4.3.2.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng bất định tỷ giá hối đoái và đầu tư trực tiếp nước ngoài ở chế độ tỷ giá neo mềm và chế độ tỷ giá thả nổi
Ước lượng Bayes không ủng hộ hoàn toàn một chiều ảnh hưởng và loại bỏ chiều ảnh hưởng ngược lại, mà thừa nhận đồng thời cả hai ảnh hưởng với xác suất về tất cả khả năng có thể xảy ra. Khi không xem xét ảnh hưởng tương tác, bất định tỷ giá hối đoái có tác động cùng chiều đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài ở cả nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm và nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi. Tính linh hoạt trong sản xuất chiếm ưu thế hơn so với lý thuyết lo ngại rủi ro. Kết quả nghiên cứu xác nhận lại ảnh hưởng cùng chiều được tìm thấy ở những nghiên cứu trước đây (Tien và cộng sự, 2022; Jamal & Bhat, 2022; Nguyen & Cieślik, 2021; Nadine và cộng sự, 2021; Ramzan, 2021). Khi sử dụng phương pháp Bayes, các kết quả nghiên cứu trước đó không hoàn toàn bị bác bỏ mà được bổ sung linh hoạt và vẫn không làm mâu thuẫn kết quả nghiên cứu. 
Động lực thúc đẩy đầu tư trực tiếp nước ngoài từ kết quả nghiên cứu có thể diễn giải rằng công ty cho rằng sẽ có lợi nhuận cao hơn nếu tỷ giá hối đoái bất định nhiều hơn. Bất định của tỷ giá hối đoái góp phần làm gia tăng đầu tư nước ngoài vì các công ty có thể điều chỉnh việc sử dụng một trong các yếu tố biến đổi sau khi nhận ra các cú sốc bất định và tận dụng lợi thế của các yếu tố biến đổi đó. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng lên cũng có thể vì hoạt động thay thế xuất khẩu diễn ra mạnh mẽ hơn khi bất định tỷ giá làm gia tăng chi phí thương mại. Dù vậy, sự lo ngại rủi ro vẫn tồn tại nhưng ở mức xác suất thấp. Vẫn tồn tại khả năng đầu tư trực tiếp nước ngoài giảm khi bất định tỷ giá hối đoái tăng lên. Thực tế, đầu tư trực tiếp nước ngoài vẫn đối mặt với vấn đề không thể đảo ngược và sự tồn tại không nhỏ của các khoản chi phí chìm.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 317 trang
317 trang | 
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài: Vai trò của phát triển tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH 
 LÊ THÔNG TIẾN 
 ẢNH HƯỞNG CỦA BẤT ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN 
 ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI: 
 VAI TRÒ CỦA PHÁT TRIỂN TÀI CHÍNH 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 
 TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 06 NĂM 2024 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH 
 LÊ THÔNG TIẾN 
ẢNH HƯỞNG CỦA BẤT ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN 
 ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI: 
 VAI TRÒ CỦA PHÁT TRIỂN TÀI CHÍNH 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng 
 MÃ SỐ: 9.34.02.01 
 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MINH SÁNG 
 PGS. TS. PHẠM THỊ TUYẾT TRINH 
 TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 06 NĂM 2024 
 i 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi tên Lê Thông Tiến, nghiên cứu sinh khóa 24 của trường Đại học Ngân hàng 
TP.HCM, hiện đang công tác tại Khoa Tài chính – Kế toán, trường Đại học Sài Gòn. 
 Tôi xin cam đoan, luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại 
bất cứ một cơ sở đào tạo nào. Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, 
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố 
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được nguồn 
đầy đủ trong luận án. 
 Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của mình. 
 TP. HCM, ngày tháng năm 2024 
 Lê Thông Tiến 
 ii 
 LỜI CẢM ƠN 
 Trước hết, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Minh Sáng 
và TS. Phạm Thị Tuyết Trinh đã tận tình hướng dẫn chi tiết, bồi đắp ý tưởng và định 
hướng khoa học để tôi có thể hoàn thiện luận án. Ngoài ra, tôi cũng rất cảm ơn tất cả 
những giảng viên Trường Đại học Ngân hàng đã vô cùng tâm huyết và chuyên nghiệp, 
đã tạo điều kiện để tôi có thể mở rộng chiều sâu học thuật từ những bài giảng, tài liệu, 
và hội thảo khoa học. Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM là một trong những cơ sở 
đào tạo mà tôi cảm thấy rất tự hào nếu được theo đuổi chương trình đào tạo nghiên cứu 
sinh tại đây. 
 Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn Khoa Sau Đại học, Trường Đại học Ngân hàng 
TP.HCM. Nhờ sự hỗ trợ tận tình của Khoa Sau Đại học, các quy trình thủ tục đã trở 
nên thân thiện và dễ tiếp cận để tôi có thể tập trung nhiều hơn vào những nội dung 
chuyên môn. 
 Cuối cùng, gia đình là động lực không thể thiếu trong bước đường trưởng thành 
từng ngày cùng với con đường học thuật mà tôi đã chọn sẽ gắn bó và theo đuổi trong 
suốt hành trình sự nghiệp. Tôi xin đặc biệt cám ơn người bạn, cũng là người vợ, và con 
trai nhỏ đã động viên và san sẻ, giúp tôi có thể hoàn thành chương trình đào tạo nghiên 
cứu sinh. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn! 
 Nghiên cứu sinh 
 Lê Thông Tiến 
 iii 
 TÓM TẮT LUẬN ÁN 
 Luận án được thực hiện nhằm mục tiêu nghiên cứu ảnh hưởng của bất định tỷ 
giá hối đoái, cũng như sự tương tác của nó với phát triển tài chính, đến đầu tư trực tiếp 
nước ngoài ở những chế độ tỷ giá hối đoái khác nhau. Bất định tỷ giá hối đoái được đo 
lường dựa trên hai phương pháp khác nhau để đảm bảo tính vững cho các kết quả ước 
lượng, bao gồm thước đo độ lệch chuẩn và chỉ số Z-score (được viết tắt trong luận án 
là Zscore để thuận tiện với cách đặt tên trong phần mềm Stata). 
 Mô hình lý thuyết được xây dựng dựa trên mô hình các yếu tố đẩy và kéo của 
Fernandez-Arias (1996), lý thuyết lo ngại rủi ro, lý thuyết về tính linh hoạt của sản xuất, 
lý thuyết quyền chọn thực, lý thuyết về thông tin bất cân xứng và lý thuyết trung gian 
tài chính. Lý thuyết quyền chọn thực đã đưa ra các điều kiện để hai lý thuyết lo ngại rủi 
ro và lý thuyết về tính linh hoạt của sản xuất có thể diễn ra, bao gồm những lập luận 
nổi tiếng của Darby và cộng sự (1999) và Jeanneret (2007). Đồng thời, vai trò tương 
tác của phát triển tài chính với bất định tỷ giá hối đoái cũng được thêm vào mô hình 
nghiên cứu dựa trên việc luận giải từ lý thuyết trung gian tài chính và lý thuyết về thông 
tin bất cân xứng và những công trình nghiên cứu trước đây. Bộ dữ liệu nghiên cứu bao 
gồm 114 quốc gia từ năm 2000 đến năm 2021 và được phân loại thành nhóm quốc gia 
có chế độ tỷ giá neo mềm và nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi. 
 Phương pháp Bayes được sử dụng để ước lượng mô hình thực nghiệm và thực 
hiện các suy diễn thống kê xuyên suốt nội dung luận án. Ước lượng Bayes thừa nhận 
đồng thời cả hai ảnh hưởng với xác suất về tất cả khả năng có thể xảy ra. Kết quả nghiên 
cứu được thực hiện khi không xem xét và có xem xét ảnh hưởng của biến tương tác bất 
định tỷ giá hối đoái và phát triển tài chính. 
 Khi không xem xét ảnh hưởng của biến tương tác, ảnh hưởng của bất định tỷ giá 
hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu là cùng chiều với xác suất cao (94%-
95%) ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm. Đối với các quốc gia có chế độ tỷ giá 
thả nổi, ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài vẫn là 
cùng chiều nhưng yếu hơn so với nhóm các quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm. Xác 
 iv 
suất ảnh hưởng cùng chiều của bất định tỷ giá hối đoái dao động từ 88% đến 90%. Như 
vậy, lý thuyết về tính linh hoạt của sản xuất vẫn được ủng hộ mạnh mẽ hơn lý thuyết lo 
ngại rủi ro. Sự khác biệt giữa hai chế độ tỷ giá hối đoái chỉ thể hiện ở mức độ phổ biến 
của xác suất ảnh hưởng cùng chiều của bất định tỷ giá hối đoái. 
