4.7. Thảo luận về kết quả nghiên cứu
Thứ nhất, AC,CC,NC có tác động tích cực đến OCB với các hệ số đường dẫn β = 0,384, β = 0,226 và β = 141 với giá trị P < 0,05, vì vậy các giả thuyết H1, H2, H3 được chấp nhận với dữ liệu thống kê thu được tại Sawaco. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu trước đây của Meyer et al, 2002; Yaakobi và cộng sự, 2020; Purwanto và cộng sự, 2021. Cả ba thành phần của cam kết tổ chức: AC, CC và NC, đều có ảnh hưởng đến OCB của nhân viên Sawaco.
Thứ hai, AC, CC, NC có tác động tích cực đến SE với các hệ số đường dẫn β = 0,410, β = 0,104 và β = 099 với giá trị P < 0,05, vì vậy các giả thuyết H4, H5, H6 được chấp nhận với dữ liệu thống kê thu được tại Sawaco. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu trước đây của Tran, 2005; Chiva, 2009; Aminikhah và cộng sự, 2016; Ćulibrk và cộng sự, 2018 và cũng cùng kết quả với nghiên cứu tại Việt Nam của Le Thi Minh Loan (2020). Cả ba thành phần của cam kết tổ chức: AC, CC và NC, đều có tác động đến sự hài lòng của nhân viên Sawaco. Kết quả nghiên cứu này khác với kết quả của nghiên cứu của Chordiya và cộng sự (2017) vì Chordiya cho rằng SE sẽ tác động lên AC.
Thứ ba, OCB là yếu tố trung gian có tác động tích cực đến EP với hệ số đường dẫn β = 0,281 và giá trị P < 0,05, vì vậy giả thuyết H7 được chấp nhận với dữ liệu thống kê thu được tại Sawaco. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu trước đây của Nadeak et al, 2021; Rizaie và cộng sự, 2023 và cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu tại Việt Nam của Nguyễn Ngọc Duy Phương và cộng sự (2021); Nguyễn Hữu Khôi (2020). Hành vi công dân của tổ chức có ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của nhân viên Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn - Sawaco.
273 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ảnh hưởng cam kết tổ chức đến hiệu suất của nhân viên - Nghiên cứu trong lĩnh vực cấp nước tại Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
PHẠM KHƯƠNG THẢO
ẢNH HƯỞNG CAM KẾT TỔ CHỨC
ĐẾN HIỆU SUẤT CỦA NHÂN VIÊN -
NGHIÊN CỨU TRONG LĨNH VỰC CẤP NƯỚC
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
PHẠM KHƯƠNG THẢO
ẢNH HƯỞNG CAM KẾT TỔ CHỨC
ĐẾN HIỆU SUẤT CỦA NHÂN VIÊN –
NGHIÊN CỨU TRONG LĨNH VỰC CẤP NƯỚC
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh
Mã số : 9340101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC DUY PHƯƠNG
TS. VŨ TRỰC PHỨC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2024 i
CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài nghiên cứu của luận án này là công trình nghiên cứu
do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của hai người hướng dẫn khoa học Phó
Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Duy Phương và Tiến sĩ Vũ Trực Phức.
Tôi cam đoan rằng toàn phần hay một phần nhỏ của luận án này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những cơ sở đào tạo khác. Các kết
quả nghiên cứu của người khác được sử dụng trong công trình đều được trích dẫn
theo đúng quy định.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2024
Nghiên cứu sinh
Phạm Khương Thảo
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình nhỏ của tôi, những người thân yêu luôn dành
cho tôi những ưu tiên, cảm thông và chia sẻ để tôi tập trung cho việc học. Tất cả luôn
là niềm vui, nguồn động viên và cũng là động lực to lớn nhất để tôi hoàn thành bậc
học Tiến sĩ, đặc biệt là Ba và Má tôi - hai đấng sinh thành đã chấp nhận hy sinh cả
cuộc đời nghèo khó, tảo tần nuôi con và luôn mong mỏi, động viên các con nỗ lực
học tập.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị em, bạn bè, các bạn đồng nghiệp
đáng quý, các chuyên gia đã tư vấn, hỗ trợ nhiệt tình cho tôi trong các bước nghiên
cứu, từ nghiên cứu định tính đến khảo sát thu thập dữ liệu và hoàn thành Luận án. Tôi
rất cảm ơn những anh, chị dù tôi chưa từng được gặp mặt cũng sẵn sàng hỗ trợ tôi
trong quá trình thực hiện nghiên cứu này. Cuối cùng, xin cảm ơn các anh chị nghiên
cứu sinh, các bạn học đã cùng chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu.
