Ẩn dụ luôn đƣợc coi là một hiện tƣợng ngôn ngữ và là công cụ sắc bén của các
nhà hùng biện và phê bình văn học. Theo Aristole ―ẩn dụ là việc gọi tên một sự vật
thông qua một sự vật khác‖ (Ricoeur, 1978, tr.13). Quan điểm này đã thống trị lý
thuyết ẩn dụ phƣơng Tây trong nhiều thế kỷ. Cũng theo cách hiểu này, ẩn dụ đƣợc coi
là công cụ hỗ trợ cơ bản, tô điểm thêm cho nhiều biểu thức ngôn ngữ mang nghĩa
bóng, khác với các hệ thống ngôn ngữ thƣờng ngày. Tuy nhiên, vào giữa những năm
1980, ngôn ngữ học tri nhận (NNH) nổi lên nhƣ một thành tựu tổng hợp của khoa học
tri nhận và nhận thức về ngôn ngữ, mang lại những quan điểm mới cho cách tiếp cận
ẩn dụ. Thay vì đƣợc hiểu nhƣ một hình thức trang trí của ngôn ngữ, phép ẩn dụ lúc này
đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ hiệu quả nhất giúp định hình cách chúng ta cảm nhận thế
giới quan mà chúng ta trải nghiệm.Đó là vấn đề của tƣ duy hơn là của ngôn ngữ.
Các trạng thái cảm xúc - trải nghiệm cá nhân - có thể nói là rất phi vật chất, mơ
hồ và mang tính chủ quan. Cảm xúc có liên quan đến tƣ duy nhận thức, điều này hoàn
toàn khác với những cảm giác thân thể đơn thuần. Cảm xúc cũng là một cách thể hiện
kinh nghiệm của con ngƣời, đặt trong sự vận động của bối cảnh xã hội. Điều đó chứng
tỏ một điều, tính nghiệm thân của chủ thể tri nhận bao giờ cũng mang đậm dấu ấn văn
hóa, tƣ tƣởng của một dân tộc. Do đó, ẩn dụ là một công cụ hữu ích giúp mô hình hoá
các cảm xúc đa dạng. Khám phá các ý niệm tình cảm không chỉ đáp ứng nhu cầu của
các NNH tri nhận, mà còn có giá trị trong các nghiên cứu ngôn ngữ học và nghiên cứu
văn hóa học.
Chủ đề tình yêu cho đến nay đã đƣợc khai thác đáng kể theo cả hai hƣớng truyền
thống và tri nhận, trong các lĩnh vực đa dạng nhƣ triết học, tâm lý học, nhân học, v.v.
Theo khung lý thuyết của NNH tri nhận, đã có rất nhiều các nghiên cứu trong và ngoài
nƣớc nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm về tình yêu của một tác giả, trên một ngôn ngữ cụ
thể. Bên cạnh đó cũng có các nghiên cứu đa văn hoá, khai thác đối chiếu ẩn dụ ý niệm
về tình yêu trên cứ liệu các tác phẩm thơ, ca trong và ngoài nƣớc. Tuy nhiên, trong
Việt ngữ học, chƣa có nghiên cứu nào đối chiếu ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong truyện
ngắn Anh – Việt.
