồm: Trồng trọt, công nghiệp chế biến chè, cà phê. Sản xuất gạch ngói và vật liệu xây dựng. Sản xuất phân bón vi sinh. Kinh doanh vật tư nông nghiệp. Công ty là thành viên của Tổng công ty chè Việt nam. Tháng 10 năm 1997 chuyển giao về UBND tỉnh Tuyên Quang quản lý. Hiện nay Công ty CP chè Tân Trào là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Từ ngày 1/1/2009 Công ty được đổi thành Công ty CP chè Tân Trào theo quyết định.
2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP CHÈ TÂN TRÀO.
2.1. Đặc điểm của sản phẩm.
Công ty CP chè Tân Trào sản xuất chủ yếu là chè. Vì vậy, Công ty có mô hình sản xuất khép kín từ sản xuất chè búp tươi đến chế biến và tiêu thụ.
Nguyên liệu chè xanh tươi: Chè búp tươi, chè bán thành phẩm đều tham gia vào quá trinh sản xuất để tạo ra sản phẩm. Chè búp tươi đuocj chia thành loại chè A, B, C, D, E. Chè bán thành phẩm được phân thành chè cấp thấp hay chè cấp cao OP, BPS, FBOP…
Chè OPA Chè CTC
Chè OTD Chè BOP
Một số sản phẩm chủ yếu:
2.2 Tình hình SXKD của công ty
Qua một số chỉ tiêu có thể đánh giá chung về tình hình Công ty CP chè Tân Trào trong hai năm gần đây(2008- 2009) có nhiều chuyển biến rõ rệt . Công ty đưa ra các kế hoạch về tăng sản lượng và tiêu thụ sản phẩm như : đã tiến hành quảng cáo sản phẩm qua một số phương tiện như: Báo chí, hội chợ, mở các đại lý tại các tỉnh... Nhờ đó mà Công ty đã ký được nhiều hợp đồng với các Công ty xuất nhập khẩu lớn như: Tổng Công ty chè Việt Nam, Công ty chè Phú Đa, Công ty xuất nhập khẩu chè Phú Thọ, và một số Công ty ở nước ngoài, làm tăng lên 420 tấn. Vì năng suất tăng lên và sản phẩm sản xuất ra là tiêu thụ được cho nên tổng doanh thu tăng 5 573 899 000 đồng, lương bq/tháng cũng tăng đáng kể, đời sống của cán bộ công nhân viên tăng lên rõ rệt.
Nhưng nhìn qua bảng trên ta thấy các khoản giảm trừ không tăng nhiều (tăng 2%). Trong năm2008-2009tình hình thị trường có nhiều biến động do chiến tranh xảy ra tại Irắc, giá nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng đều tăng, thị trường không được ổn định. Do đó cũng ảnh hưởng nhiều đến việc tiêu thụ sản phẩm. Nhưng nhờ có sự chủ trương chính sách kịp thời của lãnh đạo Công ty: các khâu cung ứng nguyên liệu, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và tổ chức các khâu tiếp thị…đã làm giảm được phần nào trong chi phí bán hàng và chi phí quản lý của doanh nghiệp. Đứng trước nhiều khó khăn như vậy nhưng ta vẫn thấy lợi nhuận trước thuế của công ty tăng 10%, điều này chứng tỏ công ty đã có hướng đi đúng đắn và đã khẳng định được thương hiệu của mình trên thị trường. Lợi nhuận này sẽ làm tăng nguồn thu để trích quỹ nhằm bảo toàn và bổ sung vốn sản xuất và kinh doanh.
Trong những năm tới không những Công ty có kế hoạch mở rộng thị trường trong nước mà còn mở rộng thị trường xuất khẩu: Châu Âu, Châu Mỹ, ASEAN…và sẽ mở
rộng lĩnh vực sản xuất: phân bón, chăn nuôi... Công ty sẽ cố gắng tạo việc làm cho thêm 200 lao động, tạo giá trị hàng hoá xuất khẩu góp phần vào sự phát triển của địa phương.