Trân trọng!
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2024.
Nghiên cứu sinh
Phạm Khương Thảo iii
TÓM TẮT
Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) là đô thị đông dân nhất nước, là trung tâm
kinh tế - chính trị hàng đầu, là trung tâm văn hóa giáo dục lớn. Sản xuất và cung cấp
nước sạch an toàn, ổn định, liên tục cho TPHCM do Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn
Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên (SAWACO) - một doanh nghiệp Nhà nước
được xếp hạng đặc biệt đảm trách. Để phát triển nguồn nhân lực cho Sawaco việc thu
hút được người tài, nguồn lực có tay nghề về với doanh nghiệp hay tổ chức đã là một
thành công nhưng nguồn nhân lực khi về với tổ chức luôn cống hiến hết mình cho tổ
chức, luôn trung thành và làm việc sáng tạo hiệu quả mang lại năng suất lao động cao
cho tổ chức thì mới thực sự là vấn đề lớn cần giải quyết.
Hiệu suất làm việc của từng nhân viên ảnh hưởng trực tiếp và là động lực thúc
đẩy quá trình phát triển của doanh nghiệp cả giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn. Với hiệu suất công việc cao, nhân viên có thể hoàn thành một cách chuẩn xác
các chỉ tiêu doanh nghiệp đề ra trong một quãng thời gian nhất định. Việc đo lường
và cải tiến hiệu suất công việc sẽ hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, tiết kiệm tối đa chi
phí nhân lực.
Doanh nghiệp có thể có sản phẩm tốt, chất lượng cao, nguồn vốn tốt tuy nhiên
doanh nghiệp sẽ khó phát triển vững mạnh nếu thiếu vắng lực lượng nhân viên làm
việc với hiệu suất cao. Nhân viên có hiệu suất làm việc cao sẽ thúc đẩy doanh nghiệp
phát triển. Ngược lại, với hiệu suất công việc thấp, nhân viên sẽ cản trở quá trình phát
triển của toàn doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có hiệu suất công việc cao không hẳn
đã có nhiều ưu thế cạnh tranh trên thương trường. Tuy nhiên, để có thể cạnh tranh
trên thương trường thì đó phải là một doanh nghiệp có hiệu suất nhân viên cao.
Mặc dù hiệu suất nhân viên đã được quan tâm và có nhiều công trình nghiên
cứu gần đây, nhưng còn có khoảng trống trong tài liệu liên quan đến ảnh hưởng của
cam kết tổ chức - OC, hành vi công dân tổ chức - OCB, sự hài lòng của nhân viên -
SE đối với hiệu suất của nhân viên - EP và cụ thể là trong lĩnh vực sản xuất và cung
cấp nước sạch. Do đó, mục đích nghiên cứu sẽ là xem xét tác động của những khía
cạnh cam kết tổ chức với sự hài lòng của nhân viên - SE, hành vi công dân tổ chức -
OCB và đánh giá tác động của sự hài lòng của nhân viên - SE, hành vi công dân tổ iv
chức - OCB đối với hiệu suất của nhân viên - EP.
Trong nghiên cứu này sử dụng phương pháp hỗn hợp nhằm khám phá sâu những
câu hỏi nghiên cứu và những vấn đề liên quan. Nghiên cứu định tính sẽ phỏng vấn 5
chuyên gia và thảo luận nhóm 7 thành viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực cấp
nước. Nghiên cứu định lượng bao gồm định lượng sơ bộ (cỡ mẫu là 95 nhân viên) và
định lượng chính thức (550 nhân viên). Các nghiên cứu định tính sử dụng những kỹ
thuật theo chủ đề để phân tích dữ liệu. Các nghiên cứu định lượng và phát triển thang
đo được phân tích bằng kỹ thuật lập mô hình phương trình cấu trúc (SEM).
