Chè là cây công nghiệp lâu năm, có đời sống kinh tế dài, trồng một lần có
thể cho thu hoạch 30 - 40 năm hoặc lâu hơn nữa. Cây chè rất thích hợp trồng ở
vùng đồi núi, trung du. Vì thế, một quốc gia với ¾ diện tích là đồi núi như Việt
Nam thì cây chè rất phù hợp để phát triển. Hiện nay, trong khoảng 40 quốc gia
trồng chè, Việt Nam là quốc gia đứng thứ 5 thế giới về diện tích và xuất khẩu
chè. Đối với người dân miền núi, cây chè còn là nguồn sống, nguồn thu nhập
chính, góp phần ổn định đời sống cho người dân miền núi, xóa đói giảm nghèo.
Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc, với điều kiện thiên
nhiên ưu đãi về khí hậu và đất đai rất thích hợp cho cây chè phát triển. Chè là cây
công nghiệp truyền thống có giá trị kinh tế cao ở Thái Nguyên, được thị trường
trong nước và nhiều nước trên thế giới biết đến. Nhân dân Thái Nguyên có nhiều
kinh nghiệm về trồng, chế biến chè và đã biết tận dụng lợi thế đất đai, khí hậu tạo
nên hương vị chè Thái đặc trưng không thể lẫn với các loại chè khác. Vì thế, chè
Thái Nguyên đã nổi tiếng từ lâu, đặc biệt chè Tân Cương là sản phẩm nổi tiếng
trong cả nước. Cục Sở hữu trí tuệ đã chính thức cấp giấy chứng nhận đăng ký
nhãn hiệu hàng hóa cho sản phẩm chè Thái Nguyên. Với diện tích 18.605 ha,
năng suất bình quân đạt 80 tạ chè búp tươi/ha, Thái Nguyên đứng thứ hai toàn
quốc sau Lâm Đồng cả về diện tích và sản lượng. Chè Thái Nguyên được tiêu thụ
cả thị trường trong và ngoài nước, trong đó thị trường nội tiêu chiếm trên 70%
sản lượng chè toàn tỉnh. Hiện nay, sản lượng chè tăng bình quân 9,4%/năm. (Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thái Nguyên 2012) [38]
Hiệu quả kinh tế cây chè ở Thái Nguyên đã đem lại cho các hộ nông dân
và cho tỉnh nhiều lợi ích kinh tế. Tuy nhiên, đến thời điểm này ngành chè vẫn
gặp nhiều khó khăn như giá cả biến động thất thường, nhà máy thiếu nguyên liệu,
sản xuất manh mún, thậm chí phải đối mặt với nguy cơ mất thị trường xuất khẩu
chè Không chỉ có doanh nghiệp gặp khó khăn mà người trồng chè cũng lao
đao không kém, hầu hết các hộ nông dân sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, giá cả phụ
thuộc vào tư thương. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiệu quả kinh
tế của cây chè còn thấp và chưa ổn định là giá các yếu tố đầu vào để sản xuất chè
liên tục biến động tăng chưa ổn định.
210 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1744 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu vào đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HẢO
ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỘNG TĂNG GIÁ ĐẦU VÀO
ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CHÈ CỦA CÁC HỘ
NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN – 2014
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HẢO
ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỘNG TĂNG GIÁ ĐẦU VÀO
ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CHÈ CỦA CÁC HỘ
NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 62.62.01.15
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Đoàn Quang Thiệu
2. PGS.TS. Nguyễn Đình Long
THÁI NGUYÊN – 2014
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Ảnh hưởng của biến động tăng giá
đầu vào đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, không sao
chép bất kỳ một công trình hay một luận án của các tác giả khác. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án này là trung thực, các tài liệu tham khảo có nguồn
gốc trích dẫn rõ ràng.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Phương Hảo
4
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, động viên
khích lệ của nhiều tổ chức, cá nhân, của các nhà khoa học, của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này, Tôi xin được gửi lời cám ơn trân trọng đến Ban Giám đốc
Đại học Thái Nguyên, Ban Đào tạo Sau Đại học, Ban Giám hiệu trường Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học, các Thầy
Cô giáo Khoa Kinh tế, các Thầy Cô giáo bộ môn Thống kê Kinh tế lượng thuộc
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong suốt quá trình hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tập thể cán bộ hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ
Đoàn Quang Thiệu và Phó Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Đình Long đã tận tình giúp
đỡ tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS Trần Đình Thao, TS.
