Lợi thế cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc

Cây cao su là công công nghiệp chủlực có giá trịkinh tếto lớn, là một trong mười mặt hàng xuất khẩu chủlực của nước ta hiện nay.Với bước đột phá ngành cao su Việt Nam đã khẳng định vịthếlà nước thứ3 vềlượng xuất khẩu trên thếgiới vượt qua cảMalaysia. Trên 80% sản lượng cao su được xuất khẩu, trong đó thì xuất khẩu sang thịtrường Trung Quốc chiếm khoảng 70% tổng giá trịxuất khẩu. Trung Quốc cũng là thịtrường nhập khẩu cao su tựnhiên lớn nhất thếgiới tạo ra sựcạnh tranh gay gắt của các nhà cung ứng trong đó Việt Nam đang bám sát Malaysia (vịtrí thứ2 tại thịtrường nhập khẩu này). Bài viết này sẽphân tích lợi thếcạnh tranh ngành khai thác và xuất khẩu cao su Việt Nam sang Trung Quốc bên cạnh đối thủMalaysia. Bài phân tích sẽgồm những phần chính sau: 1. Tổng quan thịtrường cao su và ngành xuất khẩu cao su Việt Nam 1.1. Tổng quan thịtrường cao su 1.2. Nét chính ngành xuất khẩu cao su Việt Nam 2. Thịtrường nhập khẩu cao su Trung Quốc 2.1. Đặc điểm thịtrường Trung Quốc 2.2. Tình hình xuất khẩu cao su Việt Nam sang Trung Quốc 2.3. Tình hình cạnh tranh tại thịtrường nhập cao su ởTrung Quốc 3. Phân tích lợi thếcạnh tranh ngành xuất khẩu cao su Việt Nam và Malaysia sang Trung Quốc qua mô hình kim cương của Micheal Porter. Bài phân tích nhằm tìm ra những yếu tốnào là yếu tốcạnh tranh chính của ngành cao su Việt Nam. Và liệu rằng nó có là yếu tốcần và đủ để đưa ngành cao su Việt Nam phát triển-cạnh tranh bền vững trong tương lai hay là không

pdf23 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2340 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lợi thế cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA THƯƠNG MẠI-DU LỊCH-MARKETING BỘ MÔN MARKETING TOÀN CẦU Lợi thế cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc GVHD: TS QUÁCH THỊ BỬU CHÂU THỰC HIỆN: NHÓM1-MARKETING3-K34 TP.HCM, tháng 08 năm 2011 Lợi thế cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 2011  2  Nhận xét của giảng viên: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Lợi thế cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 2011  3  MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................................................. 3  LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................. 4  1.  Tổng quan thị trường cao su và ngành xuất khẩu cao su Việt Nam .......................................... 5  1.1.  Tổng quan thị trường cao su .................................................................................................. 5  1.2.  Ngành xuất khẩu cao su Việt Nam ........................................................................................ 6  2.  Thị trường nhập khẩu cao su tại Trung Quốc ............................................................................. 8  2.1.  Đặc điểm thị trường Trung Quốc .......................................................................................... 8  2.2.  Tình hình xuất khẩu cao su Việt Nam sang Trung Quốc .................................................... 9  2.2.1.  Xu hướng nhập khẩu cao su tại Trung Quốc ............................................................... 9  2.2.2.  Tình hình xuất khẩu cao su Việt Nam sang thị trường Trung Quốc ......................... 9  2.2.3.  