364 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 13/01/2024 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong truyện ngắn Anh - Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
]
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐINH THỊ HƢƠNG
ẨN DỤ Ý NIỆM VỀ TÌNH YÊU
TRONG TRUYỆN NGẮN ANH - VIỆT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
Hà Nội - 2023
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐINH THỊ HƢƠNG
ẨN DỤ Ý NIỆM VỀ TÌNH YÊU
TRONG TRUYỆN NGẮN ANH - VIỆT
Ngành: Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu
Mã số: 9222024
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Hà Quang Năng
2. PGS.TS. Nguyễn Đăng Sửu
Hà Nội - 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Cách
thức giải quyết các vấn đề đặt ra cũng như các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận án là trung thực, và chưa từng được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Đinh Thị Hương
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN.......................................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm ................................................... 7
1.1.2.Tình hình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm về tình yêu ............................... 12
1.2. Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 20
1.2.1. Cơ sở lý luận về ẩn dụ ý niệm ................................................................ 20
1.2.2. NNH đối chiếu và đối chiếu các ngôn ngữ .......................................... 35
1.2.3. Cơ sở lý luận về văn hoá Việt – Anh ................................................... 38
1.3. Tiểu kết .............................................................................................................. 39
Chƣơng 2: ẨN DỤ CẤU TRÚC VỀ TÌNH YÊU TRONG TRUYỆN
NGẮN ANH - VIỆT ............................................................................................... 41
2.1. Hệ thống ẨN DỤ CẤU TRÚC về tình yêu ..................................................... 42
2.2. Các lƣợc đồ hình ảnh cơ bản trong ẩn dụ cấu trúc tình yêu ....................... 43
2.2.1. Lƣợc đồ hình ảnh ĐƢỜNG DẪN (PATH) .......................................... 44
2.2.2. Lƣợc đồ hình ảnh LỰC ........................................................................ 45
2.3. Mô hình chiếu xạ giữa miền nguồn đến miền đích TÌNH YÊU ................... 47
2.3.1. Miền nguồn KINH DOANH ............................................................... 47
2.3.2. Miền nguồn NGHỆ THUẬT ................................................................ 59
2.3.3. Miền nguồn CUỘC ĐI SĂN ............................................................... 67
2.4. Các đặc điểm tƣơng đồng và dị biệt trong ẩn dụ cấu trúc về tình yêu Anh –
Việt ............................................................................................................................ 75
2.4.1. Các đặc điểm tƣơng đồng ..................................................................... 75
2.4.2. Các đặc điểm dị biệt ............................................................................. 77
2.5. Tiểu kết .............................................................................................................. 79
Chương 3: ẨN DỤ BẢN THỂ VỀ TÌNH YÊU TRONG TRUYỆN NGẮN
ANH - VIỆT ............................................................................................................ 81
3.1. Hệ thống ẩn dụ bản thể về tình yêu ................................................................ 81
3.2. Lƣợc đồ hình ảnh trong AD bản thể về tình yêu ................................................ 83
3.2.1. Lƣợc đồ hình ảnh VẬT CHỨA (CONTAINER) ................................. 83
3.2.2. Lƣợc đồ hình ảnh VẬT THỂ (OBJECT) ............................................. 86
3.3. Mô hình chiếu xạ đến miền đích TÌNH YÊU ................................................ 89
3.3.1. Miền nguồn CHẤT LƢU ..................................................................... 89
3.3.2. Miền nguồn GÁNH NẶNG ................................................................. 94
3.3.3. Miền nguồn CHẤT LIỆU .................................................................... 97
3.3.4. Miền nguồn RƢỢU ............................................................................ 100
3.4. Tƣơng đồng và dị biệt trong mô hình ẩn dụ bản thể và lƣợc đồ hình ảnh
về tình yêu .............................................................................................................. 102
3.4.1. Các đặc điểm tƣơng đồng ................................................................... 102