Mối liên hệ giữa cam kết tổ chức và sự hài lòng của nhân viên - SE là liên kết
tồn tại nhưng vẫn còn đó sự tranh cãi về hướng của mối quan hệ. Một trường phái
ủng hộ quan điểm cho rằng giả thuyết sự hài lòng của nhân viên - SE sẽ dự đoán cam
kết tổ chức - OC, bên cạnh đó là trường phái nghiên cứu khác lại đề cao quan điểm
cho rằng cam kết tổ chức - OC là tiền đề cho sự hài lòng của nhân viên - SE. Đây là
một vấn đề khoa học cần tiếp tục nghiên cứu. Các nhà nghiên cứu, các nhà quản trị
phải tìm hiểu và làm rõ mối quan hệ cam kết tổ chức - OC có tác động tích cực đến
sự hài lòng của nhân viên - SE. Đặc biệt người nhân viên trong cam kết tổ chức, tính
chuẩn mực khiến họ cảm thấy hài lòng với nhiệm vụ thể hiện qua sự thỏa mãn, thể
hiện tính hy sinh, tính tự nguyện của nhân viên. Đối với các doanh nghiệp Nhà nước
như ngành cấp nước phải thực thi công việc phục vụ cộng đồng, phục vụ nhân dân
với sự hài lòng của nhân viên sẽ tác động tích cực đến hiệu suất công việc, làm đẹp
thêm hình ảnh người nhân viên là bộ mặt đại diện của Chính quyền Nhà nước, đây
cũng là điểm mới của đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu đã dựa trên lý thuyết về cam kết tổ chức của Meyer để tìm mối quan
hệ của các thành tố của cam kết tổ chức - OC đến hành vi công dân tổ chức - OCB ở
các doanh nghiệp Nhà nước, đặc biệt là cam kết chuẩn mực - NC thường xuất hiện ở
các cơ quan công quyền đại diện cho Chính quyền, là bộ mặt của Nhà nước để phục
vụ nhân dân. Cam kết chuẩn mực - NC tác động đến hiệu suất của nhân viên - EP qua
trung gian là hành vi công dân tổ chức - OCB và sự hài lòng của nhân viên - SE là
biểu hiện của tính kỷ luật cao, yêu nghề và hết lòng phục vụ người dân vì lòng yêu
nước. Nghiên cứu có một số bổ sung quan trọng vào những tài liệu hiện hành về khái v
niệm cam kết tổ chức - OC, hành vi công dân tổ chức - OCB, sự hài lòng của nhân
viên - SE và hiệu suất của nhân viên - EP ở cả khía cạnh lý luận lẫn thực tiễn.
Đóng góp về mặt lý thuyết của đề tài nghiên cứu:
(1) Bổ sung các khái niệm về cam kết tổ chức - OC, hành vi công dân tổ chức - OCB,
sự hài lòng của nhân viên - SE và hiệu suất làm việc của nhân viên - EP trong môi
trường làm việc đặc thù bị chi phối nhiều bởi chính sách Nhà nước, đề xuất được mô
hình các yếu tố tác động đến hiệu suất làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp
Nhà nước.
(2) Đề tài nghiên cứu đã phát triển được bộ thang đo cho bốn khái niệm trong cùng
một nghiên cứu khi sử dụng cho lĩnh vực cấp nước.
Đóng góp quản trị của đề tài nghiên cứu:
(1) Kết quả nghiên cứu tuy được thực hiện cho lĩnh vực cấp nước, nhưng hàm ý quản
trị có thể áp dụng cho những ngành khác như thoát nước, điện lực là những doanh
nghiệp Nhà nước mang tính đại diện cao cho Chính quyền để phục vụ nhân dân.
(2) Các phát hiện của nghiên cứu trong đề tài giúp nhà quản trị hiểu hơn sâu hơn về
hiệu suất nhân viên - EP qua đó cho phép họ tìm ra giải pháp để nâng cao EP.
(3) Phát hiện mối quan hệ giữa cam kết tổ chức - OC, hành vi công dân tổ chức -
OCB, sự hài lòng của nhân viên - SE để tăng hiệu suất của nhân viên - EP trong lĩnh
vực cấp nước nói riêng hay trong các doanh nghiệp Nhà nước nói chung.
