Trong vài thập kỉ gần đây, công nghệ nano đã, đang phát triển mạnh mẽ và được
ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau. Công nghệ nano tạo nên các tiểu phân hoặc
cấu trúc có kích thước từ 1 nm đến 100 nm. Tuy nhiên, trong dược phẩm, tiểu phân
nano bao gồm cả những tiểu phân có kích thước từ 1 nm đến 1 µm được ứng dụng
để chuyển giao hoạt chất đến nơi tác động [147]. Với cấu trúc được thiết kế đặc
biệt, tiểu phân nano có ưu điểm nổi trội như bảo vệ hoạt chất, tăng tính thấm thuốc
qua hàng rào sinh học, giải phóng hoạt chất có kiểm soát, phóng thích tại đích và
bảo vệ mô lành, tránh sự đa đề kháng thuốc.
Hoạt chất được nghiên cứu thuộc nhiều nhóm dược lý, gồm các chất có tác dụng
kháng ung thư, chống thải ghép, tiểu đường hay diệt ký sinh trùng,. Trong nhóm
diệt ký sinh trùng phải kể đến thuốc điều trị sốt rét – đặc biệt là artemisinin (ART)
và dẫn chất – vì chúng có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát bệnh. ART và dẫn
chất đã được WHO đưa vào phác đồ điều trị sốt rét từ năm 2001, cho đến nay vẫn
chưa có chất mới nào có thể thay thế được. Tu Youyou – nhà khoa học phát minh
ART – nhận giải Nobel năm 2015 cùng với Satoshi Omura và William Campbell đã
nói lên giá trị khoa học, giá trị thực tiên và tính thời sự của ART. Hạn chế của ART
do tính chất rất kém tan (thực tế không tan) trong nước và cũng rất ít tan trong dầu
[2], [149] ảnh hưởng tới sinh khả dụng của thuốc.
243 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Bào chế hệ tiểu phân nano artemisinin và đánh giá tác động diệt ký sinh trùng sốt rét trên chuột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHƯU MỸ LỆ
BÀO CHẾ HỆ TIỂU PHÂN NANO ARTEMISININ
VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
DIỆT KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT TRÊN CHUỘT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHƯU MỸ LỆ
KHƯU
BÀO CHẾ HỆ TIỂU PHÂN NANO ARTEMISININ
VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
DIỆT KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT TRÊN CHUỘT
Chuyên ngành: Công nghệ dược phẩm và bào chế
Mã số: 62720402
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. HOÀNG MINH CHÂU
2. GS.TS. NGUYỄN MINH ĐỨC
Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả
Khưu Mỹ Lệ
MỤC LỤC
............................................................................................................................ Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt, bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt
Danh mục các bảng, hình, biểu đồ và sơ đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Tình hình nghiên cứu và thành tựu của công nghệ nano ..................................... 4
1.2. Khái niệm và phân loại tiểu phân nano trong ngành dược .................................. 7
1.3. Phương pháp bào chế hệ tiểu phân nano lipid ..................................................... 9
1.4. Phương pháp phân tích tính chất của hệ tiểu phân nano lipid ............................... 16
1.5. Các tá dược dùng trong bào chế hệ tiểu phân nano ART .................................. 25
1.6. Artemisinin và nghiên cứu ứng dụng trong điều trị sốt rét ................................ 27
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 37
2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 39
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 59
3.1. Kết quả đánh giá sự tương tác giữa hỗn hợp lipid (Compritol 888® ATO –
LabrafacTM PG) và ART ........................................................................................... 59
3.2. Kết quả xây dựng công thức và quy trình bào chế hệ tiểu phân nano ART ...... 65
3.3. Kết quả đánh giá tính chất của hệ tiểu phân nano ART ..................................... 92
3.4. Kết quả đánh giá tác động diệt ký sinh trùng sốt rét của hệ tiểu phân nano ART
trên chuột gây nhiễm P. berghei ............................................................................. 122
Chương 4. BÀN LUẬN .........................................................................................127
4.1. Tương tác giữa hỗn hợp lipid (Compritol® 888 ATO – LabrafacTM PG) và ART
