1.4.1. Một số đặc điểm cấu tạo của gỗ ảnh hưởng đến quá trình sấyPerré (1996) [66], Perré và Passard (2004) [70], Redman và đồng tác giả (2012) [79] và Salin (2010) [85] cho rằng một số lượng lớn các đặc tính của gỗ cần được đo để hiểu các hiện tượng sấy và cung cấp dữ liệu cho mô hình sấy. Trước khi tiếp cận đến việc điều chỉnh quá trình vận chuyển ẩm, cần hiểu được cấu tạo gỗ vì nó liên quan đến chuyển ẩm bên trong cấu trúc tế bào. Các thông tin sau được tổng hợp từ Butterfield và Meylan (1980) [30], Perré (2007) [68], Redman (2017) [77], Shmulsky và Jones (2019) [90] và Siau (1984) [91].
Vách tế bào gồm nhiều lớp phân biệt bởi thành phần đại phân tử và góc (hướng) của các vi sợi (Hình 1.8). Chúng được chia thành lớp sơ cấp (P) và lớp thứ cấp (S); lớp thứ cấp có 3 lớp S1, S2 và S3. Nằm giữa các vách tế bào cạnh nhau là màng giữa (ML - middle lamella) [90].
Thành phần tạo nên lớp sơ cấp và thứ cấp là các microfibril (vi sợi hay mixencellulose) có định hướng ngẫu nhiên. Không gian giữa các mixencellulose có những vi lỗ siêu nhỏ (micropores) tạo nên tính chất vi xốp của vách tế bào. Các lỗ này có đường kính từ 2 nm đến 4 nm nên được gọi là các nanopores. Cấu trúc vi xốp là đường vận chuyển ẩm trong vách tế bào khi sấy dưới FSP. Lúc này các vi lỗ bị mất nước và gỗ bắt đầu co rút [46].Tế bào cơ bản của gỗ lá rộng bao gồm ba loại là sợi gỗ, mạch gỗ và mô mềm (mô mềm xếp dọc thân cây và tia gỗ) (Hình 1.9).Sợi gỗ: Đây là thành phần chính trong cấu trúc gỗ lá rộng. Số lượng, đường kính và chiều dày vách tế bào ảnh hưởng đến khối lượng riêng của gỗ. Sợi gỗ chiếm khoảng 50 % thể tích gỗ, xếp theo dọc thớ và ruột tế bào được nối với nhau bằng các lỗ thông ngang nhưng bị bịt hoặc đóng kín bởi các chất chiết xuất [77].
159 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 27/03/2025 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ảnh hưởng của chênh lệch độ ẩm trong gỗ xẻ Keo tai tượng (Acacia mangium Willd.) đến khuyết tật khi sấy, ứng dụng cho lò sấy năng lượng mặt trời, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
--------- ---------
HÀ TIẾN MẠNH
ẢNH HƯỞNG CỦA CHÊNH LỆCH ĐỘ ẨM TRONG GỖ XẺ
KEO TAI TƯỢNG (Acacia mangium Willd.) ĐẾN KHUYẾT TẬT
KHI SẤY, ỨNG DỤNG CHO LÒ SẤY NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI – 2023 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
--------- ---------
HÀ TIẾN MẠNH
ẢNH HƯỞNG CỦA CHÊNH LỆCH ĐỘ ẨM TRONG GỖ XẺ
KEO TAI TƯỢNG (Acacia mangium Willd.) ĐẾN KHUYẾT TẬT
KHI SẤY, ỨNG DỤNG CHO LÒ SẤY NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Ngành đào tạo: Kỹ thuật chế biến lâm sản
Mã ngành: 9 54 90 01
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Phạm Văn Chương
2. TS. Bùi Duy Ngọc
HÀ NỘI – 2023 i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi.
Nội dung của luận án có sử dụng một phần kết quả của đề tài nghiên cứu khoa
học công nghệ .., nghiên cứu sinh là cộng tác viên chính thực hiện nội dung nghiên
cứu sấy gỗ Keo tai tượng bằng năng lượng mặt trời. Các thông tin, số liệu và kết quả
nghiên cứu này đã được đơn vị chủ trì, chủ nhiệm đề tài và các thành viên chính tham
gia thực hiện đề tài đồng ý cho phép sử dụng trong luận án.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực và chưa
được tác giả khác công bố trong bất kỳ công trình nào, ngoại trừ báo cáo tổng kết đề
tài và các bài tạp chí chuyên ngành do nghiên cứu sinh là tác giả chính.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Nghiên cứu sinh
Hà Tiến Mạnh ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành theo chương trình đào tạo tiến sĩ khóa 29 năm
2017 của Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Trong quá trình thực hiện, tác giả
đã nhận được rất nhiều sự tạo điều kiện, hướng dẫn và giúp đỡ của quý cơ quan, quý
thầy cô, đồng nghiệp cũng như gia đình và bạn bè.
Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng đến GS. TS.
Phạm Văn Chương và TS. Bùi Duy Ngọc là những người hướng dẫn khoa học đã
dành nhiều thời gian, công sức và tận tâm giúp đỡ để luận án được hoàn thành; TS.
