Ta biết rằng, thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước và khi nhiệm vụ, chức năng của Nhà nước càng lớn thì tất yếu phải đòi hỏi nguồn thu từ thuế ngày càng tăng.
Bên cạnh đó, thuế còn có vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn sản xuất, tiêu dung, điều chỉnh các cân đối lớn trong nền kinh tê – xã hội. Thông qua thu thuế Nhà nước thực hiện kiểm kê, kiểm soát và quản lý kinh tê – xã hội, đồng thời điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp giữa các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư.
Ở các nước phát triển, Luật Kế toán là căn cứ để ban hành các chuẩn mực kế toán. Nhưng ở Việt Nam thì ngược lại, vào ngày 31/12/2001, Bộ Tài chính ký Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ban hành và công bố 04 chuẩn mực kế toán đầu tiên của Việt Nam dựa trên cơ sở nghiên cứu chuẩn mực kế toán quốc tế.
Trong 4 chuẩn mực kế toán này thì Chuẩn mực số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định 20/2006/TT-BTC ngày 15/02/2005 và thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn chi tiết. Chuẩn mực này là cơ sở để các doanh nghiệp hiểu và ứng xử phù hợp nhất đối với các chênh lệch phát sinh giữa số liệu ghi nhận theo chính sách kế toán do doanh nghiệp lựa chọn và số liệu theo quy định của các chính sách thuế hiện hành về thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán.
MỤC LỤC
Trang
Danh mục chữ viết tắt 2
Lời nói đầu 3
Phần một: KHÁI QUÁT VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 4
1.1. Khái niệm thuế TNDN 4
1.2. Nguồn gốc thuế TNDN 4
1.3. Đối tượng nộp và không nộp thuế TNDN 4
1.4. Căn cứ tính thuế TNDN 5
1.5. Phương pháp tính thuế5
1.6. Thuế suất thuế TNDN 6
1.7. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN6
1.8. Ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN16
Phần hai:
PHÂN BIỆT LỢI NHUẬN KẾ TOÁN & LỢI NHUẬN CHỊU THUẾ20
2.1. Doanh thu chịu thuế và cách xác định20
2.2. Chi phí kinh doanh và chi phí hợp lý (chi phí thuế)22
2.3.Lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế25
Phần ba: ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO33
34 trang |
Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 5862 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lợi nhuận Kế toán và chịu thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Trang
Danh mục chữ viết tắt 2
Lời nói đầu 3
Phần một: KHÁI QUÁT VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 4
1.1. Khái niệm thuế TNDN 4
1.2. Nguồn gốc thuế TNDN 4
1.3. Đối tượng nộp và không nộp thuế TNDN 4
1.4. Căn cứ tính thuế TNDN 5
1.5. Phương pháp tính thuế 5
1.6. Thuế suất thuế TNDN 6
1.7. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN 6
1.8. Ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN 16
Phần hai:
PHÂN BIỆT LỢI NHUẬN KẾ TOÁN & LỢI NHUẬN CHỊU THUẾ 20
2.1. Doanh thu chịu thuế và cách xác định 20
2.2. Chi phí kinh doanh và chi phí hợp lý (chi phí thuế) 22
2.3.Lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế 25
Phần ba: ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN 29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 33
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Đầy đủ
BTC
Bộ Tài chính
TT
Thông tư
CP
Chính phủ
NĐ
Nghị định
TNCT
Thu nhập chịu thuế
TN
Thu nhập
CP
Chính phủ
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
TSCĐ
Tài sản cố định
SXKD
Sản xuất kinh doanh
LỜI NÓI ĐẦU
Ta biết rằng, thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước và khi nhiệm vụ, chức năng của Nhà nước càng lớn thì tất yếu phải đòi hỏi nguồn thu từ thuế ngày càng tăng.