Những thị trường cung ứng cao su chính tại Trung Quốc và những khó khăn khi cạnh tranh ...................................................................................................................................... 11  3.  Lợi thế cạnh tranh của ngành xuất khẩu cao su Việt Nam so với Malaysia sang thị trường Trung Quốc qua mô hình « kim cương » của Micheal Porter .......................................................... 12  3.1.  Lý thuyết cạnh tranh bằng mô hình kim cương của Micheal Porter ............................... 12  3.2.  Phân tích cạnh tranh ngành xuất khẩu cao su Việt Nam và Malaysia bằng mô hình kim cương   ................................................................................................................................................ 13  3.2.1.  Yếu tố sản xuất (thâm dụng) ........................................................................................ 13  3.2.1.1.  Điều kiện đất đai và khí hậu ..................................................................................... 13  3.2.1.2.  Nguồn lực lao động ................................................................................................... 14  3.2.2.  Các ngành công nghiệp có liên quan và phụ trợ ........................................................ 15  3.2.2.1.  Ngành phân bón ........................................................................................................ 15  3.2.2.2.  Ngành khoa học kỹ thuật nghiên cứu giống cây trồng ........................................... 16  3.2.3.  Chiến lược cấu trúc cạnh tranh ................................................................................... 17  3.2.3.1.  Cấu trúc, liên kết trong nước .................................................................................... 17  3.2.3.2.  Chính phủ .................................................................................................................. 18  3.2.4.  Yếu tố nhu cầu ............................................................................................................... 19  3.2.5.  Yếu tố ngẫu nhiên may rủi ........................................................................................... 20  KẾT LUẬN ............................................................................................................................................... 21  Lợi thế cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 2011  4  LỜI MỞ ĐẦU Cây cao su là công công nghiệp chủ lực có giá trị kinh tế to lớn, là một trong mười mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay.Với bước đột phá ngành cao su Việt Nam đã khẳng định vị thế là nước thứ 3 về lượng xuất khẩu trên thế giới vượt qua cả Malaysia. Trên 80% sản lượng cao su được xuất khẩu, trong đó thì xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc chiếm khoảng 70% tổng giá trị xuất khẩu. Trung Quốc cũng là thị trường nhập khẩu cao su tự nhiên lớn nhất thế giới tạo ra sự cạnh tranh gay gắt của các nhà cung ứng trong đó Việt Nam đang bám sát Malaysia (vị trí thứ 2 tại thị trường nhập khẩu này). Bài viết này sẽ phân tích lợi thế cạnh tranh ngành khai thác và xuất khẩu cao su Việt Nam sang Trung Quốc bên cạnh đối thủ Malaysia. Bài phân tích sẽ gồm những phần chính sau: 1. Tổng quan thị trường cao su và ngành xuất khẩu cao su Việt Nam 1.1. Tổng quan thị trường cao su 1.2. Nét chính ngành xuất khẩu cao su Việt Nam 2. Thị trường nhập khẩu cao su