Các loại BMVN sót lại sau chiến tranh ở Việt Nam nằm rải rác khắp nơi trong
môi trường ñất và nước ñể lại hậu quả nặng nề ñối với phát triển kinh tế, xã hội, môi
trường, dân cư, ñời sống và trật tự an ninh xã hội.Theo ñiều tra sơ bộ của BQP,
BMVN chiếm hơn 20% diện tích toàn quốc ảnh hưởng trực tiếp ñến phát triển kinh
tế xã hội. Hầu hết các khu vực phát triển kinh tế, các công trình trọng ñiểm hiện nay
ñều là những ñịa ñiểm có giá trị về mặt quân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội, các ñầu
mối giao thông. bị ñánh phá nhiều lần hoặc xảy rachiến sự ác liệt trước ñây. ðể sử
dụng ñất ñai ở những khu vực này ñều phải thực hiệncông tác DTXL BMVN. Tiến
ñộ giải phóng mặt bằng luôn bị ảnh hưởng vì phải mất thời gian DTXL BMVN và
Nhà nước phải chi phí hàng trăm triệu USD mỗi năm ñể thực hiện công tác này.
Theo số liệu ñiều tra toàn quốc năm 2000 của Trung tâm Công nghệ xử lý bom mìn
(TTCNXLBM), về con người, chỉ tính từ khi hết chiếntranh (tức là năm 1964 ñối
với miền Bắc và từ năm 1975 ñối với miền Nam) ñến tháng 12/2000, ñã có 42.135
người chết và 62.163 người bị thương do bom mìn sótlại. Từ năm 2001 ñến nay,
toàn quốc chưa có số liệu ñiều tra thống kê chính xác nhưng theo thông tin chung,
vẫn xảy ra hàng trăm vụ tai nạn nổ bom mìn mỗi năm.ða số trong số nạn nhân này
là những người trong ñộ tuổi lao ñộng và trẻ em. Về xã hội, người dân luôn tìm
cách rời bỏ các vùng bị ô nhiễm bom mìn nặng, di chuyển tới các vùng khác ñể làm
ăn sinh sống, gây ra sự xáo trộn xã hội. BMVN còn tạo ra tâm lý hoang mang,
không yên tâm lao ñộng, sản xuất và phát triển kinhtế trong từng ñịa phương. Về
môi trường, các loại thuốc nổ cũng như bom ñạn có chứa chất ñộc hoá học phân tán
ra môi trường, gây ô nhiễm cho ñất, nguồn nước và ảnh hưởng lâu dài ñến sức khoẻ
cộng ñồng.
Dò tìm xử lý (DTXL) BMVN là ngành nghề ñặc thù, có vai trò ñặc biệt quan
trọng trong việc giải quyết hậu quả chiến tranh, phát triển kinh tế xã hội và bảo ñảm
quốc phòng- an ninh theo chủ trương của ðảng và Nhànước. Theo kế hoạch ñầu tư
và phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam, từ năm 2010 ñến năm 2020 mỗi năm Việt
Nam cần làm sạch từ 100.000 ha ñến 200.000 ha ñất bị ô nhiễm bom mìn ñể phục vụ
2
cho các dự án. Tuy nhiên, năng lực thực tế của toànngành DTXL BMVN hiện nay
mỗi năm chỉ có thể làm sạch khoảng 20.000 ha. ðiều này cũng có nghĩa là với năng
lực hiện tại toàn ngành DTXL BMVN mới ñáp ứng ñược khoảng 20% nhu cầu phát
triển KT-XH của ñất nước. Chính vì vậy, nâng cao năng lực của toàn ngành DTXL
BMVN tối thiểu lên gấp 5 lần so với hiện tại là yêucầu cấp bách. ðể thực hiện nhiệm
vụ này ñòi hỏi Nhà nước phải ñầu tư rất lớn về con người, kỹ thuật và tài chính.
Trong ñó, ñầu tư cho con người ñóng vai trò quyết ñịnh.
Ngành DTXL BMVN là ngành kinh tế- kỹ thuật ñặc biệt, do Bộ Quốc phòng
quản lý, có quy trình kỹ thuật nghiêm ngặt, thiết bị và công nghệ hiện ñại. ðây là
ngành ñặc thù, nguy hiểm ñến tính mạng con người, do ñó ñòi hỏi phải có quy trình
ñào tạo cơ bản, tập huấn ñầy ñủ, chặt chẽ, nghiêm ngặt về CMKT, các quy ñịnh, quy
tắc an toàn ñể bảo ñảm tuyệt ñối an toàn cho con người trong quá trình thực hiện
công việc. Mặt khác, do trang bị công nghệ trong lĩnh vực này liên tục phát triển, có
nhiều chủng loại mới, hiện ñại, quy trình công nghệliên tục thay ñổi nên ñòi hỏi liên
tục phải ñào tạo lại ñội ngũ cán bộ CMKT.