Bên cạnh đó, thuế còn có vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn sản xuất, tiêu dung, điều chỉnh các cân đối lớn trong nền kinh tê – xã hội. Thông qua thu thuế Nhà nước thực hiện kiểm kê, kiểm soát và quản lý kinh tê – xã hội, đồng thời điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp giữa các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư.
Ở các nước phát triển, Luật Kế toán là căn cứ để ban hành các chuẩn mực kế toán. Nhưng ở Việt Nam thì ngược lại, vào ngày 31/12/2001, Bộ Tài chính ký Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ban hành và công bố 04 chuẩn mực kế toán đầu tiên của Việt Nam dựa trên cơ sở nghiên cứu chuẩn mực kế toán quốc tế.
Trong 4 chuẩn mực kế toán này thì Chuẩn mực số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định 20/2006/TT-BTC ngày 15/02/2005 và thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn chi tiết. Chuẩn mực này là cơ sở để các doanh nghiệp hiểu và ứng xử phù hợp nhất đối với các chênh lệch phát sinh giữa số liệu ghi nhận theo chính sách kế toán do doanh nghiệp lựa chọn và số liệu theo quy định của các chính sách thuế hiện hành về thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán. Và đây cũng là nội dung nghiên cứu của em.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bình
PHẦN MỘT:
KHÁI QUÁT VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm thuế TNDN:
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. Tuy nhiên, cơ sở tính thuế TNDN không phải là toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp mà cơ sở tính thuế là TNCT.
1.2. Nguồn gốc thuế TNDN:
Thuế TNDN ra đời xuất phát từ yêu cầu đảm bảo nguồn tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Ngoài ra, còn là công cụ quan trọng trong việc điều tiết các hoạt động kinh doanh, dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội.
1.3. Đối tượng nộp và không nộp thuế TNDN:
1.3.1. Đối tượng nộp:
a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thương mại, các văn bản pháp luật chuyên ngành khác dưới các hình thức:
- Công ty cổ phần;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Doanh nghiệp Nhà nước;
- Nhóm công ty;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Đơn vị sự nghiệp (bao gồm công lập và ngoài công lập) có sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hoặc có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
d) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã bao gồm liên minh hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác.
đ) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập.
1.3.2. Đối tượng không nộp:
Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ hộ gia đình và cá nhân nông dân sản xuất hàng hóa lớn có thu nhập cao theo quy định của Chính phủ.
1.4. Căn cứ tính thuế TNDN:
- Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất.
- Doanh nghiệp đăng ký với cơ quan quản lý thu thuế việc lựa chọn kỳ tính thuế là năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Kỳ tính thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
1.5. Phương pháp tính thuế:
a. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
b. Các doanh nghiệp được Bộ Tài chính cho phép hạch toán kế toán bằng ngoại tệ thì sử dụng đồng tiền hạch toán để tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Nếu nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp tiền.
c. Bộ Tài chính quy định chi tiết phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho doanh nghiệp nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN của thủ tướng chính phủ ban hành ngày 15/08/2008. 1.6. Thuế suất thuế TNDN:
a. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh là 28%.
b. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 28% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
c. Cơ chế tài chính áp dụng đối với khoản thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết thực hiện theo quy định riêng của Bộ Tài chính.
1.7. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN:
1.7.1.Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh:
a. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
b. Kê khai đầy đủ doanh thu, chi phí, thu nhập theo đúng chế độ do Bộ Tài chính quy định;
c. Nộp đầy đủ, đúng hạn tiền thuế, các khoản tiền phạt vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế;
d. Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, báo cáo kế toán, hóa đơn, chứng từ có liên quan đến việc tính thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế;
e. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ theo giá thị trường.
