Doanh nghiệp M2N chuyên thiết kế, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hoa lụa. Với tiêu chí rẻ, đẹp, phù hợp túi tiền của người tiêu dùng, M2N đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm cả về mẫu mã, hình thức,dịch vụ… Đặc biệt doanh nghiệp còn tăng cường quảng bá sản phẩm trên một số phương tiện như: tham gia triển lãm, hội chợ, quảng cáo trên báo chí…Với đội ngũ lao động có tay nghề, khéo léo, tinh tế, các sản phẩm hoa lụa của M2N đang từng bước chinh phục được cả những khách hàng khó tính nhất, khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Dưới đây là một số sản phẩm của công ty
12 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2444 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lập dự toán sản xuất hoa lụa cho doanh nghiệp m2n, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thảo luận:
LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT HOA LỤA CHO DOANH NGHIỆP M2N.
Giảng viên : Th.s Đỗ Thị Thúy Phương
Bộ môn : Kế toán quản trị
Nhóm thực hiện : Nhóm 8
Trịnh Thị Mận
Vũ Thị Minh
Vũ Thị Nga
Đỗ Thị Hồng Nhung
Nguyễn Thị Nhung
Phần một: Giới thiệu chung
I. Thông tin doanh nghiệp:
Doanh nghiệp tư nhân M2N
Địa chỉ: 19 Đặng Dung – Ba Đình- Hà Nội
Điện thoại: 04.33.66.8888
FAX: 04.33.66.8888
Email: hoalua.m2n@gmail.com
Website: hoalua.m2n.vn
II. Giới thiệu doanh nghiệp tư nhân M2N
Doanh nghiệp M2N chuyên thiết kế, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hoa lụa. Với tiêu chí rẻ, đẹp, phù hợp túi tiền của người tiêu dùng, M2N đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm cả về mẫu mã, hình thức,dịch vụ… Đặc biệt doanh nghiệp còn tăng cường quảng bá sản phẩm trên một số phương tiện như: tham gia triển lãm, hội chợ, quảng cáo trên báo chí…Với đội ngũ lao động có tay nghề, khéo léo, tinh tế, các sản phẩm hoa lụa của M2N đang từng bước chinh phục được cả những khách hàng khó tính nhất, khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Dưới đây là một số sản phẩm của công ty:
Hoa hồng xanh Hoa phong lan
Phòng trưng bày
Phần 2:
LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT HOA LỤA CHO DOANH NGHIỆP M2N NĂM 2011
Lập định mức:
Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Để tạo ra 1 sản phẩm bình hoa cần 4 vật liệu chính: Lụa, nhựa, xốp, bình sứ
Định mức giá:
Lụa
(nghìn đ/m)
Nhựa
(nghìn đ/kg)
Xốp
(nghìn đ/kg)
Bình hoa
(nghìn đ/bình)
Giá mua
50
8
100
50
Chi phí vận chuyển
0.5
0.5
0.5
0.6
Chi phí nhập kho,
bốc xếp
0.2
0.2
0.2
0.3
Tổng
50.7
8.7
100.7
50.9
Định mức lượng:
Lụa(m)
Nhựa(kg)
Xốp(kg)
Bình hoa (bình)
Số lượng để sản xuất 1 bình hoa
1
0.3
0.05
1
Hao hụt cho phép
0.1
0.03
0.005
0
Mức sản phẩm hỏng cho phép
0.05
0.015
0.0025
0.2
Tổng
1.15
0.345
0.0575
1.2
( Định mức chi phí vật liệu cho một bình hoa là:
50.7 x 1.15 + 8.7 x 0.345 + 100.7 x 0.0575 + 50.9 x 1.2 = 128.17675
II. Định mức chi phí nhân công trực tiếp:
1. Định mức giá:
Mức lương cơ bản của 1 giờ lao động (đ)
4
Thuế lao động (20% lương cơ bản) (đ)
0.8
Các khoản trích theo lương (22% lương cơ bản) (đ)
0.88
