Đảng ta đã xác định “Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản
thân con người đồng thời là vốn quí để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã
hội”, vì vậy “Tạo chuyển biến tích cực về chất lượng và hiệu quả GDTC trong
trường học” và “Thực hiện GDTC trong tất cả các trường học nhằm mục tiêu
làm cho việc tập luyện TDTT trở thành nếp sống hàng ngày của học sinh, sinh
viên” là trách nhiệm chung của toàn xã hội, trong đó ngành TDTT và
GD&ĐT đóng vai trò chủ đạo [3], [8], [59].
GDTC trong đào tạo ở bậc đại học là quá trình gồm: GDTC nội khóa
và hoạt động thể thao ngoại khóa, là hai mặt khác nhau về hình thức tổ chức
thực hiện nhưng thống nhất về mục tiêu; là hai giai đoạn của một quá trình
giáo dục với phương châm: Học đi đôi với hành; đào tạo kết hợp với tự đào
tạo. Vì vậy, để hoạt động GDTC thực sự có hiệu quả, ngoài sự cố gắng của
nhà trường, đòi hỏi sinh viên phải chủ động và tích cực tham gia với vai trò
chủ thể, xuất phát từ nhu cầu của bản thân [80].
Trước yêu cầu đổi mới nền giáo dục nước nhà theo hướng căn bản và
toàn diện, công tác đào tạo giáo viên của các nhà trường sư phạm đang có
những thay đổi lớn cả về mục tiêu và chuẩn đầu ra: Sinh viên khi ra trường
phải có trình độ chuyên môn tiệm cận với qui định chuẩn nghề nghiệp của
giáo viên từng cấp học; có khả năng tự học, tự phát triển trình độ, đáp ứng
yêu cầu của thực tiễn đổi mới giáo dục qua từng thời kỳ; có khả năng tổ chức
các hoạt động TDTT phục vụ công tác giáo dục học sinh. Trong điều kiện đó,
GDTC ở các nhà trường sư phạm còn là nội dung và hình thức đào tạo nhằm
góp phần nâng cao năng lực hoạt động nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên
tương lai
347 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa trong các trường đại học, cao đẳng sư phạm vùng trung bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
VŨ TUẤN ANH
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THỂ DỤC THỂ THAO NGOẠI KHÓA TRONG CÁC TRƢỜNG
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG SƢ PHẠM VÙNG TRUNG BẮC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
HÀ NỘI – 2019
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THỂ DỤC THỂ THAO NGOẠI KHÓA TRONG CÁC TRƢỜNG
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG SƢ PHẠM VÙNG TRUNG BẮC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Tên ngành: Giáo dục học
Mã ngành: 9140101
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS Hồ Đắc Sơn
2. PGS. TS Vũ Đức Thu
HÀ NỘI, 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, số liệu và kết quả trình bày trong luận án là
trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận án
Vũ Tuấn Anh
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CĐSP:
ĐHSP:
ĐHSPHN2:
ĐH&CĐSP
GD&ĐT:
GDTC:
RLTT
SVĐ:
TDTT:
TNCSHCM:
VĐV:
Cao đẳng Sư phạm
Đại học Sư phạm
Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Đại học và cao đẳng sư phạm
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục thể chất
Rèn luyện thân thể
Sân vận động
Thể dục thể thao
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Vận động viên
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Mục lục
Danh mục các bảng, biểu đồ trong luận án
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
1.1. ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
5
1.1.1. Đào tạo giáo viên và quá trình đổi mới đào tạo giáo viên 5
1.1.2. Quan điểm và định hƣớng đổi mới đào tạo giáo viên
của Đảng và Nhà nƣớc
6
1.1.2.1. Quan điểm đổi mới đào tạo giáo viên của Đảng và
Nhà nước
7
1.1.2.2. Định hướng đổi mới đào tạo giáo viên trong các nhà
trường sư phạm trước yêu cầu của đổi mới giáo dục
phổ thông
9
1.2. GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRONG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 14
1.2.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về GDTC trƣờng
học qua các thời kỳ
14