(4) Nghiên cứu đã bổ sung tư liệu cho ngành cấp nước sẽ giúp cho các nghiên cứu
tiếp sau được thuận lợi hơn. vi
ABSTRACT
Ho Chi Minh City (HCMC) is the most populous urban area in the country, a
leading economic and political center, and a major cultural and educational hub.
Producing and supplying safe, stable, and continuous clean water to Ho Chi Minh
City is undertaken by the Saigon Water Supply Corporation Limited (Sawaco) - a
specially ranked state-owned enterprise. While attracting talented individuals and
skilled resources to the organization is a success in developing human resources, the
challenge arises when these resources return to the organization. Their dedication,
loyalty, and effective, creative work, which contribute to high labor productivity,
present a significant problem that needs addressing.
The performance of each employee directly impacts and drives the business's
development in the short, medium, and long term. High work performance enables
employees to accurately achieve the set business targets within a specified period.
Measuring and improving work performance facilitates business development and
optimizes human resource utilization.
A business may possess good products, high quality, and sufficient capital, but
without a workforce operating with high efficiency, strong development becomes
challenging. High-performing employees drive business development, while those
with low work performance impede the development process. Although a business
with high performance does not necessarily hold a significant competitive advantage
in the marketplace, high employee performance is essential for competing effectively.
Despite considerable attention and research on employee performance, a gap
remains in the literature regarding the influence of organizational commitment,
organizational citizenship behavior, and employee satisfaction on performance,
particularly in the field of clean water production and supply. Therefore, the purpose
of the research will be to examine the impact of organizational commitment (OC)
dimensions on employee satisfaction (SE), organizational citizenship behavior
(OCB) and evaluate the impact of employee satisfaction (SE), organizational
citizenship behavior (OCB) on employee performance (EP).
This study employs mixed methods to explore research questions and related vii
issues comprehensively. Qualitative research involves interviewing five experts and
conducting group discussions with seven employees experienced in water supply.
Quantitative research includes preliminary quantification (with a sample size of 95
employees) and official quantification (with 550 employees). Thematic techniques
are used for qualitative data analysis, while quantitative studies and scale
development are analyzed using structural equation modeling (SEM) techniques
The link between OC and SE exists, but there is still debate about the direction
of the relationship. One school of research supports the view that the SE hypothesis
will predict OC, while another school of research promotes the view that OC is a
premise for SE. This is a scientific issue that needs further research. Researchers and
administrators must learn and clarify the relationship OC has a positive impact on SE.
Especially for employees in organizational commitment, the standardization makes
them feel satisfied with the task expressed through satisfaction, demonstrating the
employee's sacrifice and volunteerism. For state-owned enterprises such as the water
supply industry, they must carry out the work of serving the community and the
people. Employee satisfaction will have a positive impact on work performance and
beautify the image of employees. Members are the representative face of the State
Government; this is also a new aspect of the research topic.
This study, rooted in Meyer's theory of organizational commitment, explores
the relationship between OC and OCB components in state-owned enterprises, with
a focus on normative commitment (NC), which often prevails in such organizations.
As public officials represent the government and serve the people, NC influences EP
through OCB and SE, reflecting high discipline, work ethic, and patriotic service. The
research contributes significantly to the current literature on OC, OCB, SE, and EP,
both theoretically and practically.
Theoretical contributions of the research topic:
(1) Adding concepts of OC, OCB, SE and EP.
(2) Development of a set of scales for these concepts in the water supply sector.
Management contributions of the research topic:
(1) Applicability of research results beyond the water supply sector to other state- viii
owned enterprises like drainage and electricity, which serve as significant
representations of government service to the people.
(2) Enhancement of administrators' understanding of EP, facilitating the development
of solutions to improve it.
(3) Revelation of the relationship between OC, OCB, and SE in increasing EP,
particularly in the water supply sector or state-owned enterprises in general.