 Kết quả nghiên cứu khi có xem xét ảnh hưởng tương tác đã cho thấy sự khác 
biệt có bổ sung so với mô hình thực nghiệm không xem xét ảnh hưởng tương tác. Ở 
nhóm các quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm, ảnh hưởng tương tác sẽ giảm thiểu ảnh 
hưởng ngược chiều của bất định tỷ giá hối đoái, thậm chí làm đảo chiều ảnh hưởng này 
đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài. Phát triển tài chính của một quốc gia càng cao thì 
càng gia tăng xác suất cùng chiều của tác động biên của bất định tỷ giá hối đoái. Ở 
nhóm các quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi, ảnh hưởng tương tác sẽ giảm thiểu ảnh 
hưởng cùng chiều của bất định tỷ giá hối đoái đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài. Phát 
triển tài chính của một quốc gia càng cao thì tác động biên cùng chiều càng giảm. Các 
nền kinh tế có phát triển tài chính càng thấp thì càng có xu hướng làm cho ảnh hưởng 
biên của bất định tỷ giá hối đoái đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài cùng chiều. Như 
vậy, phát triển tài chính ở nhóm quốc gia thả nổi không mang lại kết quả tích cực. Xét 
theo các giá trị trung bình hậu nghiệm, ảnh hưởng biên của bất định tỷ giá hối đoái ở 
cả hai nhóm quốc gia khả năng cao sẽ có sự phổ biến hơn của ảnh hưởng cùng chiều so 
với ảnh hưởng ngược chiều. Lý thuyết trung gian tài chính và lý thuyết về thông tin bất 
cân xứng đã giải thích tốt cho vai trò của phát triển tài chính. 
 Đối với chế độ tỷ giá neo mềm, các quốc gia cần tăng cường kiểm soát chặt chẽ 
bất định tỷ giá hối đoái và đẩy mạnh sự phát triển của thị trường tài chính và các định 
chế tài chính. Đối với chế độ tỷ giá thả nổi, các quốc gia nên tiếp tục nới lỏng tỷ giá hối 
đoái và tập trung duy trì sự ổn định hệ thống tài chính. Các quốc gia có thể cân nhắc 
việc chuyển đổi chế độ tỷ giá trong một số điều kiện nhất định. Bên cạnh đó, các quốc 
gia cần tiếp tục thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế; duy trì lạm phát mục tiêu; phát huy 
hơn nữa hiệu quả trong việc sử dụng chính sách tiền tệ; tiếp tục duy trì trạng thái kinh 
tế mở; và cuối cùng là tăng cường sự kiểm soát giá trị đồng nội tệ. 
 Từ khóa: Bất định tỷ giá hối đoái, đầu tư trực tiếp nước ngoài, lý thuyết quyền 
chọn thực, phát triển tài chính, phương pháp Bayes. 
 v 
 ABSTRACT 
 The thesis was aiming studying the impact of exchange rate volatility, as well as 
its interaction with financial development, on foreign direct investment in different 
exchange rate regimes. The thesis measured exchange rate volatility by two different 
methods to ensure the robustness of the estimation, including the standard deviation 
measure and the Z-score index (abbreviated in the thesis as Zscore for convenience in 
Stata 18). 
 The theoretical model was based on the push and pull factors of Fernandez-Arias 
(1996), risk aversion theory, production flexibility theory and real options theory. Real 
options theory has proposed the conditions under which the risk aversion and the theory 
of production flexibility can take place as the famous arguments of Darby et al. (1999) 
and Jeanneret (2007). At the same time, the interactive role of financial development 
with exchange rate volatility is also added to the research model based on the theory of 
financial intermediation and the theory of asymmetric information and various previous 
research work. 
 The research dataset covered 114 countries from 2000 to 2021 and was classified 
into countries with soft pegged exchange rate regime and countries with floating 
exchange rate regime. 
 The thesis utilized the Bayesian method to estimate the empirical models and 
make statistical inferences. The research results were without and with interaction term 
between exchange rate volatility and financial development. 
 When not considering interaction term, the effect of exchange rate volatility on 
foreign direct investment was mainly positive with high probability (94%-95%) in the 
group of countries with soft pegged exchange rate regime. For countries with floating 
exchange rate regime, the effect of exchange rate volatility on foreign direct investment 
was still positive but weaker than in the group of countries with soft pegged exchange 
rate regime. The probability of a positive effect of exchange rate volatility ranged from 
88% to 90%. Thus, the theory of production flexibility was more strongly supported 
 vi 
than risk aversion. The difference between the two exchange rate regimes illustrated in 
the probability of the effect of exchange rate volatility. 