Đàm Thanh Thủy, ThS. Tạ Việt Anh và Ths. Nguyễn Ngọc Hoa đã nhiệt tình
chia sẻ kinh nghiệm giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Thái Nguyên, Hội Nông dân tỉnh Thái Nguyên, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái
Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Thầy Trần Văn Nguyện cùng các em sinh viên
đã giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai điều tra thu thập số liệu thực địa phục vụ
cho nghiên cứu luận án.
Cuối cùng, tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Gia đình của tôi, Gia
đình là nguồn động viên to lớn để tôi hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Phương Hảo
5
MỤC LỤC Trang
Danh mục và ký hiệu chữ viết tắt i
Danh mục bảng số liệu ii
Danh mục các hình iv
Mở đầu 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4
5. Đóng góp của luận án 4
6. Bố cục của luận án 5
Chương 1. Cơ sở khoa học về ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu
vào đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân
6
1.1 Cơ sở lý luận về giá, biến động giá và hiệu quả kinh tế trong sản
xuất chè của hộ nông dân
6
1.1.1 Đặc điểm kỹ thuật và kinh tế của cây chè 6
1.1.1.1 Đặc điểm sinh vật học 6
1.1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất chè 6
1.1.1.3 Đặc điểm của thị trường tiêu thụ sản phẩm chè 7
1.1.2 Kinh tế hộ nông dân sản xuất chè 8
1.1.2.1 Khái niệm về hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân 8
1.1.2.2 Đặc điểm kinh tế hộ nông dân và hộ nông dân sản xuất chè 10
1.1.2.3 Các nguồn lực của hộ nông dân 12
1.1.3 Hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè của hộ nông dân 13
1.1.3.1 Một số vấn đề vơ bản về hiệu quả kinh tế 13
1.1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế sản xuất chè của hộ
nông dân
17
1.1.3.3 Nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè cho các nông hộ 20
1.1.4 Giá và biến động giá trong sản xuất chè 21
6
1.1.4.1 Khái niệm về giá và các loại giá trong sản xuất chè 21
1.1.4.2 Đặc điểm của giá trong sản xuất chè 24
1.1.4.3 Biến động giá và nguyên nhân biến động giá 25
1.1.4.4 Ảnh hưởng biến động giá đầu vào tới sản xuất chè 26
1.2 Cơ sở thực tiễn về ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu vào tới
hiệu quả sản xuất chè của các hộ nông dân
29
1.2.1 Tình hình biến động giá một số yếu tố đầu vào chính trong sản
xuất chè
29
1.2.2 Bài học kinh nghiệm về các biện pháp ứng phó của các hộ nông
dân và các chính sách hỗ trợ của chính phủ đối với các biến động của
giá đầu vào
33
1.2.2.1 Một số bài học kinh nghiệm của các nước trong hỗ trợ nông dân
đối phó với biến động về giá
33
1.2.2.2 Kinh nghiệm ứng phó của hộ nông dân đối với biến động của
giá đầu vào ở một số địa phương
36
1.2.3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu kinh nghiệm các nước
trên thế giới trong việc hỗ trợ hộ nông dân và kinh nghiệm ứng phó của
hộ nông dân đối phó với biến động tăng giá đầu vào
38
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực nghiên
cứu của đề tài
41
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu 44
2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích 44
2.1.1. Phương pháp tiếp cận 44
2.1.2. Khung phân tích 45
2.1.3. Câu hỏi nghiên cứu và giả thiết 47
2.2. Phương pháp nghiên cứu 47
2.2.1 Chọn điểm nghiên cứu 47
2.2.2 Thu thập số liệu 48
2.2.3 Phương pháp tổng hợp 55
2.2.4 Phương pháp phân tích 55
7
2.2.4.1 Phân tích định tính 56
2.2.4.2 Phân tích định lượng 57
2.2.5 Hệ thống chỉ tiêu phân tích 67