(4) The study has supplemented data for the water supply industry, which will make
future research more convenient.
ix
MỤC LỤC
Cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii
Tóm tắt ................................................................................................................... ii
Abstract .................................................................................................................. v
Mục lục .................................................................................................................. ix
Danh mục các bảng ............................................................................................... xii
Danh mục các hình................................................................................................ xv
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt.................................................................. xv
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ........................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 7
1.3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 7
1.4. Đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu ............... 8
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 8
1.6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 12
1.7. Kết cấu của đề tài ....................................................................................... 12
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 14
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 15
2.1. Các lý thuyết có liên quan ......................................................................... 15
2.1.1. Khái niệm về sự gắn kết (Employee Engagement) ................................ 15
2.1.2. Lý thuyết về cam kết tổ chức ................................................................ 20
2.1.3. Lý thuyết về hài lòng công việc. ........................................................... 29
2.1.4. Lý thuyết về hành vi công dân tổ chức (OCB - Organizational
Citizenship Behavior) ........................................................................... 33
2.1.5. Hiệu suất của nhân viên (EP – Employee Performance) ........................ 36
2.2. Các lý thuyết nền ..................................................................................... 42
2.2.1. Thuyết hành vi dự định (TPB – Theory of Planned Behavior) .............. 42
2.2.2. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow ..................................... 43
2.2.3. Thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg ........................................... 45 x
2.2.4. Thuyết mong đợi của Victor H. Vroom ................................................. 47
2.2.5. Thuyết về sự công bằng của John Stacey Adams .................................. 48
2.2. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................... 50
2.3. Phát triển các giả thiết nghiên cứu ............................................................ 60
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 63
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................................................... 64
3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 65
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 70
3.2.1. Nghiên cứu định tính: ........................................................................... 70
3.2.2. Nghiên cứu định lượng: ........................................................................ 70
3.3. Kết quả định tính ..................................................................................... 72
3.3.1. Kết quả phỏng vấn chuyên gia .............................................................. 72
3.3.2. Kết quả thảo luận nhóm ........................................................................ 80
3.4. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ................................................................... 88
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 96
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 98
4.1. Giới thiệu tổng công ty Sawaco ............................................................... 98
4.2. Thông tin chung về mẫu khảo sát ........................................................... 106
4.3. Thống kê mô tả cho biến định lượng ...................................................... 111
4.3.1. Thang đo cam kết tổ chức ................................................................... 111
4.3.2. Thang đo hành vi công dân tổ chức..................................................... 113
4.3.3. Thang đo sự hài lòng của nhân viên .................................................... 114
4.3.4. Thang đo hiệu suất nhân viên.............................................................. 115
4.4. Đánh giá mô hình đo lường .................................................................... 116
4.4.1 Chất lượng biến quan sát (chỉ báo) ..................................................... 116
4.4.2 Độ tin cậy thang đo và tính hội tụ ....................................................... 118
4.4.3 Tính phân biệt .................................................................................... 119
4.5. Đánh giá mô hình cấu trúc ..................................................................... 120
4.5.1. Đánh giá mức độ đa cộng tuyến ............................................................. 121