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY
QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHÈ ĐEN ORTHODOX
Chè tươi Héo chè
Vò chè Sàng và phân loại
Lên men và sấy Sàng cắt, phân loại
Đóng bao thành phẩm
XÂY DỰNG CÁC ĐỊNH MỨC CPSX
1. Định mức chi phí nguyên liệu trực tiếp
( Giả sử SX chè đen thì chỉ có nguyên liệu là chè tươi )
*Định mức giá :
Phòng thu mua của công ty cổ phần chè Tân Trào định mức giá cho một kg chè tươi như sau:
Giá mua 1kg chè tươi
3800đ
Chi phí chuyên chở (vận chuyển)
400đ
Chi phí nhập kho, bốc xếp
200đ
Chiêt khấu
(400)đ
ĐM giá của 1 kg
4000đ
* Định mức lượng:
Phòng SX của công ty cổ phần chè Tân Trào định mức lượng chè tươi cần để SX cho 1 kg chè đen như sau :
Số kg chè tươi / 1 kg chè đen
3,75kg
Mức hao hụt cho phép
0,15kg
Mức sản phẩm hỏng cho phép
0,1kg
Đm lượng chè tươi của 1 kg chè đen
4,0kg
Định mức giá và lượng nguyên liệu trực tiếp được tổng hợp thành định mực chi phí của 1 đơn vị sản phẩm và được xác định bằng công thức sau:
=
+ x
Áp dụng công thức trên ta có:
ĐM chi phí chè tươi cho 1 kg chè đen = 4,000đ x 4,0 kg = 16.000 đ/ kg
2. Định mức chi phi lao động trực tiếp
* ĐM giá của 1 h lao động trực tiếp ở phân xưởng 1 của công ty là :
Mức lương cơ bản của 1 h
7000đ
Thuế lao động
1.400đ
Phụ cấp lương
2.100đ
ĐM giá của 1 h LĐTT
10.500đ
* ĐM thời gian cho phép để SX ra 1 kg chè đen:
Thời gian cơ bản 1 kg chè đen
1,3h
Thời gian dành cho nhu cầu cá nhân
0,1 h
Thời gian dành cho lau chùi máy
0,1h
Thời gian được tính cho sản phẩm hỏng
0,05h
ĐM thời gian SX 1 kg chè đen
1,6h
ĐM chi phí LĐTT = 10.500 x 1.6=16.800 đ/kg
3. Định mức chi phí sản xuất chung
ĐM biến phí sản xuất chung
Giả sử đơn giá biến phí SXC : 5000đ
Căn cứ phân bổ là : là số giờ lao động trực tiếp 1.6h
Biến phí SXC của 1 kg chè đen : 5000 x 1.6 = 8000đ
ĐM định phí SXC
Giả sử đơn giá định phí SXC : 10.000đ
Căn cứ phân bổ : số giờ lao động trực tiếp 1.6h
Định phí sản xuất chung = 10.000 x 1.6 = 16.000đ
Chi phí sản xuất chung = 8.000 + 16.000 = 24.000đ
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC CPSX
Sản phẩm : chè đen
Khoản mục
Số lượng
( cho 1kg)
Đơn giá
(cho 1 đơn vị)
CPSX
( cho 1kg )
NLTT
4kg
4000đ
16.000đ
LĐTT
1,6h
10.500đ
16.800đ
CPSXC
1,6h
15.000đ
24.000đ
CPSX cho 1kg chè đen
56.800đ
LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT CHÈ ĐEN TẠI CÔNG TY CP CHÈ TÂN TRÀO
1. DỰ TOÁN TIÊU THỤ NĂM 2011
Doanh nghiệp cổ phần chè Tân Trào
A .Dự toán tiêu thụ của năm kết thúc ngày 31/12/2011
Bảng 1
1.a Đvt: 1000 đ
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Khối lượng tiêu thụ dự toán
15000
13000
12000
20000
60000
Đơn giá bán
150
150
150
150
150
Doanh thu
2250000
1950000
1800000
3000000
9000000
đvt: 1000đ
Bảng dự kiến lịch thu tiền
( Giả định thu được 70% ngay trong quý, 30% thu ở quý sau)
1.b Đvt: 1000đ
Khoản phải thu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
Quý IV năm trước
500000
500000
Quý 1
1575000
675000
2250000
Quý 2
1365000
585000
1950000
Quý 3
1260000
540000
1800000
Quý 4
2100000
2100000
Tổng cộng
2075000
2040000
1845000
2640000
8600000
2. DỰ TOÁN SẢN XUẤT NĂM 2011
Doanh nghiệp cổ phần chè Tân Trào