Chương 3. Phân tích thực trạng ảnh hưởng của tăng giá đầu vào đến
hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh TN
72
3.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, KTXH tỉnh Thái Nguyên 72
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên 72
3.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội 75
3.2. Biến động giá đầu vào trong sản xuất chè 82
3.2.1. Giới hạn giai đoạn biến động giá đầu vào sản xuất chè trong thời
gian qua để tổ chức nghiên cứu
82
3.3.2. Tình hình biến động giá một số đầu vào chính trong sản xuất chè 83
3.3. Đánh giá ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu vào tới hiệu quả
sản xuất chè của hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
90
3.3.1. Thực trạng kết quả sản xuất chè của các hộ nghiên cứu 90
3.3.1.1. Tình hình diện tích, năng suất và sản lượng chè của hộ 90
3.3.1.2. Kết quả sản xuất chè của nhóm hộ nghiên cứu 93
3.3.2. Hiệu quả sản xuất chè của nhóm hộ nghiên cứu 100
3.3.3. Phân tích ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu vào tới hiệu quả
sản xuất chè của các hộ nông dân
104
3.3.3.1. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố giá đến hiệu quả kinh tế sản
xuất chè của hộ
104
3.3.3.2 Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào tới năng suất và
hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất chè của các hộ
109
3.3.3.3 Ảnh hưởng của biến động chi phí tới hiệu quả kinh tế của hộ 111
3.3.4 Nhận xét chung về ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu vào tới
hiệu quả sản xuất chè của hộ
113
3.3.5. Đánh giá của hộ nông dân về các yếu tố cần thiết để nâng cao
hiệu quả kinh tế trong điều kiện biến động giá đầu vào
116
Chương 4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất chè của các hộ nông 119
8
dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện tăng giá đầu vào
4.1. Căn cứ xác định giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất chè của hộ nông
dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện tăng giá đầu vào
119
4.1.1 Chủ trương phát triển ngành chè và quy hoạch sản xuất chè của
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới
119
4.1.2. Nhu cầu tiêu thụ chè và giá bán sản phẩm chè 123
4.1.3. Dự báo xu hướng biến động giá đầu vào trong sản xuất chè 126
4.1.4 Quan điểm về nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè của hộ nông
dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện tăng giá đầu vào
127
4.1.5. Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè của hộ nông
dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện tăng giá đầu vào
128
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất chè của hộ nông dân
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện tăng giá đầu vào
128
4.2.1 Giải pháp thuộc về quản lý vĩ mô 128
4.2.1.1 Quy hoạch các vùng chè, nâng cao trình độ tập trung và chuyên
môn hóa của sản xuất chè trên địa bàn Tỉnh
128
4.2.1.2 Phát triển công nghiệp chế biến trên địa bàn Tỉnh 129
4.2.1.3 Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất và chế biến
chè
130
4.2.1.4 Hỗ trợ tín dụng cho hộ nông dân sản xuất chè 132
4.2.1.5 Đầu tư công cho kết cấu hạ tầng ở các vùng chè 133
4.2.1.6 Giải pháp thị trường đầu vào, đầu ra của sản xuất chè 134
4.1.2.7 Hình thành chuỗi giá trị ngành chè 136
4.2.2 Các giải pháp đối với hộ nông dân 136
4.2.2.1 Nâng cao trình độ kỹ thuật và quản lý sản xuất kinh doanh chè
của các hộ nông dân, nâng cao nhận thức của hộ