Adam Lloyd Redman là người trực tiếp hướng dẫn thực hiện các thí nghiệm tại DAF
- Queensland, Úc để thu thập số liệu và công bố các bài báo.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các chuyên gia, các đồng
nghiệp, các cán bộ, nguyên cán bộ của Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng đã luôn
đồng hành, giúp đỡ suốt quá trình thực hiện các nghiên cứu và sẵn sàng chia sẻ, góp
ý chuyên môn để luận án có được hàm lượng khoa học cao. Trong đó, TS. Nguyễn
Đức Thành là người trực tiếp thực hiện các thí nghiệm chụp ảnh cấu tạo hiển vi gỗ
Keo tai tượng tại Đại học Kyoto, Nhật Bản.
Tác giả cũng đã nhận được sự hỗ trợ và quan tâm kịp thời trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án từ Ban Giám đốc Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam, Ban Lãnh đạo và chuyên viên của Viện Nghiên cứu Công nghiệp
rừng, lãnh đạo và chuyên viên của Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế, lãnh
đạo và các cán bộ nhân viên của Trung tâm Chuyển giao công nghệ Công nghiệp
rừng. Tác giả cũng được hỗ trợ về kinh phí của Quỹ học bổng Crawford Fund cho
các hoạt động tập huấn, đào tạo và thí nghiệm tại DAF - Queensland, Úc. Nhân dịp
này, tác giả xin được trân trọng gửi lời cảm ơn đến các cơ quan, tổ chức và đơn vị.
Cuối cùng là sự tri ân tình cảm đến tất cả những người thân trong gia đình và
bạn bè đã chia sẻ khó khăn, động viên tinh thần để tác giả hoàn thành luận án. iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................5
1.1. Mức chênh lệch độ ẩm trong gỗ khi sấy ..........................................................5
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khuyết tật gỗ sấy....................................................9
1.3. Quá trình vận chuyển ẩm trong gỗ khi sấy.....................................................10
1.4. Đặc tính của gỗ sử dụng cho mô hình chuyển khối .......................................17
1.5. Mô hình hóa trong sấy gỗ...............................................................................22
1.6. Nghiên cứu về sấy gỗ và sấy NLMT..............................................................25
1.7. Tiểu kết...........................................................................................................31
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................33
2.1. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................33
2.1.1. Xác định mức chênh lệch độ ẩm trong gỗ xẻ Keo tai tượng khi sấy và ảnh
hưởng của nó đến khuyết tật..............................................................................33
2.1.2. Nghiên cứu sấy gỗ xẻ Keo tai tượng bằng lò sấy NLMT........................33
2.2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .............................................................33
2.2.1. Vật liệu nghiên cứu..................................................................................33
2.2.2. Phương pháp luận và cách tiếp cận nghiên cứu.......................................34
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................35
2.2.3.1. Phương pháp xác định đặc điểm cấu tạo và đặc tính gỗ Keo tai tượng35
2.2.3.2. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của mức chênh lệch độ ẩm đến
khuyết tật ...........................................................................................................46 iv
2.2.3.3. Phương pháp xây dựng mô hình toán học ............................................50
2.2.3.4. Phương pháp lựa chọn chế độ sấy NLMT............................................55
2.2.3.5. Phương pháp đề xuất quy trình sấy NLMT..........................................58
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................60
3.1. Ảnh hưởng của đặc điểm cấu tạo và đặc tính gỗ Keo tai tượng đến quá trình
vận chuyển ẩm.......................................................................................................60
3.1.1. Đặc điểm cấu tạo .....................................................................................60
3.1.2. Tính chất vật lý........................................................................................71
3.1.3. Đặc tính chuyển khối...............................................................................74
3.1.4. Ảnh hưởng của đặc điểm cấu tạo và đặc tính gỗ Keo tai tượng đến quá
trình sấy .............................................................................................................80
3.2. Ảnh hưởng của mức chênh lệch độ ẩm đến khuyết tật trong suốt quá trình sấy
gỗ xẻ Keo tai tượng ...............................................................................................81
3.2.1. Diễn biến giảm độ ẩm gỗ và diễn biến môi trường sấy...........................81
3.2.2. Sự thay đổi mức chênh lệch độ ẩm trong suốt quá trình sấy...................84
3.2.3. Sự phát triển khuyết tật trong suốt quá trình sấy.....................................87
3.2.4. Xây dựng hàm tương quan giữa mức chênh lệch độ ẩm và khuyết tật ...94