Phụ cấp lương (5% lương cơ bản) (đ)
0.2
Định mức giá của 1 giơ lao động trực tiếp (đ/giờ)
5.88
2. Định mức lượng:
Thời gian sản xuất cơ bản 1 bình hoa (giờ)
3.5
Thời gian dành cho nhu cầu cá nhân (giờ)
0.1
Thời gian tính cho sản phẩm hỏng (giờ)
0.1
Định mức lượng (giờ/bình hoa)
3.7
( Định mức chi phí nhân công cho một bình hoa = 5.76 x 3.7 = 21.312
III . Định mức chi phí sản xuất chung: Lấy căn cứ phân bổ là số giờ lao động trực tiếp:
Biến phí sản xuất chung (đ/giờ)
1.5
Định phí sản xuất chung (đ/giờ)
1.5
Số giờ lao động trực tiếp (giờ)
3.7
Định mức chi phí sản xuất chung (đ/ bình hoa)
11.1
IV. Định mức chi phí sản xuất một bình hoa là:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đ)
128.17675
Chi phí nhân công trực tiếp (đ)
21.756
Chi phí sản xuất chung (đ)
11.1
Định mức chi phí của 1 bình hoa
161.03275
Lập dự toán sản xuất hoa lụa
I. Dự toán tiêu thụ sản phẩm hoa lụa: ĐVT: 1000đ
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Khối lượng tiêu thụ dự kiến (bình)
5000
5500
6000
8000
24500
Đơn giá bán (1.000đ)
230
230
230
230
230
Doanh thu (1.000đ)
1150000
1265000
1380000
1840000
5635000
Bảng dự kiến lịch thu tiền:
ĐVT: 1000đ
Khoản phải thu
Quý IV năm trước
800000
800000
Quý I
575000
575000
1150000
Quý II
632500
632500
1265000
Quý III
690000
690000
1380000
Quý IV
920000
920000
Tổng cộng
1375000
1207500
1322500
1610000
5515000
Giả định thu được 50% ngay trong quý, 50% quý sau
II. Dự toán sản xuất của năm 2011:
ĐVT: 1000đ
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Khối lượng tiêu thụ kế hoạch(bảng 1)
5000
5500
6000
8000
24500
Cộng: tồn kho cuối kỳ (a)
825
900
1200
750
750
Tổng nhu cầu
5825
6400
7200
8750
25250
Trừ: tồn kho đầu kỳ
800
825
900
1200
800
Khối lượng cần sản xuất trong kỳ
5025
5575
6300
7550
24450
Giả sử nhu cầu tồn kho cuối kỳ bằng 15% nhu cầu quý sau.
Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Khối lượng cần sản xuất
(bảng 2) (bình)
5025
5575
6300
7550
24450
Định mức nguyên liệu trực tiếp
cần cho 1 sp
- Lụa
1.150
1.150
1.150
1.150
1.150
- Nhựa
0.345
0.345
0.345
0.345
0.345
- Xốp
0.0575
0.0575
0.0575
0.0575
0.0575
- Bình
1.200
1.200
1.200
1.200
1.200
Khối lượng nguyên liệu cần cho SX
- Lụa
5778.75
6411.25
7245
8682.5
28117.5
- Nhựa
1733.625
1923.375
2173.5
2604.75
8435.25
- Xốp
288.9375
320.5625
362.25
434.125
1405.875
- Bình
6030
6690
7560
9060
29340
Cộng: nguyên liệu tồn kho cuối kỳ
(a) = 15% nhu cầu của quý sau
- Lụa
961.6875
1086.75
1302.375
900
900
- Nhựa
288.50625
326.025
390.7125
300
300
- Xốp
48.084375
36.225
43.4125
40
40
- Bình
1003.5
1134
1359
1000
1000
Tổng cộng nhu cầu
- Lụa
6740.4375
7498
8547.375
9582.5
29017.5
- Nhựa
2022.13125
2249.4
2564.2125
2904.75
8735.25
- Xốp
337.021875
356.7875
405.6625
474.125
1445.875
- Bình
7033.5
7824
8919
10060
30340
Trừ nguyên liệu tồn kho đầu kỳ
- Lụa
577.875
961.6875
1086.75
1302.375
577.875
- Nhựa
173.3625
288.50625
326.025
390.7125
173.3625
- Xốp
28.89375
48.084375
36.225
43.4125
28.89375
- Bình
603
1003.5
1134
1359
603
Nguyên liệu mua vào
- Lụa
6162.5625
6536.3125
7460.625
