Lập dự toán sản xuất kinh doanh cho công ty cổ phần Ngọc Châu

Xây dựng dự toán là một công việc quan trọng trong việc lập kế hoạch đối với tất cả các hoạt động kinh tế. Điều này thật cần thiết cho doanh nghiệp đến cơ quan nhà nước, và ngay cả với các cá nhân. Chúng ta phải lập kế hoạch về ngân sách cho việc chi tiêu hàng ngày và đặc biệt là cho việc mua sắm các tài sản có giá trị lớn. Tất cả các doanh nghiệp phải lập kế hoạch tài chính để thực thi các hoạt động hàng ngày, cũng như các hoạt động trong tương lai dài hạn. Vì vậy, Công ty cổ phần Ngọc Châu, là một công ty sản xuất thì công việc lập dự toán là một công việc hết sức quan trọng. Bài thảo luận nói về công tác dự toán của công cổ phần Ngọc Châu, bao gồm 3 phần: Phần 1: Giới thiệu về công ty cổ phần Ngọc Châu. Phần 2: Cơ sở lý luận về việc lập dự toán. Phần 3: Lập dự toán tại công ty cổ phần Ngọc Châu. Phần 4: Kết luận.

doc24 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4965 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập dự toán sản xuất kinh doanh cho công ty cổ phần Ngọc Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOA KẾ TOÁN BÀI THẢO LUẬN: LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Nhóm thực hiện : Nhóm 12 1. Trần Thị Huyền Trang. 4. Nguyễn Thị Xuân. 2. Nguyễn Thị Vân. 5. Lê Thị Hải Yến. 3. Nguyễn Cẩm Vân. 6. Nguyễn Thị Hải Yến. Lớp: K4 KTTHB Ngành : Kế toán tổng hợp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đỗ Thị Thúy Phương THÁI NGUYÊN, 2010  ây dựng dự toán là một công việc quan trọng trong việc lập kế hoạch đối với tất cả các hoạt động kinh tế. Điều này thật cần thiết cho doanh nghiệp đến cơ quan nhà nước, và ngay cả với các cá nhân. Chúng ta phải lập kế hoạch về ngân sách cho việc chi tiêu hàng ngày và đặc biệt là cho việc mua sắm các tài sản có giá trị lớn. Tất cả các doanh nghiệp phải lập kế hoạch tài chính để thực thi các hoạt động hàng ngày, cũng như các hoạt động trong tương lai dài hạn. Vì vậy, Công ty cổ phần Ngọc Châu, là một công ty sản xuất thì công việc lập dự toán là một công việc hết sức quan trọng. Bài thảo luận nói về công tác dự toán của công cổ phần Ngọc Châu, bao gồm 3 phần: Phần 1: Giới thiệu về công ty cổ phần Ngọc Châu. Phần 2: Cơ sở lý luận về việc lập dự toán. Phần 3: Lập dự toán tại công ty cổ phần Ngọc Châu. Phần 4: Kết luận. Phần 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU. 1.1. Thông tin về công ty cổ phần Ngọc Châu. Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU. Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần Ngày thành lập: 29/09/1999 Địa chỉ: 327 - 359 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, TP Hồ Chí Minh. Sản phẩm chính: Bột canh Điện thoại: 08.3.656065 Webside: www.ngocchau.com.vn 1.2 Giới thiệu về sản phẩm của công ty. Tên sản phẩm: BỘT CANH NGON - IỐT. Khối lượng: 190g/ gói Thành phần : Muối, bột tiêu, bột ngọt … Sản phẩm được sản xuất với dây chuyền công nghệ cao, chất lượng sản phẩm được đảm bảo. Khách hàng sẽ thực sự yên tâm khi sử dụng BỘT CANH NGON IỐT để ướp các lợi thực phẩm trước khi nấu, nêm các loại canh, súp hoặc dùng thay cho các loại nước chấm. Phần 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC LẬP DỰ TOÁN 2.1. Khái niệm về dự toán. Dự toán