3.2.5. Xác định ngưỡng của mức chênh lệch độ ẩm ảnh hưởng đến khuyết tật
.........................................................................................................................100
3.3. Mô hình toán học mô phỏng quá trình vận chuyển ẩm khi sấy gỗ Keo tai tượng
trong lò sấy quy chuẩn ........................................................................................101
3.3.1. Kết quả mô phỏng .................................................................................101
3.3.2. Đối chiếu kết quả mô phỏng của mô hình với thực nghiệm..................107
3.4. Chế độ sấy gỗ xẻ Keo tai tượng bằng NLMT ..............................................109 v
3.4.1. Sự ảnh hưởng của chế độ sấy đến chất lượng gỗ sấy ............................109
3.4.2. Sự ảnh hưởng của chế độ sấy đến thời gian sấy....................................110
3.4.3. Đánh giá kết quả nghiên cứu sấy NLMT trên cơ sở các hàm tương quan
giữa mức chênh lệch độ ẩm, EMC và mức độ nứt vỡ gỗ sấy..........................114
3.5. Đề xuất quy trình sấy gỗ xẻ Keo tai tượng bằng năng lượng mặt trời.........116
3.5.1. Kết quả khảo nghiệm.............................................................................116
3.5.2. Quy trình công nghệ sấy gỗ xẻ Keo tai tượng bằng NLMT..................124
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................132
1. Kết luận...............................................................................................................132
2. Tồn tại và kiến nghị ............................................................................................134
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ..........................135
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................136
PHỤ LỤC...................................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
Viết tắt/ký
Giải thích
hiệu
ALU-CHA Hệ thống thiết bị đo hệ số thấm
ANOVA Phân tích phương sai
IAWA Hội Giải phẫu gỗ quốc tế
MC gradient Mức chênh lệch độ ẩm/dốc ẩm
NLMT Năng lượng mặt trời
OM Optical microscope - Kính hiển vi quang học
PVC-CHA Một hệ thống đo hệ số khuếch tán
SEM Scanning electron microscope - Kính hiển vi điện tử quét
W Khoảng trễ giữa hai đồ thị hút và nhả ẩm
X Chênh lệch độ ẩm giữa 2 bề mặt của mẫu khuếch tán
A Diện tích mặt cắt ngang mẫu khuếch tán
Ai Diện tích ảnh tế bào sợi gỗ hoặc mạch gỗ thứ i
Aj Diện tích lỗ rỗng ruột tế bào sợi gỗ hoặc mạch gỗ thứ j
C Mức độ cong vênh
Db Hệ số khuếch tán
Dfl Đường kính ruột tế bào sợi gỗ
Di Kích thước ban đầu theo hướng xuyên tâm/tiếp tuyến mẫu co rút
Dt Kích thước lúc đo theo hướng xuyên tâm/tiếp tuyến mẫu co rút
Edt Sai số thời gian sấy giữa dự đoán của mô hình và thực nghiệm
EMC Độ ẩm thăng bằng
FSP Điểm bão hòa thớ gỗ
G Tỷ trọng ở độ ẩm cuối cùng mẫu khuếch tán
K Hệ số thấm
L Chiều dọc thớ/Kích thước theo chiều dọc thớ/chiều dài
m Khối lượng của hơi ẩm khuếch tán qua mẫu
mb Khối lượng kẹp giữ mẫu co rút vii
Viết tắt/ký
Giải thích
hiệu
MC Độ ẩm gỗ
MCa Độ ẩm trung bình đống gỗ sấy
MCai Độ ẩm trung bình ban đầu của thanh mẫu
MCat Độ ẩm trung bình tại các thời điểm đo của thanh mẫu
MCg Độ ẩm các vị trí theo chiều dày thanh mẫu
MCt Độ ẩm của mẫu tại các thời điểm đo
md Khối lượng mẫu khô kiệt
mg Khối lượng kẹp giữ mẫu còn tươi
mi Khối lượng ban đầu thanh mẫu sấy
MOE Modulus of elasticity - Mô đun đàn hồi uốn tĩnh
MOR Modulus of rupture - Độ bền uốn tĩnh
mt Khối lượng thanh mẫu sấy tại các thời điểm đo
n Số điểm dữ liệu rời rạc
NDi Mức độ nứt đầu của thanh gỗ thứ i
Ni Tổng mức độ nứt vỡ của thanh gỗ thứ i
NMi Mức độ nứt mặt của thanh gỗ thứ i
P Giá trị xác suất (giá trị p)
R Chiều xuyên tâm/Kích thước theo chiều xuyên tâm
R2 Hệ số tương quan của hai kết quả đo
RH Relative humidity - Độ ẩm môi trường sấy
RMSE Root Mean Square Error - Sai số toàn phương trung bình gốc
SD Standard deviation - Độ lệch chuẩn
St Độ co rút của mẫu tại các thời điểm đo
Nhiệt độ môi trường sấy/Chiều tiếp tuyến/Kích thước theo chiều
T
tiếp tuyến/chiều dày mẫu
t Thời gian
te Thời gian sấy thực nghiệm viii
Viết tắt/ký
Giải thích
hiệu
Tfw Độ dày vách tế bào sợi gỗ
Tk Nhiệt độ khô môi trường sấy
ts Thời gian sấy dự đoán của mô hình
Tư Nhiệt độ ướt môi trường sấy
U Dốc sấy
Vg Thể tích mẫu khi đạt độ ẩm bão hòa
W Chiều rộng mẫu
X Độ ẩm cuối cùng của mẫu khuếch tán
Xb Độ ẩm mặt dưới của mẫu khuếch tán
Xt Độ ẩm mặt trên của mẫu khuếch tán
yt Giá trị MC và nhiệt độ sấy của mẻ sấy thực nghiệm ở thời điểm t
ŷt Giá trị đầu ra (MC và nhiệt độ sấy) của mô hình ở thời điểm t
α Mức ý nghĩa giả thuyết thống kê
ΔT Chênh lệch nhiệt độ khô - ướt môi trường sấy
ρb Khối lượng riêng cơ bản
ρw Khối lượng riêng của nước
φ Độ rỗng ruột tế bào sợi gỗ hoặc mạch gỗ
ϕ Đường kính
φf Độ rỗng ruột tế bào sợi gỗ
φt Tổng độ rỗng
φv Độ rỗng ruột tế bào mạch gỗ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Đặc tính gỗ Keo tai tượng ở vườn giống Queensland .........................................19
Bảng 2.1. Chế độ sấy cứng với dốc sấy U = 4,4 - 5,0..........................................................48