................................................................................................................................. 127
4.2. Công thức và quy trình bào chế hệ tiểu phân nano ART ................................. 128
4.3. Tính chất của hệ tiểu phân nano ART .............................................................. 136
4.4. Tác động diệt ký sinh trùng sốt rét của hệ tiểu phân nano ART trên chuột gây
nhiễm Plasmodium berghei..................................................................................... 142
KẾT LUẬN ............................................................................................................144
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................146
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFM Atomic force microscopy
ART Artemisinin
ACTs Artemisinin – based combination therapies
ARTs Artemisinin and its derivatives
CT Công thức
DĐ Dược điển
DHA Dihydroartemisinin
DM Dung môi
D/N Dầu/Nước
DSC Differential scanning calorimetry
HPH High pressure homogenization
HPLC High performance liquid chromatography
HSNH Hiệu suất nang hóa
KHV Kính hiển vi
KT Kết tủa
KST Ký sinh trùng
KTTP Kích thước tiểu phân
LD Laser diffraction
N/D Nước/Dầu
N/D/N Nước/Dầu/Nước
NLC Nanostructured lipid carriers
NT Nhũ tương
PCS Photon correlation spectroscopy
PD Pha dầu
PdI Poly dispersity index
PEG Polyethylen glycol
PN Pha nước
PTHC Phóng thích hoạt chất
PTNH Phần trăm nang hóa
RESS Rapid expansion from supercritical solutions
RH Relative humidity
SAS Supercritical antisolvent
SEM Scanning electron microscopy
SLN Solid lipid nanoparticles
STH Siêu tới hạn
TB Trung bình
TEM Transmission electron microscope
TN Thí nghiệm
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
Artemisinin and its derivatives Artemisinin và dẫn chất
Artemisinin – based combination therapies Các liệu pháp phối hợp dựa vào
artemisinin
Atomic force microscopy Phép đo kính hiển vi lực nguyên
tử
Differential scanning calorimetry Phép đo quét nhiệt vi sai
High pressure homogenization Đồng nhất hóa áp suất cao
High performance liquid chromatography Sắc ký lỏng hiệu năng cao
Laser diffraction Nhiễu xạ laser
Nanostructured lipid carriers Giá mang lipid cấu trúc nano
Photon correlation spectroscopy Phổ tương quan photon
Poly dispersity index Chỉ số đa phân tán
Rapid expansion from supercritical solutions Khuếch trương nhanh từ dung
dịch siêu tới hạn
Relative humidity Độ ẩm tương đối
Scanning electron microscopy Phép đo kính hiển vi điện tử quét
Solid lipid nanoparticles Tiểu phân nano lipid rắn
Supercritical antisolvent Đối kháng dung môi siêu tới hạn
Transmission electron microscopy Phép đo kính hiển vi điện tử
truyền qua
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Số lượng công bố về vật liệu nano ở một số nước ASEAN và Nhật .......... 5
Bảng 1.2 Một số chế phẩm thuốc nano đang lưu hành trên thị trường ....................... 6
Bảng 1.3 Một số lipid lớp đơn và dầu dùng trong bào chế tiểu phân nano lipid ...... 10
Bảng 1.4 Ưu nhược điểm của các phương pháp bào chế tiểu phân nano ................. 15
Bảng 2.1 Nguyên vật liệu nghiên cứu ....................................................................... 37
Bảng 2.2 Hóa chất và dung môi nghiên cứu ............................................................. 37
Bảng 2.3 Trang thiết bị nghiên cứu ........................................................................... 38
Bảng 2.4 Thành phần công thức bào chế tiểu phân nano ART ................................ 42
Bảng 2.5 Các mức của yếu tố khảo sát ..................................................................... 46
Bảng 3.1 Thể chất của hỗn hợp Compritol® 888 ATO – LabrafacTM PG ................. 59
Bảng 3.2 Nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp Compritol® 888 ATO – LabrafacTM PG
và lượng ART khác nhau .......................................................................................... 64
Bảng 3.3 Thành phần các công thức bào chế hệ tiểu phân nano .............................. 65
Bảng 3.4 Kết quả khảo sát một số tính chất của hệ tiểu phân nano .......................... 65