1.7.2. Kê khai thuế:
a. Hàng năm, cơ sở kinh doanh căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của năm trước và khả năng của năm tiếp theo tự kê khai doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế, số thuế phải nộp cả năm, có chia ra từng quý theo mẫu của cơ quan thuế và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là ngày 25 tháng 01; nếu tình hình sản xuất, kinh doanh trong năm có sự thay đổi lớn thì cơ sở kinh doanh phải báo cáo cơ quan thuế trực tiếp quản lý để điều chỉnh số thuế tạm nộp cả năm và từng quý. Trong trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện việc kê khai thuế của cơ sở kinh doanh chưa phù hợp thì có quyền ấn định số thuế tạm nộp cả năm và từng quý.
b. Đối với cơ sở kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ thì số thuế phải nộp hàng tháng được tính theo chế độ khoán doanh thu và tỷ lệ thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành, nghề do cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định.
c. Mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính:
Mẫu số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý...năm....
[02] Người nộp thuế:…………………………………………………
[03] Mã số thuế:……………………………………………………...
[04] Địa chỉ:…………………………………………………………..
[05] Quận huyện:.................................[06] Tỉnh/Thành phố:.......................
[07] Điện thoại:……….....[08] Fax:.....................[09] Email:......................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
1
Doanh thu phát sinh trong kỳ
[10]
2
Chi phí phát sinh trong kỳ
[11]
3
Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11])
[12]
4
Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế
[13]
5
Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế
[14]
6
Lỗ được chuyển trong kỳ
[15]
7
Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15])
[16]
8
Thuế suất thuế TNDN
[17]
9
Thuế TNDN dự kiến miễn giảm
[18]
10
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18])
[19]
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
......,ngày.....tháng....năm........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu
Mẫu số: 01B/TNDN (Ban hành kèm theo thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Quý...năm....
[02] Người nộp thuế:……………………………………………………..
[03] Mã số thuế:………………………………………………………….
[04] Địa chỉ:………………………………………………………………
[05] Quận huyện:..........................[06] Tỉnh/Thành phố:...........................
[07] Điện thoại:………….[08] Fax:………….[09] Email:........................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
1
Doanh thu phát sinh trong kỳ
[10]
a
Doanh thu theo thuế suất chung
[11]
b
Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi
[12]
2
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu
[13]
3
Thuế suất
a
Thuế suất chung (%)
[14]
b
Thuế suất ưu đãi (%)
[15]
4
Thuế TNDN phát sinh trong kỳ ([16]=[17]+[18])
[16]
a
Thuế TNDN tính theo thuế suất chung ([17]=[11]x[13]x[14])
[17]
b
Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi ([18]=[12]x[13]x[15]
[18]
5
Thuế TNDN dự kiến miễn giảm
[19]
6
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]=[16]-[19])
[20]
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
......,ngày.....tháng....năm........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ngoài ra, còn có các bảng số liệu kèm theo sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế:......từ.......đến.......
Mẫu số: 01B/TNDN (Ban hành kèm theo thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính)
[02] Người nộp thuế:………………………………………………………
[03] Mã số thuế:…………………………………………………………..
[04] Địa chỉ:……………………………………………………………….
[05] Quận huyện:..............................[06] Tỉnh/Thành phố:........................
[07] Điện thoại:………………[08] Fax:…………..[09] Email:................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
A
Kết quả kinh doanh kỳ báo cáo tài chính
1
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
B
Xác định thu nhập chịu thuế theo luật thuế TNDN
1
Điều chỉnh tăng lợi nhuận trước thuế TNDN (B1=B2+B3+…+B16)
1.1
Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu
1.2
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm
1.3
Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài
1.4
Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định
1.5
Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định
1.6
Chi phis không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định
1.7
Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí.
1.8
Chi phí không lien quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế TNDN.
1.9
Chi phí tiền lương, tiền công không được tính vào chi phí hợp lý do vi phạm hợp đồng chế độ hợp đồng lao động. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, công ty TNHH không trực tiếp tham gia điều hành SXKD.
1.10
Các khoản trích trước vào chi phí thực tế không chi.