Bảng 2.2. Chế độ sấy mềm với dốc sấy U = 2,0 - 2,5..........................................................48
Bảng 2.3. Các đặc tính gỗ Keo tai tượng đã xác định..........................................................51
Bảng 2.4. Các thông số môi trường sấy đưa vào mô hình ...................................................52
Bảng 2.5. Thứ tự giảm dần độ nhạy của các yếu tố tác động đến mô hình .........................54
Bảng 2.6. Chế độ cài đặt sấy thí nghiệm bằng NLMT.........................................................56
Bảng 3.1. Độ rỗng của gỗ xác định trên các mẫu ảnh..........................................................68
Bảng 3.2. Khối lượng riêng cơ bản ......................................................................................71
Bảng 3.3. Độ co rút và FSP..................................................................................................72
Bảng 3.4. Hệ số thấm lỏng và khí (K) theo chiều dọc thớ (L), xuyên tâm (R), và tiếp tuyến
(T) của gỗ Keo tai tượng ......................................................................................................74
Bảng 3.5. Hệ số thấm khí (K) theo chiều dọc thớ (L), xuyên tâm (R), và tiếp tuyến (T) của
một số loại gỗ lá rộng...........................................................................................................76
Bảng 3.6. Hệ số khuếch tán ẩm (Db) theo chiều dọc thớ (L), xuyên tâm (R), và tiếp tuyến
(T) của gỗ Keo tai tượng ......................................................................................................78
Bảng 3.7. Hệ số khuếch tán ẩm (Db) theo chiều dọc thớ (L), xuyên tâm (R), và tiếp tuyến
(T) của một số loại gỗ lá rộng ..............................................................................................78
Bảng 3.8. Mức chênh lệch độ ẩm, EMC và nứt vỡ ở mẻ sấy cứng và sấy mềm..................95
Bảng 3.9. Các hàm tương quan giữa mức độ nứt vỡ với mức chênh lệch độ ẩm và EMC ở
các mốc độ ẩm gỗ trong mẻ sấy cứng và sấy mềm..............................................................98
Bảng 3.10. Các chỉ số mức chênh lệch độ ẩm và EMC cần đạt để mẻ sấy giả định có mức
độ nứt vỡ bằng 0 % ..............................................................................................................98
Bảng 3.11. Các chỉ số mức chênh lệch độ ẩm và EMC cần đạt để mẻ sấy giả định có mức
độ nứt vỡ bằng 0,5 % ...........................................................................................................98 x
Bảng 3.12. Các ngưỡng mức chênh lệch độ ẩm tối đa và EMC tối thiểu làm gỗ sấy xảy ra
các mức độ nứt vỡ khác nhau.............................................................................................100
Bảng 3.13. Chất lượng của gỗ ở các chế độ sấy bằng NLMT ...........................................109
Bảng 3.14. Kết quả nghiên cứu sấy đã công bố với một số loại gỗ ...................................109
Bảng 3.15. Thời gian từng giai đoạn sấy của các chế độ sấy thí nghiệm NLMT ..............111
Bảng 3.16. Mức chênh lệch độ ẩm, EMC tính toán và thực tế trong lò sấy NLMT ..........114
Bảng 3.17. Một số thông tin cơ bản về 2 mẻ sấy khảo nghiệm .........................................117
Bảng 3.18. Chất lượng gỗ sấy ở các mẻ sấy khảo nghiệm và mẻ đối chứng.....................118
Bảng 3.19. Chi phí sấy 1 lò sấy hơi nước cho 35 m3 gỗ Keo xẻ dày 25 mm.....................122
Bảng 3.20. Chi phí sấy 1 lò sấy NLMT cho 30 m3 gỗ Keo xẻ dày 25 mm........................123
Bảng 3.21. So sánh chi phí sấy giữa lò sấy NLMT và lò sấy hơi nước .............................123
Bảng 3.22. Chế độ sấy bằng NLMT cho gỗ xẻ Keo tai tượng có chiều dày (25 ± 1) mm.128
Bảng 3.23. Ví dụ quy đổi chế độ sấy bằng NLMT cho gỗ xẻ Keo tai tượng có chiều dày
(25 ± 1) mm........................................................................................................................129 xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Ví dụ chênh lệch ẩm gỗ sấy ...................................................................................5
Hình 1.2. Mô tả mối liên quan giữa chênh lệch ẩm đến chênh lệch ứng suất........................5
Hình 1.3. Đo nội ứng suất ở các vị trí khác nhau theo chiều dày ..........................................6
Hình 1.4. Mô tả quá trình vận chuyển ẩm trong gỗ lá rộng .................................................10
Hình 1.5. Màng lỗ thông ngang giữa 2 tế bào mạch gỗ gỗ Populus sp. độ phóng đại x2500
..............................................................................................................................................11
Hình 1.6. Sơ đồ nguyên lý thiết bị đo hệ số thấm khí..........................................................14
Hình 1.7. Sơ đồ nguyên lý thiết bị đo hệ số khuyếch tán.....................................................16
Hình 1.8. Hình ảnh mô phỏng vách tế bào gỗ......................................................................17