Bảng 3.5 Thông số KTTP của CT 6 .......................................................................... 68
Bảng 3.6 Thành phần công thức với chất diện hoạt polysorbat 80 ........................... 69
Bảng 3.7 Thông số KTTP của mẫu 25, 26 và 27 ...................................................... 69
Bảng 3.8 Thành phần công thức với hỗn hợp chất diện hoạt polysorbat 80 –
Gelucire® 50/13 ......................................................................................................... 71
Bảng 3.9 Kết quả đánh giá một số tính chất của mẫu 19, 20 và 21 .......................... 71
Bảng 3.10 Thông số KTTP của mẫu 19, 20 và 21 .................................................... 71
Bảng 3.11 Thành phần công thức với hỗn hợp polysorbat 80 - phosphatidylcholin
.................................................................................................................................. .73
Bảng 3.12 Kết quả đánh giá một số tính chất của CT 22, 23 và 24 .......................... 73
Bảng 3.13 Thông số KTTP của CT 22, 23 và 24 ...................................................... 75
Bảng 3.14 Thành phần các công thức phối hợp phosphatidylcholin ........................ 75
Bảng 3.15 Kết quả đánh giá một số tính chất của CT 16, 17 và 18 .......................... 76
Bảng 3.16 Thông số KTTP của CT 17 và 18 ............................................................ 77
Bảng 3.17 Thành phần công thức với hỗn hợp chất diện hoạt polysorbat 80 –
SimulsolTM 4000 P .................................................................................................... 78
Bảng 3.18 Thông số KTTP của CT 28, 29 và 30 ...................................................... 80
Bảng 3.19 Thông số KTTP của mẫu đồng nhất hóa bằng HPH ............................... 82
Bảng 3.20 Thông số KTTP của mẫu sau khi tăng áp suất đồng nhất hóa ................ 84
Bảng 3.21 Tính chất của các hệ tiểu phân có hàm lượng ART khác nhau ............... 85
Bảng 3.22 Các mức của yếu tố khảo sát ................................................................... 87
Bảng 3.23 Ma trận bố trí thí nghiệm và kết quả ....................................................... 87
Bảng 3.24 KTTP của 6 TN ở điều kiện cơ bản ......................................................... 88
Bảng 3.25 Kích thước tiểu phân TB của thí nghiệm tiến đến vùng gần dừng .......... 89
Bảng 3.26 Thông số KTTP của các lô kiểm chứng .................................................. 90
Bảng 3.27 Sự thay đổi KTTP trong quá trình khảo sát ............................................. 91
Bảng 3.28 Thông số kích thước của hệ tiểu phân nano ART ................................... 92
Bảng 3.29 Các thông số sắc ký của thẩm định tính tuyến tính ................................. 97
Bảng 3.30 Các thông số thẩm định độ lặp lại ........................................................... 98
Bảng 3.31 Các thông số sắc ký của ART .................................................................. 99
Bảng 3.32 Các thông số thẩm định độ đúng ............................................................. 99
Bảng 3.33 Hàm lượng % và hiệu suất nang hóa của hệ tiểu phân nano ART ........ 100
Bảng 3.34 Dữ liệu lượng hoạt chất phóng thích của hệ tiểu phân nano ART ........ 101
Bảng 3.35 Thành phần công thức bào chế hệ tiểu phân nano ART ........................ 102
Bảng 3.36 Tiêu chuẩn nguyên liệu của công thức bào chế hệ tiểu phân nano ART
................................................................................................................................. 103
Bảng 3.37 Chỉ tiêu chất lượng của hệ tiểu phân nano ART ................................... 103
Bảng 3.38 Thông số KTTP của hệ tiểu phân nano ART các lô nâng cấp .............. 109
Bảng 3.39 Hàm lượng %, PTNH và HSNH của lô nâng cấp.................................. 111
Bảng 3.40 Lượng hoạt chất phóng thích của lô nâng cấp ....................................... 112
Bảng 3.41 Tính chất của hệ tiểu phân lô nâng cấp ................................................. 113
Bảng 3.42 Bảng tóm tắt tính chất của tiểu phân lô tối ưu, kiểm chứng và nâng cấp