8280.125
28439.625
- Nhựa
1848.76875
1960.89375
2238.1875
2514.0375
8561.8875
- Xốp
308.128125
308.703125
369.4375
430.7125
1416.98125
- Bình
6430.5
6820.5
7785
8701
29737
Định mức giá
- Lụa
50.7
50.7
50.7
50.7
50.7
- Nhựa
8.7
8.7
8.7
8.7
8.7
- Xốp
100.7
100.7
100.7
100.7
100.7
- Bình
50.9
50.9
50.9
50.9
50.9
Tổng chi phí mua NVL trực tiếp
686867.16
726700.67
831184.78
927928.11
3172680.72
- Lụa
312441.92
331391.04
378253.69
419802.34
1441888.99
- Nhựa
16084.29
17059.78
19472.23
21872.13
74488.42
- Xốp
31028.50
31086.40
37202.36
43372.75
142690.01
- Bình
327312.45
347163.45
396256.50
442880.90
1513613.30
Dự toán lịch thanh toán tiền chi phí NVL trực tiếp:
Giả sử 70% số tiền trả ngay trong quý, 30% trả quý tiếp theo
ĐVT: 1000đ
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Khoản phải trả (31/12/2010)
265000.00
265000.00
Phải trả quý I(b)
480807.01
206060.15
686867.16
Phải trả quý II
508690.47
218010.20
726700.67
Phải trả quý III
581829.3425
249355.43
831184.78
Phải trả quý IV
649549.68
649549.68
Tổng cộng
745807.01
714750.62
799839.54
898905.11
3159302.29
IV. Dự toán chi phí lao động trực tiếp:
ĐVT: 1000đ
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Nhu cầu sản xuất ( bảng 2)
5025
5575
6300
7550
24450
Định mức thời gian sx 1 sp
3.7
3.7
3.7
3.7
3.7
Tổng nhu cầu (số giờ)
18592.5
20627.5
23310
27935
90465
Định mức giá (đ/giờ)
5.88
5.88
5.88
5.88
5.88
Tổng chi phí lao động trực tiếp
109323.9
121289.7
137062.8
164257.8
531934.2
Dự toán chi phí sản xuất chung:
ĐVT: 1000đ
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Tổng nhu cầu lao động trực tiếp (B4) (số giờ)
18592.50
20627.50
23310.00
27935.00
90465.00
Đơn giá biến phí sản xuất chung
1.50
1.50
1.50
1.50
1.50
Tổng biến phí sản xuất chung phân bổ
27888.75
30941.25
34965.00
41902.50
135697.50
Định phí sx chung phân bổ (a)
33924.38
33924.38
33924.38
33924.38
135697.50
Tổng cộng chi phí sản xuất chung phân bổ
61813.13
64865.63
68889.38
75826.88
271395.00
Trừ: chi phí khấu hao
30000.00
30000.00
30000.00
30000.00
120000.00
Chi tiền cho chi phí sản xuất chung
31813.13
34865.63
38889.38
45826.88
151395.00
Định phí kế hoạch phân bổ cả năm được chia đều cho 4 quý :
90465 x 1.5 : 4 = 33924.38 (nghìn đồng)
Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ:
ĐVT: 1000đ
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ kế hoạch (bảng 2)
750
Chi phí định mức của 1 sp
161.03
Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
120774.56
VII. Chi phí lưu thông và quản lý:
ĐVT: 1000đ
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Khối lượng tiêu thụ (bảng 1)
5000
5500
6000
8000
24500
Biến phí lưu thông và quản lý ước tính của 1sp
5
5
5
5
5
Biến phí dự toán
25000
27500
30000
40000
122500
Định phí quản lý và lưu thông
-Quảng cáo
15000
15000
15000
15000
60000
-Lương quản lý
42000
42000
42000
42000
168000
-Các khoản trích theo lương(22%)
9240
9240
9240
9240
36960
Tổng cộng chi phí lưu thông và quản lý ước tính
91240
93740
96240
106240
387460
Dự toán tiền mặt:
ĐVT: 1000đ
Bảng
số