1.2.2. Đặc điểm của GDTC nội và ngoại khóa trong đào tạo
đại học
18
1.2.2.1. Đặc điểm của GDTC nội khóa 18
1.2.2.2. Đặc điểm của GDTC ngoại khóa 20
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa GDTC nội và ngoại khóa 21
1.2.3. Những thành tựu và hạn chế của GDTC trong đào tạo
đại học
22
1.2.3.1. Thành tựu của GDTC trường học 22
1.2.3.2. Thành tựu và hạn chế của GDTC đại học 26
1.2.4. Đặc điểm của GDTC trong đào tạo theo học chế tín chỉ 28
1.2.4.1. Đặc điểm của đào tạo theo học chế tín chỉ 28
1.2.4.2. Các yếu tố chi phối GDTC nội khóa và ngoại khóa trong
học chế tín chỉ
30
1.3 KHÁI NIỆM VÀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ
LIÊN QUAN
31
1.3.1. Các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu 31
1.3.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan 33
1.4. KHÁI QUÁT VỀ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO
ĐẲNG SƢ PHẠM VÙNG TRUNG BẮC
40
1.4.1. Khái quát về vùng Trung Bắc 40
1.4.2. Khái quát về các trƣờng ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc 41
1.4.3. Đặc điểm đào tạo của các trƣờng ĐH&CĐSP vùng
Trung Bắc
42
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ
CHỨC NGHIÊN CỨU
46
2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 46
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu 46
2.1.2. Khách thể nghiên cứu 46
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
2.2.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu 46
2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn 48
2.2.3. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm 49
2.2.4. Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm 50
2.2.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm 52
2.2.6. Phƣơng pháp toán học thống kê 53
2.3. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 55
2.3.1. Địa điểm và cơ quan phối hợp nghiên cứu 55
2.3.2. Kế hoạch nghiên cứu 55
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 56
3.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THỂ THAO NGOẠI
KHÓA CỦA SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÀ
CAO ĐẲNG SƢ PHẠM VÙNG TRUNG BẮC
56
3.1.1. Thực trạng nhận thức của giảng viên và sinh viên các
trƣờng ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc về hoạt động thể
thao ngoại khóa
56
3.1.1.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên các
trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc về vai trò của hoạt
động thể thao ngoại khóa
56
3.1.1.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên các
trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc về các yếu tố cấu
thành và chi phối hoạt động thể thao ngoại khóa
58
3.1.2. Thực trạng các loại hình biện pháp nhằm phát triển
hoạt động thể thao ngoại khóa đã đƣợc triển khai tại
các trƣờng ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
59
3.1.2.1. Thực trạng các loại hình biện pháp nhằm phát triển hoạt
động thể thao ngoại khóa của sinh viên
59
3.1.2.2 Đánh giá các biện pháp đã triển khai nhằm phát triển hoạt
động thể thao ngoại khóa trong các ĐH&CĐSP vùng
Trung Bắc
60
3.1.3. Thực trạng cơ cấu tổ chức và hình thức hoạt động thể
thao ngoại khóa trong các trƣờng ĐH&CĐSP vùng
Trung Bắc
61
3.1.3.1. Cơ cấu và hiệu quả tổ chức, quản lý hoạt động thể thao
ngoại khóa trong các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
61
3.1.3.2 Các hình thức hoạt động thể thao ngoại khóa và sức thu hút
đối với sinh viên trong các trường ĐH&CĐSP vùng
Trung Bắc
63
3.1.4 Thực trạng số lƣợng sân bãi, nhà tập và nguồn tài
chính phục vụ hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh
viên các trƣờng ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
66
3.1.4.1. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thể thao
ngoại khóa
66
3.1.4.2. Thực trạng nguồn kinh phí phục vụ hoạt động thể thao
ngoại khóa
67
3.1.5. Thực trạng hoạt động thể thao ngoại khóa của sinh