 The research results when considering interaction term showed additional 
differences compared to the experimental models without interaction term. In the group 
of countries with soft pegged exchange rate regime, the interaction term could minimize 
the negative effect of exchange rate volatility, even reversing this effect on foreign 
direct investment, depending financial development. The higher the financial 
development of a country, the greater the positive probability of the marginal impact of 
exchange rate volatility. In the group of countries with floating exchange rate regime, 
the interaction term reduced the positive effect of exchange rate volatility on foreign 
direct investment. The higher a country's financial development, the lower its positive 
marginal effect. Economies with lower financial development had the positive marginal 
effect of exchange rate volatility on foreign direct investment. Thus, financial 
development in the group of countries with floating exchange rate regime did not bring 
positive results. According to the posterior mean, the marginal effects of exchange rate 
volatility in both groups of countries were likely positive than negative. The theory of 
financial intermediation and the theory of asymmetric information have explained well 
the role of financial development. 
 For the group of countries with soft pegged exchange rate regime, countries need 
to strengthen strict control of exchange rate volatility and promote the development of 
financial markets and financial institutions. For the group of countries with floating 
exchange rate regime, countries should loosen exchange rate policy and focus on 
stabilize financial system. Countries could consider switching exchange rate regimes 
under certain conditions. Besides, countries need to continue to promote economic 
growth; maintain target inflation; further promote efficiency of monetary policy; 
continue an open economic state; and finally strengthen control over the domestic 
currency. 
 Keywords: Bayesian method, exchange rate volatility, financial development, 
foreign direct investment, real options theory. 
 vii 
 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
STT Ký hiệu Từ Tiếng Anh Nghĩa đầy đủ 
 Mô hình trễ phân phối tự 
 1 ARDL Autoregressive Distributed Lag Model 
 hồi quy 
 Annual Report on Exchange Báo cáo thường niên về 
 2 AREAER 
 Arrangements and Exchange Restrictions quy định quản lý ngoại hối 
 3 CI Confidence Interval Khoảng tin cậy 
 4 CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng 
 5 CRI Credible Interval Khoảng tin được 
 Mô hình bình phương nhỏ 
 6 DOLS Dynamic Ordinary Least Square 
 nhất động 
 7 ECM Error Correction model Mô hình hiệu chỉnh sai số 
 8 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 
 Mô hình tự hồi quy phương 
 Generalized AutoRegressive Conditional 
 9 GARCH sai sai số thay đổi có điều 
 Heteroskedasticity 
 kiện dạng tổng quát 
 10 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội 
 Vùng mật độ hậu nghiệm 
 11 HPD Highest Posterior Density 
 cao nhất 
 12 IMF International Monetary Funds Qũy Tiền tệ Quốc tế 
 Thuật toán lấy mẫu Xích 
 13 MCMC Markov Chain Monte Carlo 
 Markov Monte Carlo 
 14 MLE Maximum Likelihood Estimation Tối đa hóa Hàm hợp lý 
 15 MNEs Multinational Enterprises Doanh nghiệp đa quốc gia 
 viii 
 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa 
16 NBER National Bureau of Economic Research 
 song phương 
 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa 
17 NEER Nominal Efective Exchange Rate 
 đa phương 
 Organisation for Economic Co-operation Tổ chức Hợp tác và Phát 
18 OECD 
 and Development triển Kinh tế 
19 PIPs Posterior Inclusion Probabilities Xác suất hậu nghiệm 
 Ước tính hàm hợp lý cực 
20 PPML Pseudo Poisson Maximum Likelihood 
 đại Poisson-pseudo 
21 REER Real Effective Exchange Rate Tỷ giá thực đa phương 
 Phương pháp ước lượng 
22 S-GMM System Generalized Method of Moments 
 mô men tổng quát hệ thống 
23 VAR Vector Autoregression Vectơ Tự hồi quy 
24 VECM Vector Error Correction Model Vectơ Hiệu chỉnh Sai số 
25 WDIs World Development Indicators Chỉ số Phát triển Thế giới 
 ix 
 MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN --------------------------------------------------------------------------------- i 
LỜI CẢM ƠN ------------------------------------------------------------------------------------ ii 
TÓM TẮT LUẬN ÁN-------------------------------------------------------------------------- iii 
ABSTRACT -------------------------------------------------------------------------------------- v 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ---------------------------------------------------------------- vii 
DANH MỤC BẢNG BIỂU ----------------------------------------------------------------- xvii 
DANH MỤC HÌNH -------------------------------------------------------------------------- xix 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ------------- 1 
 1.1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu ---------------------------------------------------- 1 
 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ------------------------------------------------------------------- 8 