4.5.2. Đánh giá các mối quan hệ tác động ........................................................ 122 xi
4.5.3. Mức độ tác động lên biến phụ thuộc....................................................... 123
4.5.4. Đánh giá mức độ dự báo của mô hình .................................................... 124
4.6. Kiểm định sự khác biệt hiệu suất nhân viên ........................................... 125
4.6.1. Sự khác biệt về hiệu suất nhân viên theo giới tính ............................... 126
4.6.2. Sự khác biệt về hiệu suất nhân viên theo tình trạng hôn nhân.............. 126
4.6.3. Sự khác biệt về hiệu suất nhân viên theo trình độ học vấn .................. 127
4.6.4. Sự khác biệt về hiệu suất nhân viên theo nhóm tuổi ............................ 127
4.6.5. Sự khác biệt về hiệu suất nhân viên theo chức vụ ............................... 128
4.7. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ............................................................ 130
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 132
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ........................................ 133
5.1. Bàn luận và hàm ý quản trị..................................................................... 133
5.1.1. Đối với nâng cao cam kết tổ chức của nhân viên ................................. 143
5.1.2. Đối với việc gia tăng hành vi công dân tổ chức ................................... 146
5.1.3. Đối với việc gia tăng sự hài lòng của nhân viên .................................. 149
5.1.4. Đối với việc gia tăng hiệu suất của nhân viên ..................................... 152
5.2. Tính mới và đóng góp chính của luận án ................................................ 156
5.2.1. Tính mới của luận án .......................................................................... 156
5.2.2. Đóng góp chính của luận án ................................................................ 158
5.3. Giới hạn của luận án và hướng nghiên cứu trong tương lai ..................... 159
5.4. Kết luận ................................................................................................. 160
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .................................................. 163
PHỤ LỤC
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng so sánh các chỉ tiêu thực hiện năm 2023 tại 3 Công ty .................. 04
Bảng 2.1. Tổng hợp các khái niệm về cam kết tổ chức .......................................... 23
Bảng 2.2. Tóm tắt các thành tố trong cam kết tổ chức (OC) .................................. 26
Bảng 2.3. Tóm tắt các thành tố trong sự hài lòng của nhân viên (SE) .................... 32
Bảng 2.4. Tóm tắt các thành tố trong hành vi công dân tổ chức (OCB) ................. 36
Bảng 2.5. Tóm tắt các thành tố trong hiệu suất của nhân viên (EP) ....................... 40
Bảng 2.6. Các nhân tố duy trì và động viên. ......................................................... 46
Bảng 2.7. Tóm tắt giả thuyết ................................................................................. 64
Bảng 3.1. Danh sách chuyên gia ............................................................................ 80
Bảng 3.2. Biến quan sát AC .................................................................................. 84
Bảng 3.3. Biến quan sát OCB ................................................................................ 85
Bảng 3.4. Biến quan sát SE ................................................................................... 85
Bảng 3.5. Biến quan sát EP ................................................................................... 86
Bảng 3.6. Tổng hợp các biến quan sát sau thảo luận nhóm .................................... 87
Bảng 3.7. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cam kết tổ chức ............................... 90
Bảng 3.8. Kiểm định độ tin cậy của thang đo hành vi công dân tổ chức (1) ........... 91
Bảng 3.9. Kiểm định độ tin cậy của thang đo hành vi công dân tổ chức (2) ........... 92
Bảng 3.10. Kiểm định độ tin cậy của thang đo sự hài lòng của nhân viên .............. 92
Bảng 3.11. Kiểm định độ tin cậy của thang đo hiệu suất nhân viên ....................... 93
Bảng 3.12. EFA của thang đo cam kết tổ chức ...................................................... 93
Bảng 3.13. EFA của thang đo hành vi công dân tổ chức ........................................ 94
Bảng 3.14. EFA của thang đo sự hài lòng của nhân viên ....................................... 95
Bảng 3.15. EFA của thang đo hiệu suất nhân viên ................................................. 96
Bảng 4.1. Đầu tư phát triển ................................................................................. 102
Bảng 4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................. 102
Bảng 4.3. Cơ cấu mẫu theo các đặc điểm nhân khẩu học ..................................... 108
Bảng 4.4. Thống kê mô tả cho biến quan sát thang đo AC................................... 112
Bảng 4.5. Thống kê mô tả cho biến quan sát thang đo CC ................................... 112 xiii
Bảng 4.6. Thống kê mô tả cho biến quan sát thang đo NC................................... 113
Bảng 4.7. Thống kê mô tả cho biến quan sát thang đo OCB ................................ 114
Bảng 4.8. Thống kê mô tả cho biến quan sát thang đo SE ................................... 114