3.4.2. Các đặc điểm dị biệt ........................................................................... 104
3.5. Tiểu kết ............................................................................................................ 107
Chƣơng 4: ẨN DỤ ĐỊNH HƢỚNG VỀ TÌNH YÊU TRONG TRUYỆN
NGẮN ANH – VIỆT ............................................................................................. 108
4.1. Hệ thống ẩn dụ định hƣớng về tình yêu trong truyện ngắn Anh – Việt ... 108
4.2. Đối chiếu các loại ẩn dụ định hƣớng về tình yêu ......................................... 109
4.2.1. Ẩn dụ định hƣớng CÓ TÌNH YÊU LÀ HƢỚNG LÊN, MẤT TÌNH
YÊU LÀ HƢỚNG XUỐNG ........................................................................ 109
4.2.2. Ẩn dụ CÓ TÌNH YÊU LÀ HƢỚNG VÀO TRONG, MẤT TÌNH
YÊU LÀ HƢỚNG RA NGOÀI ................................................................... 126
4.2.3. AD định hƣớng CÓ TÌNH YÊU LÀ HƢỚNG LẠI GẦN, MẤT
TÌNH YÊU LÀ HƢỚNG RA XA ................................................................ 138
4.3. Các đặc điểm tƣơng đồng và dị biệt trong ẩn dụ định hƣớng về tình yêu144
4.3.1. Các đặc điểm tƣơng đồng ................................................................... 144
4.3.2. Các đặc điểm dị biệt ........................................................................... 145
4.4. Tiểu kết ............................................................................................................ 146
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 148
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .......................................................................... 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 153
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 167
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AD: Ẩn dụ
BT: Biểu thức
CMT: Conceptual Metaphor Theory (Khung lý thuyết về ẩn dụ ý niệm)
MIP: Metaphor Identification Procedure (Quy trình nhận dạng ẩn dụ)
MĐ: Miền đích
MN: Miền nguồn
NNH: Ngôn ngữ học
TA: Tiếng Anh
TV: Tiếng Việt
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Lƣợc đồ ánh xạ từ miền nguồn HÀNH TRÌNH đến miền đích TÌNH
YÊU .................................................................................................................. 28
Bảng 1.2: Phân loại lƣợc đồ hình ảnh của Johnson (1987) ....................................... 30
Bảng 1.3: Phân loại lƣợc đồ hình ảnh của Clausner và Croft ................................... 30
Bảng 2.2: Lƣợc đồ hình ảnh của các ẩn dụ cấu trúc ................................................. 44
Bảng 2.8: AD cấu trúc bậc thấp về tình yêu trong ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ KINH
DOANH ............................................................................................................ 48
Bảng 2.9: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ THỊ TRƢỜNG ......................... 48
Bảng 2.10: Các thuộc tính chiếu xạ trong ẩn dụ cấu trúc TÌNH YÊU LÀ THỊ
TRƢỜNG ......................................................................................................... 49
Bảng 2.11: Lƣợc đồ chiếu xạ từ miền nguồn HỢP ĐỒNG KINH DOANH đến
miền đích TÌNH YÊU ...................................................................................... 52
Bảng 2.12: Các thuộc tính chiếu xạ trong ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ HỢP ĐỒNG
KINH DOANH ................................................................................................. 52
Bảng 2.13: Lƣợc đồ chiếu xạ của ẩn dụ HÀNG HOÁ .............................................. 57
Bảng 2.14: Các thuộc tính chiếu xạ trong ẩn dụ HÀNG HOÁ ................................. 57
Bảng 2.15: Ẩn dụ cấu trúc tình yêu bậc thấp của AD TÌNH YÊU LÀ NGHỆ
THUẬT ............................................................................................................. 60
Bảng 2.16: Lƣợc đồ chiếu xạ của ẩn dụ MỘT VỞ KỊCH ........................................ 60
Bảng 2.17: Các thuộc tính chiếu xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ MỘT VỞ KỊCH .... 61
Bảng 2.18: Lƣợc đồ chiếu xạ của ẩn dụ KHIÊU VŨ ................................................ 63
Bảng 2.19: Các thuộc tính chiếu xạ của ẩn dụ KHIÊU VŨ ...................................... 64
Bảng 2.20: Lƣợc đồ chiếu xạ của ẩn dụ ÂM NHẠC ................................................ 66
Bảng 2.21: Các thuộc tính chiếu xạ của ẩn dụ ÂM NHẠC ...................................... 66
Bảng 2.22: Lƣợc đồ chiếu xạ của ẩn dụ CUỘC ĐI SĂN ......................................... 67