Hiện tại nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lựcCMKT DTXL BMVN
còn thiếu về số lượng, cơ cấu không ñồng bộ, chất lượng không cao do không ñược
ñào tạo cơ bản. Lực lượng cán bộ chuyên gia ñầu ngành trong lĩnh vực DTXL
BMVN hiện nay cũng rất thiếu. Do vậy việc ðT&PT NNLcho lĩnh vực này là hết
sức cấp thiết.
Trên thực tế, ðT&PT nguồn nhân lực CMKT cho ngành DTXL BMVN chưa
ñược phát triển ñúng mức, mới chỉ ñáp ứng ñược yêu cầu công việc trước mắt, chưa
tính ñến sự phát triển lâu dài của toàn ngành. Những tồn tại có thể kể ñến là: (i) Chưa
có kế hoạch, chiến lược ðT&PT nguồn nhân lực cho ngành; (ii) Công tác ñào tạo còn
manh mún, thiếu tập trung; (iii) Chưa có cơ sở ñào tạo chuyên trách; (iv) Cơ chế,
chính sách ñào tạo chưa hợp lý; (v) Chưa có mô hình tổ chức quản lý ñào tạo và
chương trình ñào tạo ñược chuẩn hoá; (vi) Các ñơn vị DTXL BMVN sử dụng lao
ñộng CMKT về dò tìm xử lý bom mìn vật nổ cũng chưa xác ñịnh ñược nhu cầu và kế
hoạch ñào tạo NNL của ñơn vị.
3
Do ñó việc triển khai nghiên cứu và ứng dụng ñề tài: “ðào tạo và phát triển
nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực dò tìm xử lý bom mìn vật nổ sau
chiến tranh ở Việt Nam”là hết sức cần thiết, ñáp ứng yêu cầu khắc phục hậu quả
chiến tranh, phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ hội nhập và phát triển. ðồng thời
ñề tài góp phần xây dựng ngành DTXL BMVN ở Việt Namngang tầm với các nước
trong khu vực và trên thế giới, củng cố và phát triển Quốc phòng- An ninh- Kinh tế
của ñất nước.
269 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ðào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực dò tìm xử lý bom mìn vật nổ sau chiến tranh ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
L I TÁC GI
Trư c h t, tôi xin trân tr ng c m ơn các Giáo sư, gi ng viên Trư ng ð i h c
Kinh t Qu c dân Hà N i ñã t ch c gi ng d y, truy n ñ t cho tôi r t nhi u ki n th c
quý báu giúp tôi nâng cao trình ñ , hoàn thành t t các chương trình h c t p, b o v
chuyên ñ , tham gia nghiên c u, sinh ho t khoa h c. ð ng th i t o ñi u ki n cho tôi
có ñ kh năng ñ nghiên c u và hoàn thành b n lu n án này.
Tôi xin chân thành c m ơn Ban Giám hi u, Vi n ðào t o sau ñ i h c, Khoa
Kinh t và Qu n lý Ngu n nhân l c Trư ng ð i h c Kinh t Qu c dân Hà N i, các
giáo sư, gi ng viên, cán b ñã t o m i ñi u ki n v cơ s v t ch t h c t p và giúp ñ ,
ch d n, ñ ng viên khuy n khích tôi hoàn thành lu n án.
Nhân d p này, tôi cũng xin bày t s bi t ơn sâu s c ñ i v i Phó Giáo sư Ti n
s Bùi Anh Tu n Phó Hi u trư ng Trư ng ð i h c Kinh t Qu c dân và Phó Giáo
sư Ti n s Lê Minh Thông V trư ng V ðào t o B i dư ng Cán b Ban T ch c
Trung ương ð ng là ngư i ñã mang h t trách nhi m và ki n th c c a mình ñ tr c
ti p hư ng d n, giúp ñ tôi trong su t quá trình làm lu n án t khi xây d ng ñ
cương, b n th o ñ n khi hoàn thành. Tôi xin c m ơn Lãnh ñ o B Tư l nh Công binh,
C c Cán b và các cơ quan B Qu c phòng ñã t o ñi u ki n giúp ñ tôi hoàn thành
b n lu n án. Tôi cũng xin c m ơn các th y cô giáo, b n ñ ng nghi p ñã ch d n, góp
ý ki n ñ hoàn thi n b n ñ cương cũng như lu n án c a tôi. Tôi xin g i l i c m ơn
ñ n t t c h c viên l p Nghiên c u sinh khoá 27 ð i h c Kinh t Qu c dân ñã luôn
luôn giúp ñ , ñ ng viên, góp ý ki n cho tôi ñ hoàn thành lu n án cũng như hoàn
thành khóa h c.