Bảng 4.9. Thống kê mô tả cho biến quan sát thang đo EP ................................... 115
Bảng 4.10. Hệ số tải ngoài .................................................................................. 116
Bảng 4.11. Độ tin cậy của thang đo và tính hội tụ ............................................... 119
Bảng 4.12. Giá trị phân biệt theo tiêu chuẩn Fornell và Larcker .......................... 120
Bảng 4.13. Giá trị phân biệt theo chỉ số HTMT ................................................... 120
Bảng 4.14. Hệ số phóng đại phương sai .............................................................. 121
Bảng 4.15. Mối quan hệ đường dẫn ..................................................................... 122
Bảng 4.16. Giá trị R bình phương ....................................................................... 124
Bảng 4.17. Giá trị f2 ............................................................................................ 124
Bảng 4.18. Giá trị Q2 ........................................................................................... 125
Bảng 4.19. Kiểm định sự khác biệt trung bình về EP theo giới tính .................... 126
Bảng 4.20. Phân tích ANOVA về EP theo giới tính ............................................ 126
Bảng 4.21. Kiểm định sự khác biệt trung bình về EP theo tình trạng hôn nhân .... 126
Bảng 4.22. Phân tích ANOVA về EP theo tình trạng hôn nhân ........................... 126
Bảng 4.23. Kiểm định sự khác biệt trung bình về hiệu suất nhân viên ................. 127
Bảng 4.24. Phân tích ANOVA về hiệu suất nhân viên theo trình độ học vấn ...... 127
Bảng 4.25. Kiểm định sự khác biệt trung bình về hiệu suất nhân viên ................. 127
Bảng 4.26. Phân tích ANOVA về hiệu suất nhân viên theo nhóm tuổi ................ 128
Bảng 4.27. Giá trị hiệu suất nhân viên theo nhóm tuổi ........................................ 128
Bảng 4.28. Kiểm định sự khác biệt trung bình về EP theo chức vụ ...................... 128
Bảng 4.29. Phân tích ANOVA về hiệu suất nhân viên theo chức vụ .................... 129
Bảng 4.30. Giá trị hiệu suất nhân viên theo nhóm chức vụ .................................. 129
Bảng 5.1. Kết quả mối quan hệ giữa OC đối với OCB và SE .............................. 133
Bảng 5.2. Giá trị trung bình các biến quan sát của thang đo AC .......................... 134
Bảng 5.3. Giá trị trung bình các biến quan sát của thang đo CC .......................... 135
Bảng 5.4. Giá trị trung bình các biến quan sát của thang đo NC .......................... 137
Bảng 5.5. Giá trị trung bình các biến quan sát của thang đo OCB ....................... 139 xiv
Bảng 5.6. Giá trị trung bình các biến quan sát của thang đo SE ........................... 140 xv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Thuyết hành vi dự định (TPB) (Ajzen, 1991) ......................................... 42
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu của Saher Khushi Muhammad (2012) ................... 57
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu của Adekunle và cộng sự (2013) ........................... 57
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu của Pasaribu SB (2002) ......................................... 58
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 61
Hình 3.1. Nghiên cứu của Churchill (1979) ........................................................... 65
Hình 3.2. Nghiên cứu của Hinkin (1998) ............................................................... 66
Hình 3.3. Nghiên cứu của Nguyễn (2007) ............................................................. 67
Hình 3.4. Quy trình nghiên cứu được đề xuất ........................................................ 69
Hình 4.1. Phân loại mẫu theo giới tính ................................................................ 109
Hình 4.2. Phân loại mẫu theo tình trạng hôn nhân ............................................... 109
Hình 4.3. Phân loại mẫu theo nhóm tuổi.............................................................. 110
Hình 4.4. Phân loại mẫu theo tình độ học vấn ..................................................... 110
Hình 4.5. Phân loại mẫu theo chức danh ............................................................. 111
Hình 4.1. Hệ số tải giữa các biến quan sát và biến tiềm ẩn .................................. 118
Hình 4.2. Hệ số đường dẫn giữa các biến ............................................................ 123
xvi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
AC Affective Commitment Cam kết tình cảm.
ANOVA Analysis Of Variance Phân tích phương sai.
AVE Average Variance Extracted Chỉ số phương sai trung bình được trích.
CC Continuance Commitment Cam kết duy trì.
CFA Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định.
CR Composite Reliability Độ tin cậy tổng hợp.
EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá.
EP Employee Performance Hiệu suất của nhân viên.
HCM Hierarchical Component Mô hình thành phần thứ bậc.
Models
HOC Higher-Order Component Kỹ thuật nâng cao trong react để tái sử
dụng logic của các thành phần bậc cao
hơn.
HOM Higher Order Models Mô hình bậc cao.
HTMT Heterotrait-Monotrait Ratio Chỉ số tương quan Heterotrait -
Of Correlations Monotrait. (Đặc điểm dị biệt - Đặc điểm
đơn nhất).
KMO Kaiser-Meyer-Olkin. Chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của
phân tích nhân tố.