Bảng 2.23: Các thuộc tính chiếu xạ của ẩn dụ CUỘC ĐI SĂN ................................ 68
Bảng 2.24: Lƣợc đồ chiếu xạ của ẩn dụ NHỮNG CON VẬT BỊ SĂN ................... 71
Bảng 2.25: Các thuộc tính chiếu xạ trong ẩn dụ cấu trúc NHỮNG NGƢỜI YÊU
NHAU LÀ NHỮNG CON VẬT BỊ SĂN ........................................................ 72
Bảng 3.1: Hệ thống AD BẢN THỂ về tình yêu trong truyện ngắn Anh – Việt ....... 81
Bảng 3.2: Lƣợc đồ hình ảnh trong các AD ý niệm về tình yêu trong tiếng Anh
và tiếng Việt ..................................................................................................... 83
Bảng 3.3: Lƣợc đồ chiếu xạ của ẩn dụ CHẤT LƢU ................................................ 89
Bảng 3.4: Các thuộc tính chiếu xạ trong AD bản thể TÌNH YÊU LÀ CHẤT
LƢU .................................................................................................................. 90
Bảng 3.5: Lƣợc đồ chiếu xạ của ẩn dụ GÁNH NẶNG ............................................. 94
Bảng 3.6: Các thuộc tính chiếu xạ trong AD bản thể TÌNH YÊU LÀ GÁNH
NẶNG ............................................................................................................... 94
Bảng 3.7: Lƣợc đồ chiếu xạ của ẩn dụ CHẤT LIỆU ................................................ 97
Bảng 3.8: Các thuộc tính chiếu xạ của ẩn dụ CHẤT LIỆU ...................................... 97
Bảng 3.9: Ẩn dụ TRẠNG THÁI TỒN TẠI CỦA CHẤT LIỆU .............................. 99
Bảng 3.10: Lƣợc đồ chiếu xạ của ẩn dụ RƢỢU ..................................................... 101
Bảng 3.11: Các thuộc tính chiếu xạ trong AD bản thể TÌNH YÊU LÀ RƢỢU ..... 101
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Các ẩn dụ ý niệm tình yêu trong tiếng Anh và tiếng Việt ........................ 41
Hình 2.2. Tần suất xuất hiện của các tiểu loại AD trong AD cấu trúc ..................... 42
Hình 2.3: Sơ đồ ẩn dụ cấu trúc về tình yêu trong truyện ngắn Anh – Việt............... 43
Hình 2.4: Lƣợc đồ hình ảnh ĐƢỜNG DẪN ............................................................. 44
Hình 2.5: Lƣợc đồ hình ảnh phái sinh TIẾN TRÌNH ............................................... 44
Hình 2.6: Lƣợc đồ hình ảnh phái sinh ÁP LỰC ....................................................... 45
Hình 2.7: Lƣợc đồ hình ảnh LỰC ĐỐI KHÁNG ..................................................... 46
Hình 2.8: Lƣợc đồ hình ảnh CHUYỂN DỊCH KIỀM CHẾ ..................................... 47
Hình 3.1: Biểu đồ biểu diễn lƣợc đồ hình ảnh VẬT CHỨA .................................... 84
Hình 3.2: Lƣợc đồ hình ảnh phái sinh ĐẦY - VƠI .................................................. 84
Hình 3.3: Lƣợc đồ hình ảnh phái sinh LƢỢNG ....................................................... 85
Hình 3.4: Lƣợc đồ hình ảnh VẬT THỂ .................................................................... 87
Hình 3.5: Lƣợc đồ hình ảnh phái sinh BỘ PHẬN – TOÀN THỂ ............................ 87
Hình 3.6: Lƣợc đồ hình ảnh phái sinh SỐ - LƢỢNG ............................................... 89
Hình 4.1: Thống kê số lƣợng biểu thức chứa dụ dẫn trong các miền không gian
của ẩn dụ định hƣớng ..................................................................................... 108
Hình 4.2: Lƣợc đồ hình ảnh định hƣớng HƢỚNG THẲNG ĐỨNG ..................... 110
Hình 4.3: Lƣợc đồ hình ảnh TRONG – NGOÀI .................................................... 126
Hình 4.4: Lƣợc đồ hình ảnh biểu diễn định hƣớng HƢỚNG LẠI GẦN ................ 138
Hình 4.5: Lƣợc đồ hình ảnh định hƣớng HƢỚNG RA XA .................................... 142
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ẩn dụ luôn đƣợc coi là một hiện tƣợng ngôn ngữ và là công cụ sắc bén của các
nhà hùng biện và phê bình văn học. Theo Aristole ―ẩn dụ là việc gọi tên một sự vật
thông qua một sự vật khác‖ (Ricoeur, 1978, tr.13). Quan điểm này đã thống trị lý
thuyết ẩn dụ phƣơng Tây trong nhiều thế kỷ. Cũng theo cách hiểu này, ẩn dụ đƣợc coi
là công cụ hỗ trợ cơ bản, tô điểm thêm cho nhiều biểu thức ngôn ngữ mang nghĩa
bóng, khác với các hệ thống ngôn ngữ thƣờng ngày. Tuy nhiên, vào giữa những năm
1980, ngôn ngữ học tri nhận (NNH) nổi lên nhƣ một thành tựu tổng hợp của khoa học
tri nhận và nhận thức về ngôn ngữ, mang lại những quan điểm mới cho cách tiếp cận
ẩn dụ. Thay vì đƣợc hiểu nhƣ một hình thức trang trí của ngôn ngữ, phép ẩn dụ lúc này
đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ hiệu quả nhất giúp định hình cách chúng ta cảm nhận thế
giới quan mà chúng ta trải nghiệm.Đó là vấn đề của tƣ duy hơn là của ngôn ngữ.