Trung Quốc 2.1. Đặc điểm thị trường Trung Quốc 2.2. Tình hình xuất khẩu cao su Việt Nam sang Trung Quốc 2.3. Tình hình cạnh tranh tại thị trường nhập cao su ở Trung Quốc 3. Phân tích lợi thế cạnh tranh ngành xuất khẩu cao su Việt Nam và Malaysia sang Trung Quốc qua mô hình kim cương của Micheal Porter. Bài phân tích nhằm tìm ra những yếu tố nào là yếu tố cạnh tranh chính của ngành cao su Việt Nam. Và liệu rằng nó có là yếu tố cần và đủ để đưa ngành cao su Việt Nam phát triển-cạnh tranh bền vững trong tương lai hay là không. Lợi thế cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 2011  5  1. Tổng quan thị trường cao su và ngành xuất khẩu cao su Việt Nam 1.1.Tổng quan thị trường cao su Ngành cao su được chia thành 2 nhóm bao gồm cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. Cao su tự nhiên có thành phần chính là mủ cao su được chiết xuất từ cây cao su, trong khi cao su nhân tạo có nguồn gốc từ dầu mỏ. Hiện nay, nhu cầu tiêu thụ cao su tự nhiên chiếm khoảng 40-45% tổng nhu cầu cao su toàn thế giới. Ở đây chúng ta chỉ phân tích về cao su tự nhiên Thứ nhất, đây là ngành có tính chất mùa vụ khá rõ ràng, theo đó quý 3 và quý 4 là mùa cạo mủ cao su cao điểm nên lượng cung cao su tự nhiên thường tăng. Thứ hai, chi phí nhân công chiếm tỷ trọng khá lớn (khoảng 50-70%) trong tổng chi phí sản xuất ra cao su thiên nhiên. Thứ ba, nguồn cung cao su tự nhiên phụ thuộc chủ yếu vào diện tích trồng cao su của quốc gia, vào mùa vụ và thời tiết. Thứ tư, một đặc tính quan trọng của cây cao su đó là nó chỉ phát triển tốt ở vùng nhiệt đới ẩm, cần mưa nhiều nhưng không chịu được sự úng nước và gió. Chính vì vậy, cao su tự nhiên chỉ tập trung sản xuất tại các khu vực như châu Á, châu Phi và châu Mĩ La tinh. Trong đó, khu vực Đông Nam Á với điều kiện khí hậu phù hợp là nơi tập trung các quốc gia sản xuất cao su tự nhiên lớn nhất trên thế giới, chiếm tới 94% sản lượng cao su tự nhiên sản xuất năm 2009. Hình1:Thị phần xuất khẩu cao su giữa các nước thuộc ANRPC năm 2009 (%);Nguồn: Monthly Bulletin Sep 2010, ANRPC, và tính toán của TVSC Với ưu thế là quốc gia đứng đầu về sản lượng sản xuất cao su, Thái Lan liên tục là quốc gia đứng đầu về xuất khẩu cao su tự nhiên với sản lượng xuất khẩu hàng năm chiếm khoảng 40-42% thị phần thị trường xuất khẩu thế giới. Tiếp theo là Indonesia với thị phần là 30-31%; Việt Nam đứng thứ 3 với 11,4%; Malaysia với 11% thị phần. Như vậy, 4 nước đứng đầu đã chiếm tới 96,1% thị phần xuất khẩu cao su tự nhiên trên thế giới. Mặc dù là Ấn độ và Trung quốc là quốc gia sản xuất nhiều cao su tự nhiên nhưng do mức tiêu thụ trong nước lớn nên lượng xuất khẩu là rất ít. Thứ năm, không chỉ là khu vực sản xuất cao su tự nhiên lớn nhất thế giới, mà khu vực châu Á còn là thị trường tiêu thụ cao su tự nhiên lớn nhất thế giới, chiếm tới 75% tổng sản lượng tiêu thụ (số liệu năm 2009). 42.6 31.1 11.4 11 3.9 Thailand Indonesia Vietnam Malaysia Khác Lợi thế cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 2011  6  Hình2 : Thị phần tiêu thụ và nhập khẩu cao su trên thế giới (%);(Nguồn: ANRPC, IRSG, và tính toán của TVSC) Châu Á không chỉ là khu vực sản xuất nhiều cao su tự nhiên nhất thế giới mà còn là thị trường tiêu thụ cao su tự nhiên lớn nhất chiếm khoảng 75,6% sản lượng cao su tiêu thụ toàn thế giới năm 2009 (Hình 2), trong đó Trung quốc tiêu thụ khoảng 28,23%. Do sản xuất