136
4.2.2.2 Mở rộng diện tích chè giống mới, sử dụng vật tư mới, ứng dụng
quy trình sản xuất khoa học để tiết kiệm chi phí, đạt năng suất cao
137
4.2.2.3 Thâm canh sản xuất hợp lý, áp dụng giới hạn tối tưu các đầu vào
sản xuất chè
138
9
4.2.2.4 Nâng cao chất lượng sản phẩm và đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm qua thực hành VIETGAP, tiến tới GLOBAL GAP
138
4.2.2.5 Tham gia các hình thức liên kết phù hợp ở mọi khâu của quá
trình sản xuất
139
4.2.2.6 Chú trọng hoạt động tiếp thị sản phẩm chè, xây dựng thương
hiệu, tổ chức mạng lưới tiêu thụ
140
Kết luận 141
Các công trình đã công bố
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Phiếu điều tra
10
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV Bảo vệ thực vật
CNH Công nghiệp hoá
CMH Chuyên môn hóa
CP Chi phí
CPSX Chi phí sản xuất
CSCL Chính sách chiến lược
ĐVT Đơn vị tính
KTXH Kinh tế xã hội
KQ Kết quả
HĐH Hiện đại hoá
HQKT Hiệu quả kinh tế
HTX Hợp tác xã
LĐ Lao động
NHNN Ngân hàng nhà nước
TCTD Tổ chức tín dụng
11
DANH MỤC CÁC BẢNG Trang
Bảng 2.1 Tổng hợp kết quả chọn mẫu nghiên cứu 52
Bảng 2.2 Kết quả chọn hộ theo tiêu thức loại hình hộ 54
Bảng 2.3 Kết quả chọn hộ theo tiêu thức loại tình trạng kinh tế hộ 54
Bảng 2.4. Mô tả tên biến sử dụng trong mô hình hàm sản xuất CD phân
tích ảnh hưởng của các yếu tố giá tới hiệu quả kinh tế của hộ (MI/sào)
61
Bảng 2.5. Mô tả tên biến sử dụng trong mô hình hàm sản xuất CD phân
tích ảnh hưởng của các yếu tố giá tới hiệu quả kinh tế của hộ (MI/IC)
62
Bảng 2.6. Mô tả tên biến sử dụng trong mô hình hàm giới hạn sản xuất 65
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên năm 2012 74
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động tỉnh Thái Nguyên 76
Bảng 3.3. Tình hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Thái Nguyên 77
Bảng 3.4. Cơ cấu tổng sản phẩm theo giá thực tế tỉnh Thái Nguyên 78
Bảng 3.5. Giá trị sản xuất phân theo ngành tỉnh Thái Nguyên 79
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp giá bán lẻ xăng từ 2008 đến nay 86
Bảng 3.7. Biến động tăng giá ngày công lao động thuê tại các địa phương 87
Bảng 3.8. Tình hình sản xuất chè của hộ theo loại hình sản xuất 90
Bảng 3.9. Tình hình sản xuất chè của hộ theo mức thu nhập 92
Bảng 3.10. Kết quả sản xuất chè của hộ theo loại hình hộ 93
Bảng 3.11. Kết quả sản xuất chè của hộ theo mức thu nhập 95
Bảng 3.12. Chi phí sản xuất chè của hộ theo loại hình sản xuất 97
Bảng 3.13. Chi phí sản xuất chè của hộ theo mức thu nhập 99
Bảng 3.14. Hiệu quả sản xuất chè của hộ theo loại hình 101
Bảng 3.15. Hiệu quả sản xuất chè của hộ theo thu nhập 103
Bảng 3.16. Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến MI/Sào 105
Bảng 3.17. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của các yếu tố giá đến MI/IC 108
12
Bảng 3.18. Kết quả ước lượng hàm giới hạn sản xuất 109
Bảng 3.19. Hiệu quả kỹ thuật sản xuất chè của các hộ điều tra 110
Bảng 3.20. Mức đầu tư tối ưu/sào của hộ 111
Bảng 3.21. Phân tích sự biến động giá đầu vào tới chi phí trung gian 112
Bảng 3.22. Tốc độ tăng kết quả và chi phí theo loại hình hộ 113
Bảng 3.23. Tốc độ tăng kết quả và chi phí theo thu nhập 113
Bảng 3.24. So sánh hiệu quả sản xuất chè của hộ sau biến động với trước
biến động giá đầu vào (phân theo loại hình hộ)
114
Bảng 3.25. So sánh hiệu quả sản xuất chè của hộ sau biến động với trước
biến động giá đầu vào (phân theo thu nhập)
115
Bảng 3.26. Đánh giá của các hộ nông dân về các yếu tố nâng cao hiệu quả