Các trạng thái cảm xúc - trải nghiệm cá nhân - có thể nói là rất phi vật chất, mơ
hồ và mang tính chủ quan. Cảm xúc có liên quan đến tƣ duy nhận thức, điều này hoàn
toàn khác với những cảm giác thân thể đơn thuần. Cảm xúc cũng là một cách thể hiện
kinh nghiệm của con ngƣời, đặt trong sự vận động của bối cảnh xã hội. Điều đó chứng
tỏ một điều, tính nghiệm thân của chủ thể tri nhận bao giờ cũng mang đậm dấu ấn văn
hóa, tƣ tƣởng của một dân tộc. Do đó, ẩn dụ là một công cụ hữu ích giúp mô hình hoá
các cảm xúc đa dạng. Khám phá các ý niệm tình cảm không chỉ đáp ứng nhu cầu của
các NNH tri nhận, mà còn có giá trị trong các nghiên cứu ngôn ngữ học và nghiên cứu
văn hóa học.
Chủ đề tình yêu cho đến nay đã đƣợc khai thác đáng kể theo cả hai hƣớng truyền
thống và tri nhận, trong các lĩnh vực đa dạng nhƣ triết học, tâm lý học, nhân học, v.v.
Theo khung lý thuyết của NNH tri nhận, đã có rất nhiều các nghiên cứu trong và ngoài
nƣớc nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm về tình yêu của một tác giả, trên một ngôn ngữ cụ
thể. Bên cạnh đó cũng có các nghiên cứu đa văn hoá, khai thác đối chiếu ẩn dụ ý niệm
về tình yêu trên cứ liệu các tác phẩm thơ, ca trong và ngoài nƣớc. Tuy nhiên, trong
Việt ngữ học, chƣa có nghiên cứu nào đối chiếu ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong truyện
ngắn Anh – Việt.
Xác định đƣợc các điểm còn bỏ ngỏ nhƣ trên, chúng tôi lựa chọn đề tài ẨN DỤ
Ý NIỆM VỀ TÌNH YÊU TRONG TRUYỆN NGẮN ANH - VIỆT cho luận án của
2
mình. Trên cơ sở phân tích các cách thức biểu đạt tình yêu trong các biểu thức (BT)
ngôn ngữ thông qua các mô hình ẩn dụ ý niệm về tình yêu, các lƣợc đồ hình ảnh, luận
án sẽ tiến hành làm sáng tỏ các đặc điểm tƣơng đồng và khác biệt về văn hóa cũng nhƣ
tƣ duy trong cách thức biểu đạt tình yêu của các nhà văn Anh và Việt. Từ đó, cung cấp
cho ngƣời học ngôn ngữ, giảng dạy và nghiên cứu ngôn ngữ có thêm góc nhìn về
phƣơng thức tƣ duy về thế giới khách quan của cộng đồng Anh – Việt và những biểu
hiện của tƣ duy này trong cách biểu đạt tình yêu.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận án này đã dựa trên khung lý thuyết về NNH tri nhận để tìm ra, lý giải, và so
sánh đối chiếu các mô hình ẩn dụ ý niệm về tình yêu trên cứ liệu các truyện ngắn Anh
và Việt, từ đó tập trung:
(i) Làm sáng tỏ thêm các cơ chế và nguyên tắc tri nhận về tình yêu của con
ngƣời; (ii) Xác định các đặc điểm tƣơng đồng và dị biệt về lƣợc đồ ánh xạ, cơ sở tri
nhận nghiệm thân thông qua các BT ngôn ngữ biểu đạt ý niệm tình yêu và quá trình ý
niệm hóa tình yêu. Trên cơ sở đó, tƣờng giải và làm rõ những nếp tƣ duy mang bản sắc
văn hóa – dân tộc đƣợc thể hiện trong tiếng Anh và tiếng Việt; nói cách khác là tƣ duy
đặc thù của ngƣời phƣơng Tây và phƣơng Đông đặt trong sự tƣơng quan giữa tính phổ
quát và tính đặc thù của từng dân tộc; (iii) Kết quả khảo sát có thể đƣợc sử dụng làm
tài liệu tham khảo cho việc biên soạn giáo trình, từ điển đối chiếu Anh-Việt/Việt-Anh,
cũng nhƣ xây dựng, biên tập và dịch thuật các chƣơng trình đào tạo tiếng Anh cao
cấp.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận án tập trung giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu nhƣ sau:
(i) - Xác định một số vấn đề lí luận của AD ý niệm có liên quan. Tổng hợp và hệ
thống hoá các cơ sở lý luận phục vụ cho mục đích nghiên cứu của luận án và tập hợp
thành tựu cũng nhƣ những khoảng trống còn bỏ ngỏ của các nghiên cứu liên quan đến
phạm vi nghiên cứu của đề tài cho đến nay.