là những dự kiến chi tiết chỉ rõ cách huy động và sử dụng vốn và các nguồn lực khác theo định kì và được biểu hiện một cách có hệ thống dưới dạng số lượng và giá trị. 2.2. Tác dụng của dự toán Tác dụng lớn nhất của dự toán là: Dự toán cung cấp cho doanh nghiệp thông tin về toàn bộ kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hệ thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Ngoài ra, việc lập dự toán còn có những tác dụng khác như sau: - Xác định rõ các mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện sau này. - Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và đúng đắn. - Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác nhau. Chính nhờ vậy, dự toán đảm bảo các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. - Đánh giá hiệu quả quản lý và thúc đẩy hiệu quả công. 2.3. Kỳ dự toán. - Dự toán mua sắm tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng, … nói chung cho các khoản mục thuộc tài sản cố định được lập cho một kỳ thời gian dài, có thể là 20 năm hoặc lâu hơn. Thời gian kết thúc phải đảm bảo được nguồn vốn luôn sẵn sàng để đáp ứng nhu cầu mua sắm tài sản cố định của doanh nghiệp. - Dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm được lập cho kỳ một năm, phù hợp với năm tài chính của doanh nghiệp để tiện cho việc so sánh, đánh giá giữa kế hoạch và thực hiện. - Dự toán hàng năm được chia thành 4 quý, sau đó quý I được chia theo từng tháng, các quý còn lại của năm dự toán vẫn giữ nguyên, khi quý I kết thúc thì quý II được chia theo từng tháng … cứ tiếp tục cho đến hết năm. 2.4. Trình tự lập dự toán. Dự toán được chuẩn bị từ cấp cơ sở trở lên. Trình tự chuẩn bị số liệu dự toán được mô tả trên sơ đồ sau:  Số liệu dự toán của cấp cơ sở được trình lên quản trị cấp trên để xem xét. Việc xem xét và kiểm tra lại các dự toán của cấp cơ sở là cần thiết nhằm tránh nguy cơ có những dự toán lập ra không chính xác cũng như hạn chế bớt quá nhiều quyền tự do trong hoạt động. Hội đồng quản trị căn cứ vào các dự toán chi tiết của cấp dưới, kết hợp với cách nhìn của doanh nghiệp là một khối thống nhất của nhiều bộ phận riêng rẽ, sẽ xây dựng lên những bản dự toán có cơ sở và có tính thống nhất cao. Trình tự lập dự toán như trên có những ưu điểm là: - Mọi cấp quản lý của doanh nghiệp đều được tham gia vào quá trình xây dựng dự toán. - Dự toán được lập có khuynh hướng chính xác và đáng tin cậy. - Các chỉ tiêu được tự đề đạt nên các nhà quản lý sẽ thực hiện công việc một cách chủ động và thoải mái hơn và khả năng hoàn thành công việc sẽ cao hơn vì dự toán là do chính họ lập ra chứ không phải bị áp đặt từ trên xuống. 2.5. Hệ thống dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm. Hệ thống sản xuất kinh doanh hàng năm bao gồm những bản dự toán riêng biệt nhưng có quan hệ qua lại lẫn nhau như sơ đồ sau:  Dự toán tiêu thụ: Viêc soạn thảo dự toán sản xuất kinh doanh được bắt đầu bằng dự toán tiêu thụ sản phẩm. Dự thảo tiêu thụ sản phẩm trình bày chi tiết dự kiến việc tiêu thụ sản phẩm trong các kỳ sắp tới. Dự toán tiêu thụ là chìa khóa của toàn bộ quá trình lập dự toán vì tất cả các dự toán khác trong dự toán sản xuất kinh doanh đều phụ thuộc vào dự toán này. Chính vì thế, các nhà quản lý thường phải mất nhiều