Hình 1.9. Hình ảnh mô phỏng ba chiều của mẫu gỗ Phong (Birch - Betula spp.)...............18
Hình 1.10. Một ví dụ đồ thị xác định FSP ...........................................................................22
Hình 2.1. Ảnh mô tả xác định độ rỗng.................................................................................37
Hình 2.2. Sơ đồ chuẩn bị mẫu để kiểm tra hệ số thấm và hệ số khuếch tán ........................38
Hình 2.3. Máy khoan rút lõi lấy mẫu để kiểm tra hệ số thấm và hệ số khuếch tán .............39
Hình 2.4. Máy đo hệ số thấm Porolux 1000 Porometer.......................................................40
Hình 2.5. Vaporimeter đo hệ số khuyếch tán ẩm trên hệ thống PVC-CHA ........................41
Hình 2.6. Ảnh chụp các vaporimeter ...................................................................................41
Hình 2.7. Tủ khí hậu có găng tay để thao tác cân mẫu không mở cánh tủ ..........................42
Hình 2.8. Chuẩn bị mẫu xác định khối lượng riêng cơ bản (mẫu 2), độ co rút và điểm bão
hoà thớ gỗ (mẫu 1) ...............................................................................................................43
Hình 2.9. Ảnh mô tả mẫu và quá trình xác định độ co rút ...................................................45
Hình 2.10. Sơ đồ xếp đống gỗ sấy để rút 2 mẫu MCa và 2 mẫu MCg..................................46
Hình 2.11. Lò sấy gỗ quy chuẩn Melb Uni 2074-4..............................................................47
Hình 2.12. Thiết bị cắt lát mẫu gỗ mỏng..............................................................................47 xii
Hình 2.13. Thiết bị đo thông số môi trường sấy ..................................................................48
Hình 2.14. Sơ đồ thanh gỗ (a) được mô phỏng dưới dạng lưới của mặt cắt ngang (b) và mặt
cắt dọc (c).............................................................................................................................53
Hình 2.15. Lò sấy gỗ sử dụng NLMT thí nghiệm................................................................55
Hình 2.16. Mô tả phép đo cong, vênh của gỗ sấy ................................................................57
Hình 2.17. Đầu đo độ ẩm của đống gỗ sấy nối với bộ hiển thị............................................58
Hình 2.18. Thiết bị đo tốc độ gió (vàng - đen) và đo nhiệt độ, độ ẩm (trắng) .....................58
Hình 2.19. Lò sấy NLMT khảo nghiệm...............................................................................59
Hình 3.1. Lỗ mạch trên mặt cắt ngang .................................................................................60
Hình 3.2. Mạch gỗ trên mặt cắt tiếp tuyến và mặt cắt ngang...............................................61
Hình 3.3. Lỗ thông ngang trên vách giữa các mạch gỗ (mặt cắt tiếp tuyến) .......................62
Hình 3.4. Lỗ thông ngang giữa mạch và tia (mặt cắt xuyên tâm)........................................62
Hình 3.5. Ảnh OM x 400 lần quan sát sợi gỗ trên mặt cắt ngang........................................63
Hình 3.6. Mặt cắt xuyên tâm và tiếp tuyến quan sát sợi gỗ, tia gỗ và tế bào mô mềm........63
Hình 3.7. Xu hướng giảm cấp chất lượng gỗ sấy do mo móp theo tỷ lệ Dfl/Tfw..................64
Hình 3.8. Hình ảnh lỗ thông ngang của sợi gỗ (trên mặt cắt xuyên tâm) ............................65
Hình 3.9. Các ảnh mặt cắt ngang và xuyên tâm quan sát tế bào mô mềm...........................65
Hình 3.10. Tia gỗ trên mặt cắt tiếp tuyến.............................................................................66
Hình 3.11. Các ảnh OM mặt cắt dọc thớ quan sát tia gỗ .....................................................66
Hình 3.12. Màng lỗ thông ngang không có nút....................................................................67
Hình 3.13. Các chất chứa trong gỗ.......................................................................................68
Hình 3.14. Xu hướng tăng tốc độ sấy theo độ rỗng (%) ......................................................69
Hình 3.15. Đường cong co rút điển hình của 2 mẫu xuyên tâm và tiếp tuyến.....................72
Hình 3.16. Đường cong co rút điển hình mô tả giai đoạn gỗ mo móp.................................73 xiii
Hình 3.17. Quá trình tiến triển của dòng khuếch tán ẩm theo thời gian của gỗ Keo tai tượng
..............................................................................................................................................77
Hình 3.18. So sánh hệ số thấm và khuếch tán của gỗ Keo tai tượng với một số loại gỗ lá
rộng ......................................................................................................................................79
Hình 3.19. Xu hướng giảm cấp chất lượng gỗ sấy do nứt vỡ theo chênh lệch co rút các
chiều và tỷ lệ giữa co rút và khuếch tán...............................................................................81
Hình 3.20. Diễn biến độ ẩm gỗ và các thông số môi trường theo thời gian ở mẻ sấy số 1