(ii) Phân tích và luận giải cơ chế ánh xạ của ẩn dụ ý niệm về tình yêu thông qua
các lƣợc đồ hình ảnh và mô hình ánh xạ tƣơng đƣơng giữa miền nguồn và miền đích
trên cơ sở ngữ liệu tiếng Anh và tiếng Việt; xây dựng lƣợc đồ tầng bậc của các ý niệm
và mối quan hệ giữa ngôn ngữ - văn hoá – tƣ duy.
3
(iii) So sánh các lƣợc đồ hình ảnh, mô hình ánh xạ để tìm ra những điểm giống và
khác nhau giữa cách diễn đạt ẩn dụ tình yêu trong tiếng Anh và tiếng Việt; từ đó làm sáng
tỏ những yếu tố có ảnh hƣởng đến những điểm tƣơng đồng và khác biệt này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong các truyện ngắn tiếng Việt và tiếng Anh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận án là các loại ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong truyện
ngắn Anh – Việt. Những vấn đề trọng yếu của luận án đƣợc xác định và giới hạn nhƣ
sau. Thứ nhất, ngoại trừ tình yêu đôi lứa, các BT ẩn dụ của các loại tình yêu khác nhƣ
tình yêu gia đình, tình bạn bè, tình yêu tôn giáo và tình yêu phổ quát không đƣợc khảo
cứu. Thứ hai, các biểu thức (BT) ẩn dụ về tình yêu đƣợc tổng hợp từ các truyện ngắn
Anh và Việt cuối thế kỷ 18 đến đầu thế kỷ 21 để thuận tiện cho quá trình khảo sát các
miền nguồn mới, bên cạnh các miền nguồn đã đƣợc tìm thấy trƣớc đó. Bởi lẽ, theo nhƣ
quan điểm của Tissari (2001) và Gavelin (2015) các ẩn dụ ý niệm về tình yêu có sự
biến đổi tƣơng đối theo tiến trình thời gian, từ các miền nguồn không gian, thời gian
và giác quan , đặt trong sự vận động của xã hội. Thứ ba, đây là một phân tích đối chiếu
song song, luận án xử lý dữ liệu ngang bằng giữa tiếng Anh và tiếng Việt; không có
ngôn ngữ nguồn cũng nhƣ ngôn ngữ đích trong quá trình đối chiếu.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và ngữ liệu nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra, luận án sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu nhƣ sau:
- Phương pháp miêu tả: đƣợc sử dụng để miêu tả các ẩn dụ ý niệm trong kho ngữ liệu.
Bên cạnh đó, thủ pháp phân tích ý niệm cũng đƣợc sử dụng để hỗ trợ phƣơng pháp
này, cho phép phân tích cơ sở nghiệm thân của các biểu ngữ ẩn dụ ý niệm về tình yêu
tiếng Anh và tiếng Việt, và khai thác quá trình, cơ chế ý niệm hóa của các BT ẩn dụ.
- Phương pháp so sánh- đối chiếu. Trong nghiên cứu này, phân tích đối chiếu song
song đƣợc áp dụng với tiếng Anh và tiế