thời gian và công sức để lập bảng dự toán này được chính xác. Các dự toán hoạt động: Doanh nghiệp sẽ xây dựng các dự toán hoạt động chĩ rõ các hoạt động của doanh nghiệp phải như thế nào để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. Trình tự lập các dự toán hoạt động như sau: Căn cứ trên dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất được thiết lập, chỉ rõ số lượng sản phẩm cần phải sản xuất. Từ dự toán sản xuất, các dự toán nguyên vật liệu, dự toán lao động trực tiếp và dự toán chi phí sản xuất chung sẽ được thiết lập. Dự toán chi phí lưu thông và dự toán chi phí quản lý được soạn thảo căn cứ trên dự toán tiêu thụ. Một điểm cần lưu ý là các dự toán này cũng có tác động vào dự toán về tiêu thụ sản phẩm. Căn cứ vào các dự toán trên, dự toán tiền mặt sẽ được thiết lập. Nó là một kế hoạch chi tiết, chỉ ra các khoản tiền thu (từ việc bán hàng hoá, dịch vụ), và các khoản tiền chi ra cho các hoạt động của doanh nghiệp. Các dự toán báo cáo tài chính: Các dự toán báo cáo tài chính bao gồm báo cáo KQHĐKD dự kiến, bảng cân đối kế toán dự kiến, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến. Những dự toán này trình bày các kết quả tài chính của các hoạt động của doanh nghiệp cho kỳ dự toán. Phần 3: LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU CHO QUÝ III NĂM 2010 3.1 Định mức chi phí sản xuất 3.1.1 Định mức chi phí NVL trực tiếp. Khoản mục  Đơn vị  Muối  Bột tiêu  Bột ngọt   1. Định mức giá  Nđ/kg  0,7  70  35   - Giá mua  Nđ/kg  0,6  69,8  34,9   - Chi phí chuyên chở  Nđ/kg  0,1  0,2  0,1   2. Định mức lượng  Kg/thùng  7,505  0,095  1,9   - Nguyên liệu cần thiết  Kg/thùng  7,4  0,085  1,8   - Mức hao hụt cho phép  Kg/thùng  0,075  0,009  0,075   - Mức SP hỏng cho phép  Kg/thùng  0,03  0,001  0,0005   3. Định mức CP NVL  Nđ  5,2535  6,65  66,5   3.1.2. Định mức chi phí lao động trực tiếp.    Đơn vị  Tiền   1. Định mức giá của 1h LĐ trực tiếp  NĐ/giờ  5,063   - Mức lương cơ bản  NĐ/giờ  4,15   - Các khoản trích theo lương  NĐ/giờ  0,913   2. Định mức thời gian cho phép hoàn thành 1 thùng  Giờ/thùng  0,139   - Thời gian sản xuất cơ bản  Giờ/thùng  0,12   - Thời gian dành cho nhu cầu cá nhân  Giờ/thùng  0,009   - Thời gian lau chùi máy  Giờ/thùng  0,005   - Thời gian tính cho 1SP hỏng  Giờ/thùng  0,005   3. Định mức chi phí LĐ trực tiếp  NĐ/thùng  0,704   3.1.3. Định mức chi phí sản xuất chung. Khoản mục  Số lượng (h/thùng)  Đơn giá (nđ/h)  CPSX (nđ/thùng)   Định phí sản xuất chung  0,139  75,796  10,536   Biến phí sản xuất chung  0,139  45,735  6,357   Tổng cộng     121,531  16,893   Bảng tổng hợp các định mức chi phí sản xuất Khoản mục  Số lượng cho 1 thùng  Đơn giá cho 1 đơn vị  Chi phí sản xuất 1 thùng   Nguyên vật liệu trực tiếp:        78,404   - Muối  7,505 kg  0,7 nđ/kg  5,254   - Bột tiêu  0,095 kg  70 nđ/kg  6,65   - Bột ngọt  1,9 kg  35 đ/kg  66,5   Lao động trực tiếp  0,139 h  5,063 nđ/h  0,704   Chi phí sản xuất chung  0,139 h  121,531 nđ/h  16,893   Chi phí sản xuất 1thùng        96   3.2. Lập dự toán sản xuất kinh doanh quý III năm 2010 Công ty phải lập các bảng dự toán sau đây: Dự toán về tiêu thụ sản phẩm, bao gồm luôn cả kế hoạch về việc thu tiền. Dự toán sản xuất. Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp, bao gồm lịch thanh toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Dự toán chi phí lao động trực tiếp. Dự toán chi phí sản xuất chung. Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ. Dự toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý. Dự toán tiền mặt. Dự toán báo cáo KQHĐKD. Dự toán bảng tổng kết tài sản CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Dự toán tiêu thụ quý III năm 2010 (Bảng 1) ĐVT: 1000đ    Tháng  Cả quý    7  8  9    Khối lượng tiêu thụ dự kiến (thùng)  5.580  5.040  5.580  16.200   Đơn giá bán (nđ/thùng)  110  110  110  110   Doanh thu (nđ)  613.800  554.400  613.800  1.782.000   Bảng dự kiến lịch thu tiền   Khoản phải thu (1)               Tháng 6 (2)  250.000        250.000   Tháng 7  368.280  245.520     613.800   Tháng 8     332.640  221.760  554.400   Tháng 9        368.280  368.280   Tổng cộng  618.280  578.160  590.040  1.786.480   Giải thích: (1) Dự kiến trong doanh thu hàng tháng, có 60% thu được ngay trong tháng. 40% còn lại thu trong tháng sau. (2) Doanh thu tháng 6 là: 625.000 nghìn đồng. CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Dự toán sản xuất quý III năm 2010 (Bảng 2) ĐVT: Thùng    Tháng  Cả quý    7  8  9    Khối lượng tiêu thụ kế hoạch (1)  5.580  5.040  5.580  16.200   Cộng: tồn kho cuối kỳ (2)  504  558  504  504   Tổng cộng nhu cầu  6.084  5.598  6.084  16.704   Trừ: tồn kho đầu kỳ  558  504  558  558   Khối lượng cần sản xuất trong kỳ  5.526  5.094  5.526  16.146   Giải thích: (1) Lấy từ bảng 1 (2) Nhu cầu tồn kho cuối kỳ là 10% nhu cầu tiêu thụ ở quý sau CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Dự toán nguyên liệu trực tiếp quý III năm 2010 Nguyên liệu chính: Muối (Bảng 3a)    Tháng  Cả quý    7  8  9    Khối lượng cần sản xuất ( thùng)(1)  5.526  5.094  5.526  16.146   Định mức lượng NL của 1 thùng ( kg)  7,505  7,505  7,505  7,505   Khối lượng NLTT cần cho sản xuất ( kg)  41.472,630  38.230,470  41.472,630  121.175,730   Cộng: NL tồn kho cuối tháng (2)  1.911,524  2.073,632  2.018,845  2.018,845   Tổng cộng nhu cầu  43.384,154  40.304,102  43.491,475  123.194,575   Trừ: NL tồn kho đầu tháng  2.073,632  1.911,524  2.073,632  2.073,632   Nguyên liệu mua vào  41.310,522  38.392,578  41.417,844  121.120,944   Định mức giá (nđ/kg)  0,7  0,7  0,7  0,7   Tổng chi phí mua NLTT  28.917,365  26.874,805  28.992,490  84.784,660   Giải thích: (1) Lấy từ bảng 2 (2) Nhu cầu tồn kho cuối tháng bằng 5% mức nhu cầu của tháng sau CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Dự toán nguyên liệu trực tiếp quý III năm 2010 Nguyên liệu phụ: Bột tiêu (Bảng 3b)    Tháng  Cả quý    7  8  9    Khối lượng cần sản xuất ( thùng)(1)  5.526  5.094  5.526  16.146   Định mức lượng NL của 1 thùng (kg)  0,095  0,095  0,095  0,095   Khối lượng NL trực tiếp cần cho sản xuất (kg)  524,97  483,93  524,97  1534   Cộng: NL tồn kho cuối tháng (2)  24,197  26,249  25,555  25,555   Tổng cộng nhu cầu  549,167  510,179  550,525  1559,425   Trừ: NL tồn kho đầu tháng  26,249  24,197  26,249  26,249   Nguyên liệu mua vào  522,918  485,982  524,277  1533,177   Định mức giá (nđ/kg)  70  70  70  70   Tổng chi phí mua nguyên liệu trực tiếp  36.604,260  34.018,740  36.699,355  107.322,355   