Căn cứ dự toán tiêu thụ mà nhu cầu sản phẩm của năm kế hoạch được xác định và trình bày trên bảng dự toán sản xuất. Sản lượng cần sản xuất trong năm được xác định theo công thức:
Dự toán sản xuất của năm kết thúc ngày 31/12/2011
( Nhu cầu tồn kho cuối kì là 15% nhu cầu tiêu thụ của quý sau )
Bảng 2
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Khối lượng tiêu thụ kế hoạch (b1)
15000
13000
12000
20000
60000
Cộng tồn kho cuối kì (a)
1950
1800
3000
2700
2700
Tổng cộng nhu cầu
16950
14800
15000
22700
62700
Trừ tồn kho đầu kì
2250
1950
1800
3000
9000
Khối lượng cần SX trong kì (*)
14700
12850
13200
19700
53700
3. DỰ TOÁN NVL TRỰC TIẾP
Doanh nghiệp cổ phần chè Tân Trào
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất trong kỳ mà doanh nghiệp xây dựng dự toán về nguyên vật lieu trực tiếp theo công thức:
1. Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp năm 2011
Bảng 3a
Đvt: 1000đ
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Khối lượng cần sản xuất (2.b)
14700
12850
13200
19700
53700
Định mức lượng NVL của một kg chè đen
4
4
4
4
4
Khối lượng NVL trực tiếp càn cho sản xuất (kg)
58800
51400
52800
78800
214800
Cộng: NVL tồn kho cuối kì (a)
7710
7920
11820
10800
10800
Tổng cộng nhu cầu
66510
59320
64620
89600
225600
Trừ NVL tồn kho đầu kì
8820
7710
7920
11820
8820
NVL mua vào (kg)
57690
51610
56700
77780
216780
Định mức giá 4000đ/kg
4
4
4
4
4
Tổng chi phí mua NVL trực tiếp
230760
206440
226800
311120
867120
2. Dự toán lịch thanh toán chi phí NVL trực tiếp
(b)70% phải trả ngay trong quý, 30% sẽ trả quý tiếp theo
Bảng 3.b
Đvt: 1000đ
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Khoản phải trả (31/12/2010)
86400
86400
Phải trả quý 1
161532
69228
230760
Phải trả quý 2
144508
61932
206440
Phải trả quý 3
158760.0
68040.0
226800
Phải trả quý 4
217784
217784
Tổng cộng
247932
213736
220692
285824
968184
4. DỰ TOÁN CHI PHÍ LAO ĐỘNG
Dự toán chi phí lao động trực tiếp
Bảng 4
Đvt: 1000đ
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Nhu cầu sản xuất(2.b)
14700
12850
13200
19700
53700
Định mức thời gian sản xuất của 1kg chè đen
1.6
1.6
1.6
1.6
1.6
Tổng nhu cầu (số giờ)
23520
20560
21120
31520
85920
Định mức giá (10500 đ/giờ)
10.5
10.5
10.5
10.5
10.5
Tổng chi phí lao động trực tiếp (1000 đ)
246960
215880
221760
330960
902160
5. DỰ TOÁN CHI PHÍ SXC
Định phí sx chung phân bổ cả năm đc chia đều cho 4 quý:
85920 h lao động trực tiếp * 10 =859200/4 =214800
Dự toán chi phí SX chung
Bảng 5
Đvt: 1000đ
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Tổng nhu cầu lao động trực tiếp
23520
20560
21120
30800
85200
Đơn giá biến phí sản xuất chung
5
5
5
5
5
Tổng biến phí sản xuất chung phân bổ
117600
102800
105600
154000
426000
Định phí sản xuất chung phân bổ (a)
213000
213000
213000
213000
852000
Tổng cộng chi phí SX chung phân bổ
330600
315800
318600
367000
1278000
Trừ: chi phí khấu hao
200000
200000
200000
200000
800000
Chi tiền cho chi phí SX chung
130600
115800
118600
167000
478000
6. DỰ TOÁN THÀNH PHẨM TỒN KHO CUỐI KỲ
Bảng 6
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ (b2)
2700
Chi phí định mức của 1 kg chè (1000đ)