viên các trƣờng ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
68
3.1.5.1. Tính tích cực của sinh viên trong hoạt động thể thao
ngoại khóa
68
3.1.5.2. Các hình thức và mục đích hoạt động thể thao ngoại khóa
của sinh viên
69
3.1.5.3. Nguyên nhân hạn chế tính tích cực của sinh viên đối với
hoạt động thể thao ngoại khóa
70
3.1.5.4. Nhu cầu tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh viên các
trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
72
3.1.6. Thực trạng GDTC nội khóa trong các trƣờng
ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
73
3.1.6.1. Nội dung chương trình GDTC nội khóa trong các trường
ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
73
3.1.6.2. Thực trạng tổ chức thực hiện chương trình GDTC trong
các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
76
3.1.6.3. Thực trạng kết quả học tập môn học GDTC của sinh viên
các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
77
3.1.6.4. Thực trạng trình độ thể lực sinh viên các trường
ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
77
3.1.7. Bàn luận về thực trạng hoạt động thể thao ngoại khóa
của sinh viên các trƣờng ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
78
3.2. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THỂ
THAO NGOẠI KHÓA TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC
VÀ CAO ĐẲNG SƢ PHẠM VÙNG TRUNG BẮC
87
3.2.1. Định hƣớng lựa chọn biện pháp 87
3.2.1.1. Căn cứ lựa chọn biện pháp 87
3.2.1.2. Định hướng lựa chọn biện pháp 88
3.2.2. Nguyên tắc lựa chọn biện pháp 91
3.2.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu 91
3.2.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý 92
3.2.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính sư phạm 93
3.2.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học 94
3.2.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 95
3.2.2.6. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 96
3.2.2.7. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả 97
3.2.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể thao
ngoại khóa trong các trƣờng ĐH&CĐSP vùng
Trung Bắc
98
3.2.3.1. Biện pháp thứ nhất: Đổi mới cơ cấu bộ máy tổ chức và
quản lý hoạt động thể thao ngoại khóa trong các trường
ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc theo hướng hiệu lực và
hiệu quả.
98
3.2.3.2. Biện pháp thứ hai: Đổi mới tổ chức thực hiện chương trình
GDTC nội khóa theo hướng tạo động lực để phát triển hoạt
động thể thao ngoại khóa
103
3.2.3.3. Biện pháp thứ ba: Phát triển hình thức hoạt động thể thao
ngoại khóa theo nhóm, lớp có giáo viên hướng dẫn
109
3.2.3.4. Bước đầu đánh giá tính thực tiễn, tính khả thi của các
biện pháp
112
3.2.4. Tổ chức thực nghiệm các biện pháp 113
3.2.4.1. Thời gian và địa điểm thực nghiệm 113
3.2.4.2. Nội dung và đối tượng thực nghiệm 114
3.2.4.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả các biện pháp thông qua
thực nghiệm
114
3.2.5. Kết quả thực nghiệm các biện pháp 116
3.2.5.1. Kết quả thực nghiệm biện pháp thứ nhất (Đổi mới cơ cấu
bộ máy tổ chức và quản lý hoạt động thể thao ngoại khóa
trong các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc theo hướng
hiệu lực và hiệu quả)
116
3.2.5.2. Kết quả thực nghiệm biện pháp thứ hai (Đổi mới tổ chức
thực hiện chương trình GDTC nội khóa theo hướng tạo
động lực để phát triển hoạt động thể thao ngoại khóa)
122
3.2.5.3. Kết quả thực nghiệm biện pháp thứ ba (phát triển hình thức
hoạt động thể thao ngoại khóa theo nhóm, lớp có giáo viên
hướng dẫn)
125
3.2.5.4. Hiệu quả tổng hợp của các biện pháp đối với hoạt động thể
thao ngoại khóa và GDTC nội khóa
128
3.2.6. Bàn luận về các biện pháp và kết quả thực nghiệm 137
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 146
A. KẾT LUẬN 146
B. KIẾN NGHỊ 147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC
GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