(dốc sấy U = 4,4 - 5,0)..........................................................................................................82
Hình 3.21. Diễn biến độ ẩm gỗ và các thông số môi trường theo thời gian ở mẻ sấy số 2
(dốc sấy U = 2,0 - 2,5)..........................................................................................................83
Hình 3.22. Mức chênh lệch độ ẩm trong tấm gỗ suốt quá trình sấy ....................................85
Hình 3.23. Chiều dài các vết nứt mặt khả kiến của các tấm gỗ suốt quá trình sấy..............88
Hình 3.24. Chiều dài các vết nứt đầu khả kiến của các tấm gỗ suốt quá trình sấy ..............89
Hình 3.25. Vết nứt đầu xuất hiện trên tấm ván tiếp tuyến ...................................................90
Hình 3.26. Độ sâu mo móp suốt quá trình sấy .....................................................................91
Hình 3.27. Độ cao cong vênh trung bình của các tấm gỗ suốt quá trình sấy .......................93
Hình 3.28. Đồ thị và mức độ nứt vỡ, mức chênh lệch độ ẩm và EMC ở các mốc độ ẩm gỗ
trong mẻ sấy cứng và sấy mềm ............................................................................................96
Hình 3.29. Đồ thị mối tương quan giữa mức độ nứt vỡ với mức chênh lệch độ ẩm và EMC
ở thời điểm độ ẩm gỗ đạt 50 % ............................................................................................96
Hình 3.30. Đồ thị mối tương quan giữa mức độ nứt vỡ với mức chênh lệch độ ẩm và EMC
ở thời điểm độ ẩm gỗ đạt 20 % ............................................................................................97
Hình 3.31. Đồ thị mối tương quan giữa mức độ nứt vỡ với mức chênh lệch độ ẩm và EMC
ở thời điểm độ ẩm gỗ đạt 12 % ............................................................................................97
Hình 3.32. Đồ thị mức chênh lệch độ ẩm và EMC ở các mốc độ ẩm gỗ trong 2 mẻ sấy giả
định với mức độ nứt vỡ bằng 0 % và 0,5 %.........................................................................99 xiv
Hình 3.33. Mô phỏng diễn biến MC và nhiệt độ trên mặt cắt ngang ván xuyên tâm thời
điểm 0 giờ, MC 152,53 % ..................................................................................................102
Hình 3.34. Mô phỏng diễn biến MC và nhiệt độ trên mặt cắt ngang ván xuyên tâm thời
điểm 63 giờ, MC 50 % .......................................................................................................103
Hình 3.35. Mô phỏng diễn biến MC và nhiệt độ trên mặt cắt ngang ván xuyên tâm thời
điểm 202 giờ, MC 25,28 % ................................................................................................103
Hình 3.36. Mô phỏng diễn biến MC và nhiệt độ trên mặt cắt ngang ván xuyên tâm thời
điểm 305 giờ, MC 12 % .....................................................................................................104
Hình 3.37. Mô phỏng diễn biến MC trên mặt cắt ngang của ván xuyên tâm (a) và ván tiếp
tuyến (b) thời điểm MC đạt 100 % ....................................................................................105
Hình 3.38. Mô phỏng tổng thời gian sấy của ván xuyên tâm (a) và ván tiếp tuyến (b).....105
Hình 3.39. Mô phỏng diễn biến MC và nhiệt độ trên mặt cắt ngang ván tiếp tuyến thời
điểm 32 giờ, MC 50 % .......................................................................................................106
Hình 3.40. Mô phỏng diễn biến MC và nhiệt độ trên mặt cắt ngang ván tiếp tuyến thời
điểm 89,5 giờ, MC 25,28 % ...............................................................................................107
Hình 3.41. So sánh diễn biến giảm MC giữa mô hình lý thuyết và thực nghiệm ..............108
Hình 3.42. Đồ thị diễn biến ẩm của gỗ ở các chế độ sấy NLMT.......................................112
Hình 3.43. Đồ thị thông số sấy và diễn biến ẩm của gỗ với dốc sấy U = 3,2 ....................113
Hình 3.44. Mức chênh lệch độ ẩm, EMC tính toán và thực tế trong lò sấy NLMT ..........115
Hình 3.45. Mối quan hệ giữa EMC tính toán và thực tế trong lò sấy NLMT....................116
Hình 3.46. Diễn biến nhiệt độ và độ ẩm môi trường của 2 mẻ sấy khảo nghiệm..............117
Hình 3.47. Diễn biến thông số môi trường và độ ẩm của gỗ trong mẻ sấy số 1 ................120
Hình 3.48. Sơ đồ công nghệ sấy gỗ Keo tai tượng rừng trồng bằng NLMT .....................125
Hình 3.49. Sơ đồ xếp gỗ trong lò sấy.................................................................................127 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Ở Việt Nam, diện tích rừng trồng đang tăng nhanh chóng trong hơn 30 năm qua
và cây Keo tai tượng (Acacia mangium Willd.) đã trở thành cây trồng chủ lực để cung
cấp gỗ cho ngành chế biến hiện nay. Sấy gỗ là khâu bắt buộc trong quy trình sản xuất
và quyết định chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, sấy gỗ cũng cản trở đến năng suất và
lợi nhuận do nhân công, nhiên liệu và gỗ sấy bị khuyết tật, đặc biệt là những loài cây
rừng trồng mọc nhanh như Keo tai tượng là vấn đề cần được giải quyết khắc phục.