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
1. Tồn đầu kỳ
Bảng 10
200000
674155.83
914349.75
600157.90
200000
2.Thu trong kỳ
Bảng 1
1375000
1207500
1322500
1610000
5515000
3.Tổng cộng thu(a)
1575000
1881655.83
2236849.752
2210157.9
5715000
4.Trừ các khoản chi
- Mua NVLTT
Bảng 3
745807.01
714750.62
799839.54
898905.11
3159302.29
- Trả lương NCTT
Bảng 4
109323.9
121289.7
137062.8
164257.8
531934.2
- Chi phí SXC
Bảng 5
31813.13
34865.63
38889.38
45826.88
151395.00
- Chí phí LT&QL
Bảng 7
91240
93740
96240
106240
387460
- Thuế thu nhập
Bảng 9
87660.13
87660.13
87660.13
87660.13
350640.54
-Mua sắm TSCĐ
150000
150000
150000
150000
600000
5.Tổng cộng chi(b)
1215844.17
1202306.08
1309691.85
1452889.92
5180732.02
6.Cân đối thu chi
( c) = (a-b )
359155.83
679349.75
927157.90
757267.98
534267.98
7.Hoạt động tài chính
- Vay ngân hàng
đầu kỳ
315000
235000
550000
- Trả nợ vay cuối kỳ
(300000.00)
(250000.00)
(550000.00)
- Lãi suất 12%/năm
(27000.00)
(22950.00)
(49950.00)
-.Tổng cộng hoạt động tài chính(d)
315000
235000
(327000.00)
(272950.00)
(49950.00)
8.Tiền mặt tồn quĩ cuối kỳ (= d+c)
674155.83
914349.75
600157.90
484317.98
484317.98
(1) Quỹ tiền mặt phải luôn đảm bảo trên mức 200.000.000đ
(2) Số tiền tồn đầu kỳ lấy từ bảng tổng kết tài sản năm 2010.
(3) Lãi suất trả cùng vốn vay, được tính theo độ dài thời gian vay:
Quý III
Nợ gốc
300000 x 12% x ¾ năm
=
27000 ( nghìn đồng)
Quý IV
Nợ gốc
(315000- 300000) x 12% x 4/4 năm
=
1800 ( nghìn đồng)
+
235000 x 12% x ¾ năm
=
21150 ( nghìn đồng)
29950 ( nghìn đồng)
Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
ĐVT: 1000đ
1.Doanh thu (bảng 1)
5635000.00
2.Giá vốn hàng bán
3945302.38
3.Lãi gộp
1689697.63
4.Chi phí QL và lưu thông
387460.00
5.Lãi thuần từ HĐKD
1302237.63
6.Chi phí trả lãi nợ vay
49950.00
7.Lãi thuần trước thuế
1252287.63
8.Thuế thu nhập (28%)
350640.54
9.Lãi thuần sau thuế
901647.09
Bảng tổng kết tài sản dự toán năm 2011:
ĐVT: 1000đ
Năm 2010
Dự toán
năm 2011
Ghi chú
A. Tài sản
1. Tài sản cố định
1600000
2080000
a. Nhà xưởng
1200000
1200000
b. Máy móc
1000000
1600000
Bảng 8: 600000 TM mua sắm TSCĐ
c. Hao mòn tài sản cố định
(600000.00)
(720000.00)
Bảng 5(hao mòn dự kiến: 120000)
2. Tài sản lưu động
1185183.38
1628260.54
a. Tài sản lưu động SX
Giá trị nguyên liệu trực tiếp
tồn kho
64408.82
103168.00
Bảng 3
b. TSLĐ lưu thông
-Giá trị thành phẩm tồn kho
120774.56
120774.56
Bảng 6
- Tiền mặt
200000
484317.98
Bảng 8
- Khoản phải thu
800000
920000
Bảng 1 Quý IV
Tổng cộng tài sản (1) + (2)
2785183.38
3708260.54
B. Nguồn vốn
1.Công nợ
265000.00
278378.43
a. Vay ngân hàng
b. Các khoản phải trả
265000.00
278378.43
Bảng 3 Quý IV
2. Vốn chủ sở hữu
2520183.38
3429882.11
a. Vốn chủ sở hữu
2000000
2000000
b. Tiền lãi để lại
520183.38
1429882.11
Tổng cộng nguồn vốn
2785183.38
3708260.54
III. Kiến nghị:
Qua việc lập dự toán, phòng kế hoạch đưa ra một số kiến nghị như sau:
Tiếp tục công tác nghiên cứu đa dạng hóa sản phẩm
Mở rộng thị trường tiêu thụ
Nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng uy tín và sức cạnh tranh trên thị trường