................................................................................................................................. 113
Bảng 3.43 Kết quả tính chất cảm quan của hệ tiểu phân nano không chứa ART ... 114
Bảng 3.44 Thông số KTTP của hệ tiểu phân nano không chứa ART ở 6 ± 2 oC ... 115
Bảng 3.45 Giá trị p so sánh KTTP của hệ tiểu phân nano không chứa ART theo thời
gian bảo quản với tháng 0 ....................................................................................... 115
Bảng 3.46 Tính chất cảm quan của hệ tiểu phân nano ART ở 6 ± 2 oC .................. 116
Bảng 3.47 Giá trị p so sánh KTTB của hệ tiểu phân nano ART ở 6 ± 2 oC............ 116
Bảng 3.48 KTTP và HSNH của hệ tiểu phân nano ART ở 6 ± 2 oC ....................... 117
Bảng 3.49 Tính chất cảm quan của hệ tiểu phân ART ở 30 ± 2 oC / 75 ± 5% RH . 119
Bảng 3.50 Giá trị p so sánh kích thước của hệ tiểu phân nano ART theo thời gian
bảo quản với tháng 0 ở 30 ± 2 oC / 75 ± 5% RH..................................................... 119
Bảng 3.51 KTTP và HSNH của hệ tiểu phân nano ART ở 30 ± 2 oC / 75 ± 5% RH
................................................................................................................................. 120
Bảng 3.52 Mật độ KST (KST/vi trường) của lô chứng âm và các lô điều trị ......... 122
Bảng 3.53 Giá trị p đánh giá mật độ KST giữa lô chứng âm và lô điều trị ............ 123
Bảng 3.54 Tỉ lệ giảm mật độ KST trong máu chuột giữa lô chứng âm và lô điều trị
................................................................................................................................. 124
Bảng 3.55 Thời gian sống sót của chuột lô chứng âm và các lô điều trị (ngày 35)
................................................................................................................................ .125
Bảng 3.56 Thời gian sạch KST trong máu chuột của các lô điều trị (ngày 35) ........ 125
Bảng 3.57 Thời gian duy trì tình trạng sạch KST trong máu chuột của các lô điều trị
(ngày 35) ................................................................................................................. 126
Bảng 4.1 Kích thước của tiểu phân nano ART ở các áp suất và chu kỳ khác nhau
................................................................................................................................ .135
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Tỉ lệ bằng sáng chế trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe của một số quốc gia
trên thế giới (a) và tỉ lệ bằng sáng chế trong các lĩnh vực ứng dụng (b) .................... 5
Hình 1.2 Cấu tạo SLN (a), NLC dạng I (b), NLC dạng II (c) và NLC dạng III (d) ... 9
Hình 1.3 Hình minh họa cấu tạo (a) và cơ chế hoạt động (b) của máy HPH ........... 13
Hình 1.4 Các phương pháp đo kích thước và vùng kích thước phù hợp .................. 17
Hình 1.5 Vị trí định vị hoạt chất nang hóa ở tiểu phân ............................................. 22
Hình 1.6 Hình minh họa sự giải phóng hoạt chất qua túi thẩm tách ......................... 24
Hình 1.7 Hình minh họa tế bào Franz ....................................................................... 24
Hình 1.8 Công thức hóa học của artemisinin ............................................................ 27
Hình 3.1 Hình ảnh tiểu phân của CT 13 quan sát bằng KHV (x 100) ...................... 66
Hình 3.2 Hình ảnh tiểu phân của CT 12 quan sát bằng KHV (x 100) ...................... 66
Hình 3.3 Hình ảnh tiểu phân của CT 9 quan sát bằng KHV (x 100) ........................ 67
Hình 3.4 Hình ảnh tiểu phân của CT 6 quan sát bằng KHV (x 100) ........................ 67
Hình 3.5 Hình ảnh tiểu phân nano ART chụp bằng TEM (x 50.000) ....................... 94
Hình 3.6 Hình ảnh tiểu phân của lô nâng cấp chụp bằng TEM (x 30.000) ............ 110
Hình 3.7 Hình ảnh tiểu phân nano ART sau 3 tháng bảo quản ở 6 ± 2 oC (x 50.000)
................................................................................................................................. 118
Hình 3.8 Hình ảnh tiểu phân nano ART sau 6 tháng bảo quản ở 6 ± 2 oC (x 30.000)