kinh tế sản xuất chè của nông hộ
117
13
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH
Trang
Sơ đồ 2.1. Khung phân tích ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu vào
tới HQKT sản xuất chè của hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
46
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán chi phí và thu nhập của hộ nông dân 67
Đồ thị 1.1. Diễn biến giá phân bón thế giới 2008-2011 30
Đồ thị 1.2. Diễn biến giá phân bón trong nước 2008 – 2012 31
Đồ thị 2.1. Hàm giới hạn sản xuất (Frontier Function) 64
Đồ thị 3.1. Biến động giá phân Urê 2001 – 2012 83
Đồ thị 3.2. Biến động giá phân Lân 2001 – 2012 84
Đồ thị 3.3. Biến động giá phân Kali 1998-2008 84
Đồ thị 3.4. Biến động giá phân NPK 2001-2012 85
Đồ thị 3.5. Hiệu quả sử dụng chi phí trước và sau biến động giá 112
Đồ thị 4.1. Giá chè bình quân theo tháng của thế giới 124
Đồ thị 4.2. Diễn biến giá chè tại Thái Nguyên quý I năm 2012 125
Hình 1.1 Hộ nông dân trong mối quan hệ với các hệ thống sản xuất 9
Hình 2.1. Bản đồ tỉnh Thái Nguyên 72
14
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chè là cây công nghiệp lâu năm, có đời sống kinh tế dài, trồng một lần có
thể cho thu hoạch 30 - 40 năm hoặc lâu hơn nữa. Cây chè rất thích hợp trồng ở
vùng đồi núi, trung du. Vì thế, một quốc gia với ¾ diện tích là đồi núi như Việt
Nam thì cây chè rất phù hợp để phát triển. Hiện nay, trong khoảng 40 quốc gia
trồng chè, Việt Nam là quốc gia đứng thứ 5 thế giới về diện tích và xuất khẩu
chè. Đối với người dân miền núi, cây chè còn là nguồn sống, nguồn thu nhập
chính, góp phần ổn định đời sống cho người dân miền núi, xóa đói giảm nghèo.
Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc, với điều kiện thiên
nhiên ưu đãi về khí hậu và đất đai rất thích hợp cho cây chè phát triển. Chè là cây
công nghiệp truyền thống có giá trị kinh tế cao ở Thái Nguyên, được thị trường
trong nước và nhiều nước trên thế giới biết đến. Nhân dân Thái Nguyên có nhiều
kinh nghiệm về trồng, chế biến chè và đã biết tận dụng lợi thế đất đai, khí hậu tạo
nên hương vị chè Thái đặc trưng không thể lẫn với các loại chè khác. Vì thế, chè
Thái Nguyên đã nổi tiếng từ lâu, đặc biệt chè Tân Cương là sản phẩm nổi tiếng
trong cả nước. Cục Sở hữu trí tuệ đã chính thức cấp giấy chứng nhận đăng ký
nhãn hiệu hàng hóa cho sản phẩm chè Thái Nguyên. Với diện tích 18.605 ha,
năng suất bình quân đạt 80 tạ chè búp tươi/ha, Thái Nguyên đứng thứ hai toàn
quốc sau Lâm Đồng cả về diện tích và sản lượng. Chè Thái Nguyên được tiêu thụ
cả thị trường trong và ngoài nước, trong đó thị trường nội tiêu chiếm trên 70%
sản lượng chè toàn tỉnh. Hiện nay, sản lượng chè tăng bình quân 9,4%/năm. (Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thái Nguyên 2012) [38]
Hiệu quả kinh tế cây chè ở Thái Nguyên đã đem lại cho các hộ nông dân
và cho tỉnh nhiều lợi ích kinh tế. Tuy nhiên, đến thời điểm này ngành chè vẫn
gặp nhiều khó khăn như giá cả biến động thất thường, nhà máy thiếu nguyên liệu,
sản xuất manh mún, thậm chí phải đối mặt với nguy cơ mất thị trường xuất khẩu
chè Không chỉ có doanh nghiệp gặp khó khăn mà người trồng chè cũng lao
đao không kém, hầu hết các hộ nông dân sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, giá cả phụ
thuộc vào tư thương. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiệu quả kinh
tế của cây chè còn thấp và chưa ổn định là giá các yếu tố đầu vào để sản xuất chè
liên tục biến động tăng chưa ổn định.