 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ---------------------------------------------------- 8 
 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể -------------------------------------------------------- 8 
 1.3. Câu hỏi nghiên cứu --------------------------------------------------------------------- 8 
 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu --------------------------------------------------- 9 
 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu --------------------------------------------------------------- 9 
 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ----------------------------------------------------------------- 9 
 1.5. Phương pháp nghiên cứu ----------------------------------------------------------- 10 
 1.6. Đóng góp chính của luận án -------------------------------------------------------- 10 
 1.7. Thiết kế nghiên cứu ------------------------------------------------------------------ 12 
 1.8. Kết cấu của luận án ------------------------------------------------------------------ 14 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU 
TRƯỚC ĐÂY ---------------------------------------------------------------------------------- 17 
 x 
2.1. Một số khái niệm ---------------------------------------------------------------------- 17 
 2.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ------------------------------------------------------ 17 
 2.1.2. Tỷ giá hối đoái và chế độ tỷ giá hối đoái --------------------------------------- 17 
 2.1.2.1. Khái niệm tỷ giá hối đoái ---------------------------------------------------- 17 
 2.1.2.2. Chế độ tỷ giá hối đoái -------------------------------------------------------- 19 
 2.1.3. Bất định tỷ giá hối đoái ----------------------------------------------------------- 20 
 2.1.4. Phát triển tài chính ----------------------------------------------------------------- 22 
2.2. Cơ sở lý thuyết ------------------------------------------------------------------------ 24 
 2.2.1. Lý thuyết các yếu tố đẩy và kéo ------------------------------------------------- 24 
 2.2.1.1. Tăng trưởng thu nhập bình quân -------------------------------------------- 27 
 2.2.1.2. Cung tiền ----------------------------------------------------------------------- 27 
 2.2.1.3. Lạm phát ----------------------------------------------------------------------- 28 
 2.2.1.4. Độ mở thương mại ------------------------------------------------------------ 28 
 2.2.1.5. Tỷ giá hối đoái ---------------------------------------------------------------- 29 
 2.2.1.6. Phát triển tài chính ------------------------------------------------------------ 30 
 2.2.1.7. Bất định tỷ giá hối đoái ------------------------------------------------------ 31 
 2.2.2. Lý thuyết lo ngại rủi ro ----------------------------------------------------------- 32 
 2.2.3. Lý thuyết về tính linh hoạt của sản xuất ---------------------------------------- 34 
 2.2.4. Lý thuyết quyền chọn thực ------------------------------------------------------- 38 
 2.2.4.1. Mô hình quyền chọn thực theo cách tiếp cận vùng không hoạt động -- 41 
 2.2.4.2. Mô hình quyền chọn thực theo cách tiếp cận xác suất đầu tư----------- 45 
 2.2.5. Lý thuyết về thông tin bất cân xứng -------------------------------------------- 50 
 2.2.6. Lý thuyết trung gian tài chính --------------------------------------------------- 54 
 xi 
 2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước đây ------------------------------- 60 
 2.3.1. Tác động ngược chiều của bất định của tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp 
 nước ngoài --------------------------------------------------------------------------------- 60 
 2.3.2. Tác động cùng chiều của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước 
 ngoài ---------------------------------------------------------------------------------------- 63 
 2.3.3. Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến FDI dưới các chế độ tỷ giá hối 
 đoái khác nhau ----------------------------------------------------------------------------- 65 
 2.3.4. Ảnh hưởng tương tác giữa phát triển tài chính và bất định tỷ giá hối đoái 
 đến đầu tư trực tiếp nước ngoài --------------------------------------------------------- 69 
 2.4. Thảo luận về khoảng trống nghiên cứu ------------------------------------------ 71 
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ---------------------------------------- 79 
 3.1. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm ------------------------------------------------- 79 
 3.2. Dữ liệu nghiên cứu-------------------------------------------------------------------- 82 
 3.3. Phương pháp ước lượng Bayes ---------------------------------------------------- 85 
 3.3.1. Lý thuyết về phương pháp ước lượng Bayes ---------------------------------- 85 
 3.3.2. Phương pháp ước lượng Bayes cho mô hình thực nghiệm ------------------ 87 
 3.3.3. Các kiểm định sau ước lượng ---------------------------------------------------- 89 
 3.4. Giả thuyết nghiên cứu --------------------------------------------------------------- 90 
 3.4.1. Tác động riêng lẻ của bất định tỷ giá hối đoái đến FDI ---------------------- 90 
 3.4.2. Tác động tương tác giữa bất định tỷ giá hối đoái và phát triển tài chính đến 