Sấy gỗ là tổng hợp các quá trình vận chuyển xảy ra bên trong và bề mặt gỗ, bao
gồm vận chuyển ẩm, bay hơi bề mặt, vận chuyển nhiệt và trao đổi nhiệt. Vận chuyển
ẩm chịu tác động bởi 3 quá trình còn lại, ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian và chất
lượng gỗ sấy nên được luận án tập trung nghiên cứu. Động lực để vận chuyển ẩm (nước
và hơi nước) từ trong gỗ ra bề mặt là mức chênh lệch độ ẩm, đặc trưng bằng dốc ẩm
(moisture content gradient). Mức chênh lệch độ ẩm cũng dẫn đến sự co rút không đều,
sản sinh nội ứng suất, gây nứt vỡ và biến dạng gỗ sấy. Điều tiết mức chênh lệch độ ẩm
giúp quá trình sấy đạt hiệu quả cao, gỗ khô nhanh và ít khuyết tật. Xác định mức chênh
lệch độ ẩm từ tâm ra bề mặt gỗ trong suốt quá trình sấy và ảnh hưởng tới sự phát triển
khuyết tật có ý nghĩa khoa học và thực tiễn giúp lựa chọn các chế độ sấy phù hợp.
Sự di chuyển ẩm trong gỗ rất phức tạp thông qua các kênh mao quản chính được
kết nối bằng các lỗ nhỏ hơn được gọi là quá trình chuyển khối (mass transfer). Chuyển
khối đặc trưng bởi khả năng thấm và khuếch tán phụ thuộc vào cấu tạo gỗ. Môi trường
sấy tác động đến tốc độ bay hơi bề mặt và quá trình chuyển khối bên trong gỗ cần được
xác định. Các đặc tính khác bao gồm khối lượng riêng, co rút, điểm bão hòa thớ gỗ
(FSP) và độ rỗng trong gỗ cũng được đo đếm để hiểu rõ các hiện tượng xảy ra với gỗ
sấy và cung cấp dữ liệu đầu vào cho mô hình toán học mô phỏng quá trình sấy.
Mô hình toán học là công cụ mạnh mẽ, sử dụng ngôn ngữ toán học để hiểu cơ
chế của quá trình sấy gỗ và tối ưu hóa chế độ sấy sao cho thời gian sấy và khuyết tật là
tối thiểu. Đây là phương pháp tiến bộ, hiệu quả hơn phương pháp truyền thống thường 2
được thực hiện bởi nhiều mẻ sấy thí nghiệm lặp lại với thời gian và chi phí lớn. Mô
hình của luận án được xây dựng trên cơ sở kế thừa các thuật toán đã được lập trình trên
phần mềm Matlab bởi Redman. Các thuật toán trong mô hình của tác giả này phù hợp
với thông số trong lò sấy thông thường (sấy quy chuẩn) hoặc lò sấy chân không nên
mô hình toán học trong luận án được thực hiện ở lò sấy quy chuẩn. Mặc dù chưa ứng
dụng được cho lò sấy năng lượng mặt trời (NLMT) nhưng việc sử dụng mô hình toán
học để tối ưu hoá chế độ sấy đã đưa ra cách tiếp cận mới trong nghiên cứu về sấy.
Xác định mức chênh lệch độ ẩm và sự tương quan tới khuyết tật đã được thực
hiện trong lò sấy quy chuẩn và ứng dụng để đối chiếu với lò sấy NLMT. Sấy gỗ sử
dụng NLMT là hình thức sấy gián đoạn. Nhiệt được cung cấp nhiều cho lò sấy vào
ban ngày, trời có đủ nắng. Vào ban đêm hoặc những ngày không có nắng, nhiệt sẽ
dần mất đi, giúp sự chênh lệch ẩm trong gỗ cân bằng lại. Sấy gỗ bằng NLMT đang là
hướng đi mới và ngày càng có tính ứng dụng cao trong sản xuất công nghiệp.
Mong muốn tìm ra luận cứ khoa học về mối tương quan giữa mức chênh lệch
độ ẩm và khuyết tật xảy ra trong gỗ suốt quá trình sấy và ứng dụng cho trường hợp
sấy gỗ cụ thể là lý do mà luận án “Ảnh hưởng của chênh lệch độ ẩm trong gỗ xẻ
Keo tai tượng (Acacia mangium Willd.) đến khuyết tật khi sấy, ứng dụng cho lò
sấy năng lượng mặt trời” cần thiết được thực hiện nhằm bổ sung cơ sở khoa học để
tiếp tục phát triển nghiên cứu về sấy gỗ nói chung và sấy gỗ Keo tai tượng nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu lý luận: Xác định được mối quan hệ về bản chất giữa mức chênh
lệch độ ẩm trong gỗ xẻ Keo tai tượng đến khuyết tật khi sấy.