1.11
Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định
1.12
Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định
1.13
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính
1.14
Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng mô giới, chi phí hội họp và các loại chi phí khác vượt mức quy định
1.15
Các khoản điều chỉnh tăng làm tăng lợi nhuận trước thuế khác
2
Điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế TNDN (B17=B18+…+B22)
2.1
Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN
2.2
Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước
2.3
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng
2.4
Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính
2.5
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác
3
Tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ (B23=A1+B1-B17)
3.1
Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyề thuê đất)
3.2
Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đát, chuyển quyền thuê đất
4
Lỗ từ các năm trước chuyển sang
5
Tổng thu nhập chịu thuế TNDN (đã trừ chuyển lỗ) (B29=B30+B31)
5.1
Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) (B30=B24-B27)
5.2
Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (B31=B25-B28)
C
Xác định số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế
1
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (C1=C2-C3-C4-C5)
1.1
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C2=B30X28%)
1.2
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác mức thuế suất 28%
1.3
Thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ tính thuế
1.4
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C6=C7+C8-C9)
2.1
Thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C7=B31x 28%)
2.2
Thuế thu nhập bổ sung từ thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
2.3
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đã nộp ở tỉnh/ thành phố ngoài nơi đóng trụ sở chính
3
Thuế TNDN phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế (C10=C1+C6)
D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gữi kèm theo các tài liệu sau:
1
2
3
4
Tôi xin cam đoan các số liệu kê khai trên là hoàn toàn đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai.
......,ngày.....tháng....năm........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên và chức vụ)
Phụ lục
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ.
Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm…..
Mẫu số: 03-1A/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/2/2007 của Bộ Tài chính)
Người nộp thuế:…………………………………..
Mã số thuế:……………………………………….
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1
Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ
01
Trong đó:doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
02
2
Các khoản giãm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07])
03
a
Chiết khấu thương mại
04
b
Giảm giá hang bán
05.
c
Giá trị hang bán bị trả lại
06
d
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương phap trực tiếp phải nộp.
07
3
Doanh thu hoạt động tài chính
08
4
Chi phí sản xuất kinh doanh HH,DV ([09]=[10]+[11]+[12])
09
a
Giá vốn hang bán
10
b
Chi phí bán hàng
11
c
Chi phí quản lý doanh nghiệp
12
5
Chi phí tài chính
13
Trong đó: chi phí lãi tiền vay dung sản xuất, kinh doanh
14
6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13])
15
7
Thu nhập khác
16
8
Chi phí khác
17
9
Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17])
18
10
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])
19
.....,ngày.....tháng....năm........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên và chức vụ)
1.7.3. Nộp thuế:
a. Cơ sở kinh doanh tạm nộp số thuế hàng quý theo bản tự kê khai hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp thuế hàng quý chậm nhất là ngày cuối quý.
Chính phủ quy định thủ tục nộp thuế đơn giản, thuận tiện, nâng cao ý thức trách nhiệm của cơ sở kinh doanh trước pháp luật, đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật của cơ quan thuế, bảo đảm quản lý thu thuế chặt chẽ, có hiệu quả.
b. Cơ sở kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật thuế TNDN phải nộp thuế vào ngân sách nhà nước hàng tháng theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn nộp thuế hàng tháng được ghi trong thông báo chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo.
c. Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi.
d. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế theo tỷ lệ do Bộ Tài chính quy định tính trên tổng số tiền chi trả và nộp vào ngân sách nhà nước cùng thời điểm chuyển trả tiền cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
1.7.4. Quyết toán thuế:
a. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Quyết toán thuế phải thể hiện đúng, đầy đủ các khoản sau đây:
- Doanh thu;
- Chi phí hợp lý;
- Thu nhập chịu thuế;
- Số thuế thu nhập phải nộp;
- Số thuế thu nhập đã tạm nộp trong năm;
- Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài cho các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài;
- Số thuế thu nhập nộp thiếu hoặc nộp thừa.
b. Năm quyết toán thuế được tính theo năm dương lịch; trường hợp cơ sở kinh doanh được phép áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì được quyết toán theo năm tài chính đó. Trong thờ