 FDI ------------------------------------------------------------------------------------------ 93 
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU --------- 98 
 4.1. Thực trạng về đầu tư trực tiếp nước ngoài, bất định tỷ giá hối đoái và phát 
 triển tài chính ở chế độ tỷ giá hối đoái neo mềm và chế độ tỷ giá thả nổi ------ 98 
 4.1.1. Thực trạng về đầu tư trực tiếp nước ngoài ------------------------------------ 98 
 xii 
 4.1.2. Thực trạng về đầu tư trực tiếp nước ngoài và bất định tỷ giá hối đoái ở chế 
 độ tỷ giá hối đoái neo mềm và chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi ----------------------- 99 
 4.1.3. Thực trạng về phát triển tài chính ở chế độ tỷ giá hối đoái neo mềm và chế 
 độ tỷ giá thả nổi -------------------------------------------------------------------------- 101 
 4.1.4. Thực trạng về FDI và một số yếu tố vĩ mô ở chế độ tỷ giá hối đoái neo mềm 
 và chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi ------------------------------------------------------- 104 
 4.2. Thống kê mô tả ----------------------------------------------------------------------- 107 
 4.3. Phân tích kết quả ước lượng ------------------------------------------------------ 108 
 4.3.1. Kiểm định tính vững trước khi thực hiện suy diễn thống kê --------------- 108 
 4.3.2. Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài - 117 
 4.3.2.1. Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài 
 ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm ---------------------------------------- 117 
 4.3.2.2. Ảnh hưởng bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở 
 nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi --------------------------------------------- 120 
 4.3.2.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng bất định tỷ giá hối đoái và 
 đầu tư trực tiếp nước ngoài ở chế độ tỷ giá neo mềm và chế độ tỷ giá thả nổi 123 
 4.3.3. Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái và sự tương tác với phát triển tài 
 chính đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ------------------------------------------------- 126 
 4.3.3.1. Ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm --- 126 
 4.3.3.2. Ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi ------ 132 
 4.3.3.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng tương tác giữa bất định tỷ 
 giá hối đoái và phát triển tài chính đến FDI ở chế độ tỷ giá neo mềm và chế độ 
 tỷ giá thả nổi ---------------------------------------------------------------------------- 139 
 4.3.4. Ảnh hưởng của các yếu tố khác đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ---------- 142 
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH -------------------------------- 147 
 xiii 
 5.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu ----------------------------------------------------- 147 
 5.2. Hàm ý chính sách đối với nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm ------ 151 
 5.3. Hàm ý chính sách đối với nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi --------- 152 
 5.4. Hàm ý chính sách từ các mối quan hệ của các biến số khác ---------------- 153 
 5.5. Hạn chế của luận án ----------------------------------------------------------------- 154 
 5.6. Hướng nghiên cứu tiếp theo ------------------------------------------------------- 156 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ----------------------------------------------------------------------- i 
PHỤ LỤC ------------------------------------------------------------------------------------- xvii 
 Phụ lục 1: Mô tả đặc điểm của các chế độ quản lý tỷ giá theo phân loại của IMF 
 (2022) xvii 
 Phụ lục 2: Đo lường chỉ số thành phần của phát triển tài chính ------------------- xix 
 Phụ lục 3: Tổng hợp các quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm ---------------------- xx 
 Phụ lục 4: Tổng hợp các quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi ------------------------- xxi 
 Phụ lục 5: Tổng hợp các công trình nghiên cứu ảnh hưởng của phát triển tài 
 chính đến FDI ---------------------------------------------------------------------------- xxii 
 Phụ lục 6: Tổng hợp các công trình nghiên cứu ảnh hưởng ngược chiều của bất 
 định tỷ giá hối đoái đến FDI ----------------------------------------------------------- xxvi 
 Phụ lục 7: Tổng hợp các công trình nghiên cứu ảnh hưởng cùng chiều của bất 
 định tỷ giá hối đoái đến FDI ------------------------------------------------------------ xxx 
 Phụ lục 8: Tổng hợp các công trình nghiên cứu không tìm ra ảnh hưởng của bất 
 định tỷ giá hối đoái đến FDI --------------------------------------------------------- xxxiii 
 Phụ lục 9: Kết quả ước lượng Frequentist ở các quốc gia có chế độ tỷ giá neo 
 mềm, không xem xét ảnh hưởng tương tác ----------------------------------------- xxxv 
 Phụ lục 10: Kết quả ước lượng Frequentist ở các quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi, 
 không xét ảnh hưởng tương tác ------------------------------------------------------ xxxvi 
 xiv 
Phụ lục 11: Kết quả ước lượng Frequentist ở các quốc gia có chế độ tỷ giá neo 
mềm, có xem xét ảnh hưởng tương tác -------------------------------------------- xxxvii 
Phụ lục 12: Kết quả ước lượng Frequentist ở các quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi, 