không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước, nên mặc dù là nước sản xuất nhiều cao su tự nhiên, nhưng Trung quốc, Ấn độ, Malaysia vẫn phải nhập rất nhiều cao su từ nước khác. Từ cung cầu dẫn tới xu hướng giá cao su triển vọng vẫn tăng, vì cầu tăng do nhu cầu về lốp xetrên thế giới rất lớn trong khi đó cầu đang có xu hướng giảm. Hình 3: Cung cầu cao su thế giới qua các năm 1.2.Ngành xuất khẩu cao su Việt Nam Cao su tự nhiên là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Liên tục trong các năm từ năm 2006 đến nay xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam luôn đạt giá trị trên 1 tỷ USD và chiếm trung bình khoảng từ 2-3% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Năm 2009, do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, nhu cầu tiêu thụ cao su tự nhiên sụt giảm làm cho giá xuất khẩu cao su xuất khẩu cũng sụt giảm theo. Tuy nhiên, sự phục hồi của kinh tế thế giới đầu năm 2010 khiến cho nhu cầu cao su tự nhiên tăng mạnh, giá cao su cũng tăng theo. Chính vì vậy, sản lượng cao su tự nhiên xuất khẩu năm 2010 tăng khá cao, chỉ riêng 3 quý của năm, giá trị xuất khẩu cao su đã đạt 8.4 5.0 8.7 1.8 1.0 75.6 Bắc Mĩ Mĩ La tinh EU Các nước châu Âu khác Châu Phi Châu Á 28.23 8.56 4.49 58.72 China India Malaysia Khác Lợi thế cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 2011  7  1, 42 tỷ USD cao hơn so với toàn bộ năm 2009 khi chỉ đạt 1,2 tỷ USD cho thấy được thị trường xuất khẩu của ngành đang tăng trưởng cao. Do cao su được dùng chủ yếu để sản xuất lốp xe, chính vì vậy, những biến động của ngành công nghiệp ôtô có ảnh hưởng lớn tới nhu cầu tiêu thụ cao su trên thế giới. Việt Nam hiện nay đang đứng thứ 6 về nguồn cung cấp (diện tích chiếm 6,4% tổng diện tích cao su thế giới), thứ 5 về khai thác (7,4% tổng sản lượng cao su thế giới) và thứ 3 về xuất khẩu cao su tự nhiên (khoảng 11,4% của thế giới). Hình4: Giá trị, tỷ trọng xuất khẩu cao su trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam Nguồn : Tổng cục thống kê, Bộ NN&PTNT, và tính toán của TVSC 80% Sản phẩm cao su tự nhiên của Việt Nam được xuất khẩu sang hơn 70 thị trường như Trung quốc, Mỹ, EU, Nhật Bản, và hiện nay đang được mở rộng sang Đông Âu, Trung Đông, Nam Mỹ và Châu Phi. Một điểm hạn chế của sản phẩm cao su tự nhiên Việt Nam là chất lượng cao su còn thấp và chủng loại không phong phú, chủ yếu là cao su khối SVRL3 chiếm 70% tổng sản lượng xuất khẩu. Thị trường xuất khẩu chính của nước ta vẫn là Trung Quốc với mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là mủ cao su khối SVR3L chiếm 90%, được chủ yếu sử dụng để chế tạo săm lốp ô tô. Sự phụ thuộc vào thị trường này tạo rủi ro khi thị trường tiêu thụ giảm chính vì vậy các thị trường khác như Malaysia, Đài Loan, Hàn Quốc, Đức, Nga, Ấn Độ,..đang ngày được đầu tư mở rộng hơn. Các loại cao su xuất khẩu chủ yếu • Cao su kỹ thuật SVR3L: chiếm tỷ trọng lớn nhất trong sản lượng xuất khẩu (55%) nhưng đem lại giá trị thấp và nhu cầu tiêu thụ trên thị trường thế giới không cao. Trung Quốc có nhu cầu nhập khẩu sản phẩm này lớn và chủ yếu sử dụng để sản xuất săm lốp ôtô. • Cao su có độ nhớt ổn định, cao su ly tâm: SVR 10,20, latex...có giá trị cao và nhu cầu lớn nhưng hiện nay Việt Nam sản xuất chưa nhiều • Ngoài ra còn có các sản phẩm chế biến từ cao su như săm lốp ô tô, xe máy, gang tay,…Lượng sản phẩm này chỉ chiếm 10% tổng sản lượng cao su sản xuất phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. 