................................................................................................................................. 118
Hình 3.9 Hình ảnh tiểu phân nano ART sau 4 tháng bảo quản ở 30 ± 2 oC / 75 ± 5%
RH (x 30.000) .......................................................................................................... 121
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ nhiệt (a) Compritol® 888 ATO, (b) hỗn hợp Compritol® 888
ATO – LabrafacTM PG (7 : 3) ................................................................................... 60
Biểu đồ 3.2 Biểu đồ điểm chảy của Compritol® 888 ATO và các hỗn hợp lipid ..... 61
Biểu đồ 3.3 Biểu đồ nhiệt của hỗn hợp Compritol® 888 ATO – LabrafacTM PG – ART 62
Biểu đồ 3.4 Biểu đồ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp Compritol® 888 ATO –
LabrafacTM PG và lượng ART khác nhau ................................................................. 63
Biểu đồ 3.5 Biểu đồ phân bố kích cỡ tiểu phân của CT 6......................................... 68
Biểu đồ 3.6 Biểu đồ phân bố kích cỡ tiểu phân của CT 25 (a), 27 (b) và 26 (c) ...... 70
Biểu đồ 3.7 Biểu đồ phân bố kích cỡ tiểu phân CT 20 (a), CT 21 (b) và 19 (c)....... 72
Biểu đồ 3.8 Biểu đồ phân bố kích cỡ tiểu phân CT 22 (a), 24 (b) và 23 (c) ............. 74
Biểu đồ 3.9 Biểu đồ phân bố kích cỡ tiểu phân của CT 18 (a) và 17 (b) .................. 76
Biểu đồ 3.10 Biểu đồ phân bố kích cỡ tiểu phân của CT 30 (a), 28 (b) và 29 (c) .... 79
Biểu đồ 3.11 Biểu đồ phân bố kích cỡ tiểu phân của mẫu HPH 500 bar 10 chu kỳ 81
Biểu đồ 3.12 Biểu đồ phân bố kích cỡ tiểu phân sau HPH 800 bar 10 chu kỳ (a),
1.000 bar 10 chu kỳ (b) và 1.100 bar 5 chu kỳ (c) .................................................... 83
Biểu đồ 3.13 Biểu đồ hiệu suất nang hóa của các hệ tiểu phân nano ART .............. 86
Biểu đồ 3.14 Biểu đồ so sánh các thông số KTTP của các mẫu khảo sát ................. 91
Biểu đồ 3.15 Biểu đồ phân bố kích cỡ của hệ tiểu phân nano ART ......................... 93
Biểu đồ 3.16 Biểu đồ phân bố thế zêta của hệ tiểu phân nano ART ........................ 94
Biểu đồ 3.17 Sắc ký đồ HPLC của ART (a) mẫu chuẩn và (b) mẫu thử .................. 95
Biểu đồ 3.18 Sắc ký đồ (a) pha động (b) mẫu bào chế không chứa ART (c) mẫu
chứa ART và (d) mẫu không chứa ART thêm chuẩn ............................................... 96
Biểu đồ 3.19 Đồ thị biểu thị tương quan giữa nồng độ và diện tích đỉnh ................. 97
Biểu đồ 3.20 Lượng hoạt chất phóng thích của hệ tiểu phân nano ART ................ 101
Biểu đồ 3.21 Biểu đồ phân bố kích cỡ tiểu phân của lô nâng cấp .......................... 108
Biểu đồ 3.22 Biểu đồ phân bố thế zêta của lô nâng cấp ......................................... 110
Biểu đồ 3.23 Lượng hoạt chất phóng thích của tiểu phân nano ART lô nâng cấp . 112
Biểu đồ 3.24 Biểu đồ lượng hoạt chất phóng thích lô tối ưu, kiểm chứng và nâng cấp .. 114
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ các phương pháp bào chế hệ tiểu phân nano .................................. 11
Sơ đồ 1.2 Các phương pháp xác định kích thước tiểu phân ..................................... 16
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ các bước bào chế hệ tiểu phân nano ART ...................................... 45
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ quy trình bào chế hệ tiểu phân nano ART .................................... 106
1
MỞ ĐẦU
Trong vài thập kỉ gần đây, công nghệ nano đã, đang phát triển mạnh mẽ và được
ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau. Công nghệ nano tạo nên các tiểu phân hoặc
cấu trúc có kích thước từ 1 nm đến 100 nm. Tuy nhiên, trong dược phẩm, tiểu phân
nano bao gồm cả những tiểu phân có kích thước từ 1 nm đến 1 µm được ứng dụng
để chuyển giao hoạt chất đến nơi tác động [147]. Với cấu trúc được thiết kế đặc
biệt, tiểu phân nano có ưu điểm nổi trội như bảo vệ hoạt chất, tăng tính thấm thuốc
qua hàng rào sinh học, giải phóng hoạt chất có kiểm soát, phóng thích tại đích và
bảo vệ mô lành, tránh sự đa đề kháng thuốc.
Hoạt chất được nghiên cứu thuộc nhiều nhóm