có xem xét ảnh hưởng tương tác --------------------------------------------------- xxxviii 
Phụ lục 13: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (VolREER) với giả định tiền nghiệm 
mặc định, không xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá 
neo mềm ------------------------------------------------------------------------------ xxxix 
Phụ lục 14: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (VolREER) với giả định tiền nghiệm 
hiệu chỉnh, không xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá 
neo mềm ---------------------------------------------------------------------------------- xl 
Phụ lục 15: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (Zscore) với giả định tiền nghiệm mặc 
định, không xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá hối 
đoái neo mềm ------------------------------------------------------------------------------ xli 
Phụ lục 16: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (Zscore) với giả định tiền nghiệm hiệu 
chỉnh, không xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá neo 
mềm -------------------------------------------------------------------------------- xlii 
Phụ lục 17: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (VolREER) với giả định tiền nghiệm 
mặc định, không xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá 
thả nổi -------------------------------------------------------------------------------- xliii 
Phụ lục 18: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (VolREER) với giả định tiền nghiệm 
hiệu chỉnh, không xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá 
thả nổi -------------------------------------------------------------------------------- xliv 
Phụ lục 19: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (Zscore) với giả định tiền nghiệm mặc 
định, không xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá thả 
nổi --------------------------------------------------------------------------------- xlv 
 xv 
Phụ lục 20: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (Zscore) với giả định tiền nghiệm hiệu 
chỉnh, không xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá thả 
nổi -------------------------------------------------------------------------------- xlvi 
Phụ lục 21: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (VolREER) với giả định tiền nghiệm 
mặc định, có xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá neo 
mềm ------------------------------------------------------------------------------- xlvii 
Phụ lục 22: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (VolREER) với giả định tiền nghiệm 
hiệu chỉnh, có xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá neo 
mềm ------------------------------------------------------------------------------ xlviii 
Phụ lục 23: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (Zscore) với giả định tiền nghiệm mặc 
định, có xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm 
 -------------------------------------------------------------------------------- xlix 
Phụ lục 24: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (Zscore) với giả định tiền nghiệm hiệu 
chỉnh, có xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá neo 
mềm ------------------------------------------------------------------------------------ l 
Phụ lục 25: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (VolREER) với giả định tiền nghiệm 
mặc định, có xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá thả 
nổi ----------------------------------------------------------------------------------- li 
Phụ lục 26: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (VolREER) với giả định tiền nghiệm 
hiệu chỉnh, có xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá thả 
nổi ---------------------------------------------------------------------------------- lii 
Phụ lục 27: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (Zscore) với giả định tiền nghiệm mặc 
định, có xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi liii 
Phụ lục 28: Chẩn đoán đồ thị cho mô hình (Zscore) với giả định tiền nghiệm hiệu 
chỉnh, có xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi - 
 --------------------------------------------------------------------------------- liv 
 xvi 
 Phụ lục 29: Cú pháp và kết quả ước lượng mô hình Bayes ở nhóm quốc gia có chế 
 độ tỷ giá neo mềm, không xem xét ảnh hưởng tương tác ---------------------------- lv 
 Phụ lục 30: Cú pháp và kết quả ước lượng mô hình Bayes ở nhóm quốc gia có chế 
 độ tỷ giá neo mềm, có xem xét ảnh hưởng tương tác ------------------------------- lxxi 
 Phụ lục 31: Cú pháp và kết quả ước lượng mô hình Bayes ở nhóm quốc gia có chế 
 độ tỷ giá thả nổi, không xem xét ảnh hưởng tương tác ------------------------------ xci 
 Phụ lục 32: Cú pháp và kết quả ước lượng mô hình Bayes ở nhóm quốc gia có chế 
 độ tỷ giá thả nổi, có xem xét ảnh hưởng tương tác ---------------------------------- cvii 
 Phụ lục 33: Kết quả kiểm định tính vững mô hình thực nghiệm (VolREER) không 
 xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia neo mềm ----------------------- cxxvii 
 Phụ lục 34: Kết quả kiểm định tính vững mô hình thực nghiệm (Zscore) không 
 xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia neo mềm ---------------------- cxxviii 
 Phụ lục 35: Kết quả kiểm định tính vững mô hình thực nghiệm (VolREER) không 
 xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia thả nổi --------------------------- cxxix 
 Phụ lục 36: Kết quả kiểm định tính vững mô hình thực nghiệm (Zscore) không 
 xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia thả nổi ---------------------------- cxxx 
 Phụ lục 37: Kết quả kiểm định tính vững mô hình thực nghiệm (VolREER) có 
 xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia neo mềm ------------------------ cxxxi 
 Phụ lục 38: Kết quả kiểm định tính vững mô hình thực nghiệm (Zscore) có xem 
 xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia neo mềm ----------------------------- cxxxii 
 Phụ lục 39: Kết quả kiểm định tính vững mô hình thực nghiệm (VolREER) có 
 xem xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia thả nổi ------------------------- cxxxiii 
 Phụ lục 40: Kết quả kiểm định tính vững mô hình thực nghiệm (Zscore) có xem 
 xét ảnh hưởng tương tác ở nhóm quốc gia thả nổi ------------------------------- cxxxiv 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ----------------- cxxxv 
 xvii 
 DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 2.1. Các quyết định của một doanh nghiệp theo mô hình quyền chọn thực ...... 41 
Bảng 3.1. Mô tả dữ liệu trong mô hình nghiên cứu ..................................................... 83 
Bảng 3.2. Kỳ vọng dấu ảnh hưởng và một số nghiên cứu ủng hộ............................... 95 
Bảng 4.1. Thống kê mô tả .......................................................................................... 107 
Bảng 4.2. Chỉ số lấy mẫu hiệu quả sau ước lượng hậu nghiệm của mô hình không xem 
xét ảnh hưởng tương tác giữa phát triển tài chính và bất định tỷ giá hối đoái ........... 109 
Bảng 4.3. Chỉ số lấy mẫu hiệu quả sau ước lượng hậu nghiệm của mô hình có xem xét 
ảnh hưởng tương tác giữa phát triển tài chính và bất định tỷ giá hối đoái ................ 109 
Bảng 4.4. Hiệu chỉnh các giả định tiền nghiệm trong các mô hình không xem xét ảnh 
hưởng tương tác giữa phát triển tài chính và bất định tỷ giá hối đoái ....................... 110 
Bảng 4.5. Hiệu chỉnh các giả định tiền nghiệm trong các mô hình không xem xét ảnh 
hưởng tương tác giữa phát triển tài chính và bất định tỷ giá hối đoái ....................... 111 
Bảng 4.6. Kiểm định hội tụ Gelman–Rubin sau ước lượng hậu nghiệm của mô hình 
không xem xét ảnh hưởng tương tác giữa phát triển tài chính và bất định tỷ giá hối đoái
 .................................................................................................................................... 112 
Bảng 4.7. Kiểm định hội tụ Gelman–Rubin sau ước lượng hậu nghiệm của mô hình có 
xem xét ảnh hưởng tương tác giữa phát triển tài chính và bất định tỷ giá hối đoái ... 113 
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở 
nhóm các quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm ........................................................... 118 
Bảng 4.9. Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở 
nhóm các quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm ........................................................... 119 
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở 
nhóm các quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi ............................................................... 121 
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở 
nhóm các quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi ............................................................... 122 
 xviii 
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở 
nhóm các quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm ........................................................... 127 
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở 
nhóm các quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm ........................................................... 128 
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở 
nhóm các quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi ............................................................... 135 
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của bất định tỷ giá hối đoái đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở 
nhóm các quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi ............................................................... 136 
Bảng 4.16. Tổng hợp kết quả ước lượng, không xem xét ảnh hưởng tương tác giữa phát 
triển tài chính và bất định tỷ giá hối đoái ................................................................... 142 
Bảng 4.17. Tổng hợp kết quả ước lượng, có xem xét ảnh hưởng tương tác giữa phát 
triển tài chính và bất định tỷ giá hối đoái ................................................................... 143 
Bảng 5.1. Tổng hợp kết quả ước lượng ảnh hưởng tương tác giữa bất định tỷ giá hối 
đoái và phát triển tài chính đến FDI ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá neo mềm .... 147 
Bảng 5.2. Tổng hợp kết quả ước lượng ảnh hưởng tương tác giữa bất định tỷ giá hối 
đoái và phát triển tài chính đến FDI ở nhóm quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi ........ 149