0.00% 1.00% 2.00% 3.00% 4.00% 0 500 1000 1500 2000 Giá trị xuất khẩu cao su(triệu USD) tỷ trọng(%) Lợi t N triệu tấn. cho thấy giảm xuố thu hẹp d không th khẳng địn 2. T 2 Thứ giới, có n dự trữ ch Tru nguyên, n công xuấ Thứ hai, giới dài t và chợ đư hình phát Mô hình hế cạnh tr ăm 2010, nh Con số này nhu cầu về c ng do 3 nướ iện tích và s uận lợi. Đây h thị trường hị trường n .1.Đặc điểm nhất, đây l hu cầu rất lớ iến lược tron ng Quốc cò hiên vật liệ t khẩu (tron Trung Quốc rên 1450 km ờng biên. P triển kinh t phát triển ki anh ngàn u cầu cao s sẽ tăng thêm ao su trên t c đứng đầu ản lượng ca là điều kiện xuất khẩu Các thị hập khẩu c thị trường à thị trường n phục vụ ổ g trường hợ n là công xư u, khoáng sả g đó có “vàn là thị trườn với 8 cặp c hong tục tập ế cơ bản giố nh tế đều hư h cao su V u tự nhiên c 1,1 triệu tấ hế giới càng về sản xuất o su bằng ch thuận lợi g của mình trường xuất Ng ao su tại Tr Trung Quố khổng lồ vớ n định đời p thiên tai, ởng lớn nhấ n, nguyên l g trắng” đa g láng giềng ửa khẩu quố quán, nền ng nhau. ớng ra xuất 5.40% 4.80% 6.01% 4% 4.31% 11. iệt Nam ủa thế giới s n trong năm ngày càng và cung ứng ính sách th iúp cho ngà khẩu cao su uồn : Tổng c ung Quốc c i dân số hơ sống người d biến đổi khí t thế giới có iệu đầu vào ng rất lớn) lớn nhất củ c tế và 13 c văn hoá có n khẩu.Cơ cấ 64% 48% xuất khẩu ẽ tăng 4% s 2012 và 3, tăng trong k cao su là T ay thế cây tr nh cao su tự chính hiện n ục Hải Quan n 1,3 tỷ ngư ân và xã hộ hậu,... nhu cầu nh cho sản xuấ a Việt Nam ặp cửa khẩu hiều nét tươ u hàng hoá Trung Malay Đài Lo Hàn Q Đức  Nga  sang Tru o với năm 2 4 triệu tấn ở hi đó nguồn hái Lan, Ind ồng khác và nhiên Việt ay của Việt ời, một nền i trước mắt ập khẩu lớn t tiêu dùng t . Hai nước c chính cùng ng đồng.Hệ xuất nhập kh  Quốc sia an uốc ng Quốc 009, tức kho những năm cung lại có onesia, Mal do điều kiệ Nam phát tr Nam kinh tế đứng cũng như cá đối với tất c rong nước, ó chung đư nhiều cửa k thống chín ẩu có nhiều 2011  8  ảng 10,43 tiếp theo xu hướng aysia đang n khí hậu iển và thứ 2 thế c nhu cầu ả các loại cho gia ờng biên hẩu phụ h trị và mô nét giống Lợi thế cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 2011  9  nhau. Thương mại hai bên được tiến hành theo nhiều phương thức mậu dịch phong phú (chính ngạch, buôn bán qua biên giới, tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, trao đổi hàng hoá giữa cư dân biên giới hai nước). Thị trường Trung Quốc có đặc trưng là chấp nhận sự tồn tại của hàng hóa nhiều quy cách và chất lượng không như nhau, và mức giá có thể cách nhau hàng chục, thậm chí hàng trăm lần.Người Trung Quốc rất nhạy cảm với giá cả. 2.2.Tình hình xuất khẩu cao su Việt Nam sang Trung Quốc 2.2.1. Xu hướng nhập khẩu cao su tại Trung Quốc Cao su vốn là đầu vào cơ bản của ngành công nghiệp xe hơi, đồ gia dụng, đồ tiêu dùng – những ngành phát triển mạnh hiện nay ở Trung Quốc. Song với địa hình và khí hậu không cho phép Trung Quốc phát triển mạnh ngành này, năng suất thì thấp, nên việc phụ thuộc cao su nhập khẩu của Trung Quốc là rất lớn. Chính vì vậy mà Trung Quốc luôn đứng đầu vị trí là nước nhập khẩu cao su lớn nhất thế giới khoảng 28,23% năm 2009 Kinh tế Trung Quốc có tốc độ phục hồi khá ấn tượng sau khủng hoảng tài chính toàn cầu, với mức tăng trưởng 11.9% trong quý 1/2010,và 