Giải thích: (1) Lấy từ bảng 2 (2) Nhu cầu tồn kho cuối tháng bằng 5% mức nhu cầu của tháng sau CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Dự toán nguyên liệu trực tiếp quý III năm 2010 Nguyên liệu phụ: Bột ngọt (Bảng 3c)    Tháng  Cả quý    7  8  9    Khối lượng cần sản xuất ( thùng)(1)  5.526  5.094  5.526  16.146   Định mức lượng NL của 1 thùng (kg)  1,9  1,9  1,9  1,9   Khối lượng NL trực tiếp cần cho sản xuất (kg)  10.499,4  9.678,6  10.499,4  30.677,4   Cộng: NL tồn kho cuối tháng (2)  483,93  524,97  511,10  511,10   Tổng cộng nhu cầu  10.983,33  10.203,57  11.010,50  31.188,50   Trừ: NL tồn kho đầu tháng  524,97  483,93  524,97  524,97   Nguyên liệu mua vào  10.458,36  9.719,64  10.485,53  30.664   Định mức giá (nđ/kg)  35  35  35  35   Tổng chi phí mua NL trực tiếp  366.042,60  340.187,40  366.993,55  1.073.223,55   Giải thích: (1) Lấy từ bảng 2 (2) Nhu cầu tồn kho cuối tháng bằng 5% mức nhu cầu của tháng sau Bảng tổng hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp (Bảng 3d) ĐVT: 1000đ  Tháng 7  Tháng 8  Tháng 9   Muối  28.917,365  26.874,805  28.992,490   Bột tiêu  36.604,260  34.018,740  36.699,355   Bột ngọt  366.042,600  340.187,400  366.993,550   Tổng  431.564,225  401.080,945  432.685,395   Dự kiến lịch thanh toán nguyên liệu trực tiếp (Bảng 3e) ĐVT: 1000đ    Tháng  Cả quý    7  8  9    Khoản phải trả (30/6)  178.503,39        178.503,39   Phải trả tháng 7  258.938,54  172.625,69     431.564,23   Phải trả tháng 8     240.648,57  160.432,38  401.080,94   Phải trả tháng 9        259.611,24  259.611,24   Tổng cộng  437.441,93  413.274,26  420.043,62  1.270.759,80   Giải thích: 60% trả ngay trong tháng, 40% trả vào tháng sau. CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Dự toán chi phí lao động trực tiếp quý III năm 2010 (Bảng 4)    Tháng  Cả quý    7  8  9    Nhu cầu sản xuất (bảng 2)  5.526  5.094  5.526  16.146   Định mức thời gian sản xuất của 1 thùng  0,139  0,139  0,139  0,139   Tổng nhu cầu ( số giờ)  768,114  708,066  768,114  2.244,294   Định mức giá ( nđ/giờ)  5,063  5,063  5,063  5,063   Tổng chi phí NCTT (nđ)  3.888,961  3.584,938  3.888,961  11.362,861   CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Dự toán chi phí sản xuất chung quý III năm 2010 (Bảng 5)    Tháng  Cả quý    7  8  9    Tổng nhu cầu lao động trực tiếp (1)  768,114  708,066  768,114  2.244,294   Đơn giá biến phí sản xuất chung (nđ/thùng)  45,735  45,735  45,735  45,735   Tổng biến phí sản xuất chung phân bổ (nđ)  35.129,69  32.383,40  35.129,69  102.642,79   Định phí sản xuất chung phân bổ (nđ) (2)  56.702,84  56.702,84  56.702,84  170.108,508   Tổng cộng chi phí sản xuất chung phân bổ (nđ)  91.832,53  89.086,23  91.832,53  272.751,29   Trừ: chi phí khấu hao (nđ)  5.526  5.094  5.526  16.146   Chi tiền cho chi phí sản xuất chung (nđ)  86.306,53  83.992,23  86.306,53  256.605,29   Giải thích: (1) Lấy từ bảng 4 (2) Định phí kế hoạch phân bổ cho quý III được chia đều cho các tháng Định phí quý III : 2.244,294 x 75,796 = 170.108,508 (nđ) Định SXC cho từng tháng: 170.108,508 : 3 = 56.702,84 (nđ) CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Dự toán thành phẩm tồn kho cuối quý III năm 2010 (Bảng 6) Thành phẩm tồn kho