Mục tiêu thực tiễn: Đề xuất được quy trình sấy gỗ xẻ Keo tai tượng trong lò sấy
năng lượng mặt trời.
3. Đối tượng nghiên cứu
Gỗ Keo tai tượng 9 năm tuổi được khai thác tại thôn Thanh Cao, xã Ngọc
Thanh, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 3
4. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu quá trình vận chuyển ẩm khi sấy gỗ, không nghiên cứu
các quá trình bay hơi bề mặt, vận chuyển nhiệt và trao đổi nhiệt. Xác định ảnh hưởng
trực tiếp của mức chênh lệch độ ẩm đến khuyết tật suốt quá trình sấy, không xác định
tương quan của mức chênh lệch độ ẩm và nội ứng suất.
Mức chênh lệch độ ẩm được giới hạn là giữa các vị trí theo chiều dày tấm gỗ.
Sử dụng phương pháp cắt lát mẫu theo chiều dày tấm gỗ để xác định mức
chênh lệch độ ẩm trong gỗ sấy vì cho độ chính xác cao từ khi gỗ còn tươi. Nghiên
cứu thăm dò cho thấy hệ số tương quan về kết quả đo của phương pháp cắt lát so với
phương pháp điện trở là rất cao (R2 = 0,8795) khi xác định mức chênh lệch độ ẩm.
Theo bảng phân nhóm gỗ sấy của Hồ Xuân Các (1999) [3], gỗ Keo tai tượng
thuộc nhóm gỗ III, là nhóm gồm các loại gỗ có khối lượng riêng trung bình nhưng dễ
xuất hiện khuyết tật sấy. Chế độ sấy hai cấp cho nhóm này là dốc sấy 2,0 ở giai đoạn
sấy đầu và dốc sấy 2,4 ở giai đoạn sấy cuối. Tuy nhiên, để thấy rõ sự ảnh hưởng của
mức chênh lệch độ ẩm đến khuyết tật khi sấy, mẻ sấy cứng có dốc sấy U = 4,4 - 5,0
đã được thực hiện để so sánh với mẻ sấy mềm có dốc sấy U = 2,0 - 2,5. Các thông số
nhiệt độ, độ ẩm môi trường sấy được tra bảng EMC.
Các yếu tố cố định là yếu tố thuộc về nguyên liệu như loài, tuổi, kích thước gỗ
sấy; yếu tố thuộc về công nghệ như thiết bị sấy và thiết bị kiểm tra; cách xếp đống
gỗ; gỗ Keo tai tượng được lấy tại cùng một địa điểm và có cùng một độ tuổi.
Kế thừa nền tảng lập trình của Redman cho mô hình TransPore hai chiều trên
phần mềm Matlab [78] để sửa đổi dữ liệu và chạy mô hình toán học mô phỏng quá
trình sấy quy chuẩn gỗ Keo tai tượng.
Nghiên cứu thực nghiệm lựa chọn chế độ sấy NLMT phù hợp cho gỗ Keo tai
tượng và ứng dụng tại quy mô sản xuất để đánh giá, hiệu chỉnh và xây dựng quy trình. 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học: Góp phần tìm hiểu bản chất của quá trình vận chuyển ẩm và
mức chênh lệch độ ẩm ảnh hưởng đến khuyết tật suốt quá trình sấy gỗ Keo tai tượng.
Ý nghĩa thực tiễn: Sự ảnh hưởng của mức chênh lệch độ ẩm đến khuyết tật là
cơ sở để lựa chọn các chế độ sấy và xây dựng quy trình sấy cho gỗ Keo tai tượng
trong lò sấy quy chuẩn, ứng dụng cho lò sấy năng lượng mặt trời.
6. Những đóng góp mới
- Xác định được các đặc tính chuyển khối (thấm và khuếch tán) và các đặc tính
khác của gỗ Keo tai tượng (cấu tạo hiển vi và siêu hiển vi, khối lượng riêng cơ bản,
độ rỗng, độ co rút tế bào, FSP) giải thích cho mối quan hệ giữa mức chênh lệch độ
ẩm và khuyết tật khi sấy và xây dựng mô hình toán học mô phỏng quá trình sấy.
- Xác định được mức chênh lệch độ ẩm trong gỗ suốt quá trình sấy bằng
phương pháp cắt lát và tìm ra mối quan hệ giữa mức chênh lệch độ ẩm này và khuyết
tật là hướng nghiên cứu mới và cơ bản về sấy gỗ.
- Đề xuất được quy trình sấy hợp lý cho gỗ Keo tai tượng bằng lò sấy NLMT
và được ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.
7. Cấu trúc của luận án
Luận án có 142 trang, gồm 30 bảng và 78 hình, với kết cấu chính như sau:
Phần mở đầu (4 trang)
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu (28 trang)
Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu (27 trang)
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận (72 trang)
Kết luận, tồn tại và kiến nghị (3 trang)
Luận án có 109 tài liệu tham khảo, trong đó có 19 tài liệu tiếng Việt và 90 tài
liệu tiếng Anh.