56.8
Giá trị thành phẩm tôn kho cuối kỳ
153360
7. DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ LƯU THÔNG
Bảng 7
Đvt: 1000đ
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Khối lượng tiêu thụ
15000
13000
12000
20000
60000
Biến phí lưu thông và quản lý ước tính trên 1 kg chè
5
5
5
5
5
Biến phí dự toán
75000
65000
60000
100000
300000
ĐP quản lý & lưu thông
Quảng cáo
21000
21000
21000
30000
93000
Lương quản lý
100000
100000
100000
100000
400000
Bảo hiểm
24000
24000
24000
24000
96000
Thuê tài sản
20000
20000
tổng CPLT & QL
220000
210000
205000
274000
909000
8. DỰ TOÁN TIỀN MẶT NĂM 2011
Bảng 8
Bảng
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Tồn quỹ đầu kỳ (1)
10
600000
1107020.50
1669117.00
2025577.50
600000
Cộng thu trong kỳ
1.b
2075000
2040000
1845000
2640000
8600000
Tổng cộng thu
2675000
3147020.5
3514117
4665577.5
9200000
Trừ các khoản chi
Mua NLTT
3.b
247932
213736.0
220692
285824.0
968184.0
Trả lương LĐTT
4
246960
215880
221760
330960
1015560.0
CPSXC
5
132400
117600
120400
172400
542800.0
CPLT & QL
7
220000
210000
205000
274000
909000.0
Thuế thu nhập
9
292687.5
292687.5
292687.5
292687.5
1170750
Mua sắm TSCĐ (dự kiến)
300000
300000
300000
300000
1200000
Lãi cổ phần (chia lãi) (3)
128000
128000
128000
128000
512000
Tổng cộng chi
1567979.50
1477903.50
1488539.50
1783871.50
6318294.00
Cân đối Thu - Chi
1107020.50
1669117.00
2025577.50
2881706.00
2881706.00
Hoạt động TC
Vay ngân hàng đầu kỳ
Trả nợ vay cuối kỳ
Lãi suất 12%/ năm (4)
Tổng cộng HĐTC
TM tồn quỹ CK
1107020.50
1669117.00
2025577.50
2881706.00
2881706.00
Ghi chú
(1) quỹ tiền mặt luôn dảm bảo trên mức 1107020500 đ
(2) lấy từ bảng tổng kết tài sản năm trước
(3) lãi cổ phần = NVCSH X 6,4 % = 8.000.000 x 6,4% = 512.000/4 =128.000 nghìn đồng
9. DỰ TOÁN BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Bảng 9 Đvt 1000đ
Doanh thu ( bảng 2)
9000000
Trừ giá vốn hàng bán (60000*56,8)
3408000
Lãi gộp
5592000
Trừ CPQL & LT ( bảng 7)
909000
Lãi thuần từ hoạt động KD
4683000
Trừ chi phí lãi nợ vay ( bảng 8)
0
Lãi thuần trước thuế
4683000
Trừ thuế thu nhập (25%)
1170750
Lãi thuần sau thuế
3512250
10. DỰ TOÁN TỔNG KẾT TÀI SẢNCông ty cổ phần chè Tân Trào
Bảng tổng kết Tài Sản dự toán năm 2011
Bảng 10
Đvt: 1000đ
1. TSCĐ
7500000
7900000
Nhà xưởng
4000000
4000000
Máy móc TB
4500000
5700000
Bảng 8
Hao mòn TSCĐ
(1000000.00)
(1800000.00)
2. TSLĐ
1288640
3952706
a.TSLĐ sản xuất
35280
43200
Giá trị NLTT tồn kho
35280
43200
bảng 3NVL TT cuối kỳ
b. TSLĐ lưu thông
1253360
3909506
Giá trị thành phẩm tồn kho
153360
127800
bảng 6
Tiền mặt
600000
2881706
bảng 8 TM
Khoản phải thu
500000
900000
bảng 1 (quý 4)
Tổng Tài sản
8788640
11852706
B. Nguồn vốn
1. Công nợ
86400
93336
Vay ngân hàng
đầu tư vốn khác
Các khoản phải trả
86400
93336
bảng 3 quý 4
2. Vốn CSH
8702240
11759370
Vốn cổ đông
8000000
8000000
Lãi để lại
702240
3759370
Tổng nguồn vốn
8788640
11852706
Ghi chú
5500000 = 4500000+1000000 (mua sắm TSCĐ, bảng 8)
Hao mòn TSCĐ: (1800000) = (1000000) + (800000) (chi phí khấu hao, bảng 5)
35280 = 8820 x 4
Nguyễn thị lụa
Nguyễn thị thanh lương
Đào Thị Mai
Ngô Thị Mai
Nguyễn Thị Mai