ðây là công trình ñ u tiên nghiên c u v m t v n ñ l n c a qu c gia, trong
th i gian nghiên c u, tôi ñã c g ng t p trung, tích h p nhi u cơ s lý lu n, th c ti n
và kinh nghi m c a b n thân, tuy nhiên không th tránh kh i nh ng khi m khuy t. Do
v y tôi mong nh n ñư c nh ng ý ki n ñóng góp quý báu c a các th y cô giáo và các
b n ñ c ñ lu n án ñư c hoàn thi n, th c s có giá tr v m t lý lu n và th c ti n, ñ
s m có th ti p t c ng d ng xây d ng ñ án tri n khai th c ti n.
Hà N i ngày 05 tháng 11 năm 2009
Tác gi
ii
Nguy n Tr ng C nh
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u c a
riêng tôi. Các s li u, k t lu n nêu trong lu n án là trung
th c, có ngu n g c rõ ràng. Nh ng k t lu n khoa h c c a
Lu n án chưa t ng ñư c ai công b .
Tác gi lu n án
iii
M C L C
L I TÁC GI ............................................................................................................................i
L I CAM ðOAN ....................................................................................................................ii
NH NG CH VI T T T VÀ KÝ HI U..............................................................................iv
DANH M C B NG BI U......................................................................................................v
DANH M C SƠ ð ...............................................................................................................vi
DANH M C BI U ð ........................................................................................................vii
DANH M C CÁC H P .......................................................................................................viii
M ð U ...................................................................................................................................i
CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N V ðÀO T O VÀ PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C
CHUYÊN MÔN K THU T NGÀNH DÒ TÌM X LÝ BOM MÌN V T N .................12
1.1 M t s khái ni m ..................................................................................................12
1.2 M t s mô hình lý thuy t và cách ti p c n v ñào t o và phát tri n.....................30
1.3 N i dung t ch c qu n lý ñào t o và phát tri n ngu n nhân l c chuyên môn k
thu t theo ngành ...........................................................................................................40
1.4 Các nhân t tác ñ ng ñ n ñào t o và phát tri n ngu n nhân l c chuyên môn k
thu t c a ngành.............................................................................................................56
1.5 Kinh nghi m t ch c qu n lý ñào t o và phát tri n ngu n nhân l c chuyên môn
k thu t cho ngành dò tìm x lý bom mìn v t n c a m t s qu c gia .......................59
CHƯƠNG 2 TH C TR NG ðÀO T O VÀ PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C
CHUYÊN MÔN K THU T C A NGÀNH DÒ TÌM X LÝ BOM MÌN V T N VI T
NAM GIAI ðO N 2000 2008...............................................................................................69
2.1 Ngành dò tìm x lý bom mìn v t n vi t nam và ngu n nhân l c c a ngành ....69
2.2 Th c tr ng ñào t o và phát tri n ngu n nhân l c chuyên môn k thu t ngành dò
tìm x lý bom mìn v t n vi t nam giai ño n 2000 2008............................................96
CHƯƠNG 3 QUAN ðI M VÀ GI I PHÁP ðÀO T O VÀ PHÁT TRI N NGU N
NHÂN L C CHUYÊN MÔN K THU T CHO NGÀNH ...............................................146
DÒ TÌM X LÝ BOM MÌN V T N VI T NAM GIAI ðO N 2010 2020 ..................146
3.1 Phương hư ng phát tri n c a ngành dò tìm x lý bom mìn v t n và nhu c u
ngu n nhân l c chuyên môn k thu t trong b i c nh h i nh p qu c t ................146
3.2 Nh ng quan ñi m cơ b n v ñào t o và phát tri n ngu n nhân l c chuyên môn k
thu t cho ngành dò tìm x lý bom mìn v t n vi t nam .........................................153
3.3 Các gi i pháp v t ch c qu n lý ñào t o và phát tri n ngu n nhân l c chuyên
môn k thu t cho ngành .............................................................................................157
K T LU N ..........................................................................................................................208
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG B ............................................................210
DANH M C TÀI LI U THAM KH O..............................................................................211
PH L C .............................................................................................................................217
iv
NH NG CH VI T T T VÀ KÝ HI U
BGDðT B Giáo d c ðào t o
BKH&ðT