cuối kỳ kế hoạch (thùng) (bảng 2)  504   Chi phí định mức của 1 thùng (nđ)  96   Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (nđ)  48.384   CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Dự toán chi phí lưu thông và quản lý quý III năm 2010 (Bảng 7) ĐVT: 1000đ    Tháng  Cả quý    7  8  9    Khối lượng tiêu thụ (thùng)  5580  5040  5580  16.200   Biến phí lưu thông và quản lý ước tính của 1 thùng  0,75  0,75  0,75  0,75   Biến phí dự toán  4.185  3.780  4.185  12.150   Định phí quản lý và lưu thông               Quảng cáo  2.790  2.520  2.790  8.100   Lương quản lý  13.950  12.600  13.950  40.500   Bảo hiểm  1.395  1.260  1.395  4.050   Thuê tài sản cố định  5.580  5.040  5.580  16.200   Tổng cộng chi phí lưu thông và quản lý ước tính  27.900  25.200  27.900  81.000   CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Dự toán tiền mặt quý III năm 2010 (Bảng 8) ĐVT: 1000đ  Bảng  Tháng  Cả quý     7  8  9    Tồn quỹ đầu kỳ (1)  10   157.000(2)  259.336,95  345.355,5  157.000   Cộng: thu trong kỳ  1  618.280  578.160  590.040  1.786.480   a) Tổng cộng thu     775.280  837.496,95  935.395,5  1.943.480   Trừ: các khoản chi                  Chi mua NVL trực tiếp  3d  431.564,225  401.080,945  432.685,395  1.265.330,565   Chi trả lương lao động trực tiếp  4  3.888,961  3.584,938  3.888,961  11.362,861   Chi phí sản xuất chung  5  86.306,530  83.992,235  86.306,530  256.605,294   Chi phí lưu thông và quản lý  7  27.900  25.200  27.900  81.000   Thuế TNDN  9  13.283,333  13.283,333  13.283,333  39.850   Mua sắm TSCĐ( dự kiến)     0  0  0  0   Lãi cổ phần (chia lãi) (3)     8.000  8.000  8.000  24.000   b) Tổng cộng chi     570.943,050  535.141,451  572.064,220  1.678.148,720   c) Cân đối thu chi (a-b)     204.336,950  302.355,500  363.331,280  265.331,280   d) Hoạt động tài chính          Vay ngân hàng đầu kỳ     55.000  43.000  0  98.000   Trả nợ vay cuối kỳ     0  0  -98.000  -98.000   Lãi suất (13%/năm) (4)     0  0  -2.719,167  -2.719,167   Tổng cộng hoạt động tài chính     55.000  43.000  -100.719,167  -2.719,167   Tiền mặt tồn qũy cuối kỳ     259.336,95  345.355,5  262.612,113  262.612,113   Giải thích: (1) Quỹ tiền mặt phải luôn luôn đảm bảo trên mức 150 trđ (2) Lấy từ bảng tổng kết tài sản quý trước (3) Lãi cổ phần = Vốn cổ đông x 6,4% = 375.000 x 6,4% = 24.000 nđ (4) Lãi suất được tính theo độ dài thời gian vay : Nợ gốc 55.000 x 13%/4 x 3/3 = 1.787,5 Nợ gốc 43.000 x 13%/4 x 2/3 = 931,667 2.719,167 nđ CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý III năm 2010 (Bảng 9) ĐVT: 1000đ Doanh thu ( 16.200x110)  1.782.000   Trừ : giá vốn hàng bán (16.200x96)  1.555.200   Lãi gộp  226.800   Trừ : chi phí quản lý và lưu thông (bảng 7)  81.000   Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh  145.800   Trừ: chi trả lãi nợ vay (bảng 8)  3.185   Lãi thuần trước thuế  142.615   Trừ: thuế TNDN (25%)  39.850   Lãi thuần sau thuế  119.550   CÔNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU Bảng tổng kết tài sản dự toán quý III năm 2010 (Bảng 10) ĐVT: 1000đ    Quý II  Quý III  Ghi chú   A. Tài sản            1. Tài sản cố định  325.854  309.708      a. Nhà xưởng  200.000  200.000      b. Máy móc thiết bị 
Luận văn liên quan