LOC Lower-Order Component Kỹ thuật nâng cao trong React để tái sử
dụng một cách logic của các thành phần
bậc thấp hơn.
NC Normative Commitment Cam kết chuẩn mực.
OC Organizational Commitment Cam kết tổ chức.
OCB Organizational Citizenship Hành vi công dân tổ chức.
Behavior
OCBC Organizational Citizenship Hành vi công dân kiểm chứng.
Behavior Checklist
OCBI Organizational Citizenship Hành vi công dân hướng về cá nhân.
Behavior Individuals
OCBO Organizational Citizenship Hành vi công dân hướng về tổ chức.
Behavior Oganization
PLS-SEM Partial Least Square - Mô hình phương trình cấu trúc dựa trên
Structural Equation Modeling bình phương tối thiểu riêng phần. xvii
Tên viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
Sawaco Saigon Water Corporation Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH
MTV
SE Satisfaction of Employees Sự hài lòng của nhân viên.
SEM Structural Equation Model Mô hình phương trình cấu trúc.
SPSS Statistical Packge for the Phần mềm thống kê cho ngành khoa học
Social Sciences xã hội.
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh.
TPB Theory of Planned Behaviour Thuyết hành vi dự định.
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
1.1.1 Bối cảnh khoa học
Nghiên cứu hiệu suất nhân viên là một khía cạnh quan trọng trong quản lý doanh
nghiệp và tổ chức. Đã có nhiều nghiên cứu về hiệu suất nhân viên của các nhà khoa
học trong và ngoài nước thời gian qua như: Asih và cộng sự, 2023; Firdaus &
Shaddiq, 2023; Garibaldi & Riyanto, 2023; Güney & Darici, 2023; Kurniawan,
Soetjipto & Hermawan, 2022; Orabi và cộng sự, 2023; Wahyuni & Dirbawanto,
2022; Thursfield & Grayley, 2016; Smith & Bititci, 2017; Patil & Dalvi, 2019;
Setiawan & Prasetyaningrum, 2020
Nghiên cứu hiệu suất nhân viên giúp đo lường và đánh giá năng suất làm việc
của nhân viên (Patil & Dalvi, 2019). Điều này cung cấp thông tin quan trọng để xác
định liệu nhân viên có đạt được mục tiêu và kết quả công việc hay không. Khi hiểu
rõ hiệu suất của từng nhân viên, tổ chức có thể thúc đẩy nhân viên hoặc thực hiện các
biện pháp cải thiện hiệu suất (Prasetyaningrum & Setiawan, 2020). Ngoài ra, nghiên
cứu hiệu suất nhân viên cung cấp thông tin về hiệu suất làm việc của nhân viên. Khi
nhân viên thấy rằng công việc và đóng góp của họ được đánh giá và công nhận, điều
này có thể tạo động lực và khích lệ họ tiếp tục làm việc chăm chỉ và đạt được kết quả.
Đánh giá hiệu suất cũng có thể là một công cụ quản lý hiệu quả để xây dựng môi
trường làm việc tích cực và tạo sự phát triển cho nhân viên. Do đó, đã có rất nhiều
tác giả trên thế giới nghiên cứu hiệu suất nhân viên cũng như các yếu tố tác động đến
hiệu suất nhân viên (Smith & Bititci, 2017; Patil & Dalvi, 2019).
Các nghiên cứu trước đây (Schaufeli, 2014; Chordiya và cộng sự, 2017; Le Thi
Minh Loan, 2020) đã gợi ý rằng cam kết của nhân viên với tổ chức liên quan đến mức
độ cống hiến, sự hài lòng và hiệu quả công việc của nhân viên. Cam kết tổ chức của
người lao động tại các doanh nghiệp nhà nước trong các dịch vụ thiết yếu thường
được kỳ vọng vượt ra ngoài cam kết công việc trong hợp đồng lao động, như bảo đảm
đạo đức công dân, đạo đức mẫu mực, hy sinh, lịch sự, trung thành và chủ động cá
nhân. Saks (2006) giải thích rằng mức độ cam kết tổ chức của nhân viên phụ thuộc
vào những gì họ nhận được từ tổ chức. Khi tổ chức luôn ghi nhận đầy đủ những đóng