15
Đối với sản xuất chè, các yếu tố đầu vào có vai trò rất quan trọng, nó ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông
dân. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, thị trường đầu vào của sản xuất chè biến
động rất bất lợi cho các hộ nông dân. Giá các yếu tố đầu vào như phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật, thuốc kích thích, công lao động, nhiên liệu liên tục tăng cao
làm cho một bộ phận nông dân gặp không ít khó khăn, đặc biệt là nông dân
nghèo, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ
nông dân. Trong bối cảnh hiện nay, đứng trước những khó khăn chung của ngành
chè Thái Nguyên và của các hộ nông dân trồng chè trên địa bàn Tỉnh, việc
nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của sự biến động tăng giá đầu vào đến tình hình
sản xuất, kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân từ đó đưa
ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè cho các
hộ nông dân Thái Nguyên là hết sức cần thiết và thiết thực.
Xuất phát từ lý do trên chúng tôi lựa chọn vấn đề: "Ảnh hưởng của biến
động tăng giá đầu vào đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên" làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ nhằm góp
phần thúc đẩy việc sản xuất và xuất khẩu chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn ảnh hưởng của biến động tăng
giá đầu vào đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm khuyến cáo
chính phủ và hộ nông dân có những ứng xử phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh tế
trong sản xuất chè của các hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề mang tính tổng quan về hiệu quả kinh tế, giá
và biến động giá trong sản xuất chè, ảnh hưởng của biến động giá đầu vào đến
hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân.
- Phân tích, đánh giá thực trạng ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu vào
đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích ảnh hưởng của các loại yếu tố đầu vào tới năng suất và hiệu
quả kỹ thuật trong sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn Tỉnh.
16
- Phân tích ảnh hưởng của việc tăng chi phí đầu vào tới hiệu quả kinh tế
sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn nghiên cứu.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của tăng giá
đầu vào sản xuất chè và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè cho các hộ nông
dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về hiệu quả kinh tế sản xuất
chè của các hộ nông dân, ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu vào đến hiệu quả
kinh tế sản xuất chè của các hộ, ảnh hưởng của các loại đầu vào đến năng suất và
hiệu quả kỹ thuật sản xuất chè của của hộ và ảnh hưởng của việc tăng chi phí sản
xuất chè tới hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
* Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
Trọng tâm nghiên cứu của đề tài là hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các
hộ nông dân trước và sau khi có biến động tăng giá đầu vào; ảnh hưởng biến
động tăng giá các yếu tố đầu vào chính trong sản xuất chè như giá các vật tư
phân bón, nhiên liệu, công lao động đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ
nông dân trên địa bàn Tỉnh; phân tích tác động của các loại yếu tố đầu vào tới
hiệu quả kỹ thuật sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn nghiên cứu; tác
động của việc tăng chi phí sản xuất chè tới hiệu quả kinh tế sản xuất chè của hộ.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian:
Giới hạn thời gian để phân tích biến động giá