10,3% trong quý 2. Đây là mức tăng trưởng khá cao so với hầu hết các quốc gia trong bối cảnh kinh tế toàn cầu vẫn còn nhiều khó khăn. Không những thế, Trung Quốc còn là thị trường ô tô lớn nhất thế giới, sẽ tăng 8,9% trong năm tới, gấp 3 lần so với Mỹ, Sản lượng lốp xe của Trung Quốc trong tháng 8 tăng 11,50% so với cùng tháng năm ngoái, đạt 68,20 triệu chiếc. Theo số liệu của cơ quan Thống kê Trung quốc, sản lượng trong 8 tháng đầu năm nay tăng 23,90% đạt 512,16 triệu chiếc. Chính vì vậy, nhu cầu nhập khẩu cao su tự nhiên từ Việt Nam và các nước sẽ nhiều khả năng tăng vào cuối năm 2010 và trong tương lai. Đây là cơ hội để Việt Nam mở rộng ảnh hưởng của mình đối với thị trường tiêu thụ cao su tự nhiên tại Trung quốc. 2.2.2. Tình hình xuất khẩu cao su Việt Nam sang thị trường Trung Quốc Trong nhiều năm liền, Trung Quốc vẫn là quốc gia nhập khẩu cao su tự nhiên Việt Nam nhiều nhất, chiếm khoảng trên 70% tổng kim ngạch xuất khẩu cao su năm 2009.Cao su là một trong 3 những mặt hàng chủ lực xuất sang Trung Quốc Năm 2010, Việt Nam đã thu về 87,38 triệu đô la về kim ngạch cao su từ thị trường Trung Quốc, tăng hơn 721% so với năm 2009, mức tăng khá cao.Tính đến hết tháng 4 năm 2011, tổng kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam sang Trung Quốc tăng hơn 88% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 536,56 triệu USD Lợi thế cạnh tranh ngành cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 2011  10  Lượng và kim ngạch xuất khẩu cao su Việt Nam sang thị trường Trung Quốc, tháng 1/2010 – tháng 4/2011 Như chúng ta đã thấy Việt Nam chủ yếu xuất khẩu loại cao su khối loại SVR3L (90%) có giá trị thấp Chủng loại cao su Khối lượng (tấn) Đơn Giá USD Cảng,cửa khẩu Cao su thiên nhiên SVR CV60 . HàNG MớI 100% DO VIệT NAM SảN XUấT. 40.32 $6,320.00 Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) Cao su thiên nhiên đã qua sơ chế SVR 3L ( Hàng xuất xứ Việt Nam, Đóng 16 Pallet / 01 cont 20' ) 19.2 $5,460.00 Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) Cao su SVR10, hàng do Việt Nam sản xuất, Hàng đóng gói theo tiêu chuẩn đồng nhất trọng lợng 33,333kg/bành. 24 $5,145.42 Cửa khẩu Bát Sát (Lào Cai) Cao su tự nhiên SVR 20 (đã sơ chế tại Việt Nam, đóng đồng nhất trọng lợng tịnh 1,260 Kgs/ kiện.) 40.32 $5,100.00 Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) Cao su SVR5 (Hàng do Việt Nam sản xuất,đóng gói đồng nhất 33,333kg/bành.Tổng số: 1474 bành) 49.133 $4,825.56 Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) Cao su SVR 10 ( đóng gói bành loại 35kg/bành; tổng số bành: 2304 bành) 80.64 $5,188.72 Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) cao su SVR 3L do Việt nam sản xuất hàng đóng gói đồng nhất 33.333kg/bành, tổng số 1800 bành 60 $5,838.92 Cửa khẩu Bát Sát (Lào Cai) Cao su thiên nhiên đã qua sơ chế SVR CV 60 (Hàng xuất xứ Việt Nam, đóng 32 pallet / 02 cont 20' )40.32 $6,050.00 Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh) Một số chủng loại cao su xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 4/2011(Nguồn Vinanet) Lợi t Sản đã được đ quốc gia Tại Nam đượ ngành ca nhiều rủi Cô nước khá vào thị tr Nó điều chỉn sự thay đ Malaysia sẽ dẫn tớ thành nư bước tiếp 86% với giá th Cù động theo hơn cung hế cạnh tr 2.2.3. Nh kh phẩm xuất ịnh chuẩn v xuất khẩu k Trung Quố c đánh giá l o su Việt N ro cao. ng nghệ chế c trong k
Luận văn liên quan