Bảng DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang
1.1 Thống kê số lượng giảng viên và sinh viên các trường
ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc năm 2014
42
3.1 Kết quả khảo sát cán bộ quản lý và giảng viên khoa
GDTC các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc về vai trò
của hoạt động thể thao ngoại khóa (n = 71)
Sau trang
57
3.2 Kết quả khảo sát sinh viên các trường ĐH&CĐSP vùng
Trung Bắc về vai trò của hoạt động thể thao ngoại khóa
(n = 1050)
Sau trang
57
3.3 Kết quả khảo sát cán bộ quản lý và giảng viên khoa
GDTC về các yếu tố cấu thành và chi phối hoạt động thể
thao ngoại khóa (n = 71)
Sau trang
58
3.4 Kết quả khảo sát sinh viên về các yếu tố cấu thành và chi
phối hoạt động thể thao ngoại khóa (n = 1050)
Sau trang
58
3.5 Kết quả khảo sát cán bộ quản lý và giảng viên khoa
GDTC các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc về các loại
hình biện pháp nhằm phát triển hoạt động thể thao ngoại
khóa (n = 71)
Sau trang
59
3.6 Đánh giá của cán bộ quản lý và giảng viên khoa GDTC
các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc về các biện pháp
đã triển khai để phát triển hoạt động thể thao ngoại khóa
(n = 71)
Sau trang
60
3.7 Kết quả khảo sát cán bộ quản lý và giảng viên khoa
GDTC các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc về cơ cấu
và hiệu quả tổ chức, quản lý hoạt động thể thao ngoại
khóa (n = 71)
Sau trang
62
3.8 Kết quả khảo sát cán bộ quản lý, giảng viên khoa GDTC
về các hình thức hoạt động thể thao ngoại khóa và sức thu
hút đối với sinh viên các trường ĐH&CĐSP vùng Trung
Bắc (n = 71)
Sau trang
63
3.9 Kết quả khảo sát sinh viên về các hình thức hoạt động thể
thao ngoại khóa và sức thu hút đối với sinh viên trong các
trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc (n = 1050)
Sau trang
63
3.10 Kết quả thống kê số lượng đội tuyển và câu lạc bộ thể
thao trong các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
65
3.11 Thống kê về sân bãi và dụng cụ phục vụ hoạt động thể
thao ngoại khóa trong các trường ĐH&CĐSP vùng
Trung Bắc
67
3.12 Kết quả khảo sát đối với cán bộ quản lý và giảng viên
khoa GDTC về nguồn kinh phí và tính đáp ứng đối với
hoạt động thể thao ngoại khóa trong các trường
ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc (n = 71)
Sau trang
67
3.13 Tự đánh giá về tính tích cực tham gia hoạt động thể thao
ngoại khóa của sinh viên các trường ĐH&CĐSP vùng
Trung Bắc (n = 1050)
Sau trang
68
3.14 Thống kê kết quả khảo sát về hình thức và mục đích tập
luyện của sinh viên thường xuyên hoạt động thể thao
ngoại khóa (n = 278)
69
3.15 Kết quả khảo sát cán bộ quản lý và giảng viên khoa
GDTC các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc về nguyên
nhân hạn chế tính tích cực của sinh viên đối với hoạt
động thể thao ngoại khóa (n = 71)
Sau trang
71
3.16 Kết quả khảo sát sinh viên các trường ĐH&CĐSP vùng
Trung Bắc về nguyên nhân hạn chế tính tích cực đối với
hoạt động thể thao ngoại khóa (n = 1050)
Sau trang
71
3.17 Kết quả khảo sát sinh viên các trường ĐH&CĐSP vùng
Trung Bắc về nhu cầu tham gia hoạt động thể thao ngoại
khóa (n = 1050)
Sau trang
72
3.18 Khái quát về chương trình GDTC trong các trường
ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
Sau trang
74
3.19 Đánh giá về chương trình môn học GDTC của cán bộ
quản lý và giảng viên khoa GDTC các trường ĐH&CĐSP
vùng Trung Bắc (n = 71)
Sau trang
75
3.20 Đánh giá về chương trình môn học GDTC của sinh viên các
trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc (n = 1050)
Sau trang
75
3.21 Đánh giá của cán bộ quản lý và giảng viên khoa GDTC
các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc về thực trạng tổ
chức thực hiện chương trình (n = 71)
Sau trang
76
3.22 Đánh giá của sinh viên các trường ĐH&CĐSP vùng Trung
Bắc về thực trạng tổ chức thực hiện chương trình (n = 1050)
Sau trang
76
3.23 Tổng hợp kết quả học tập môn GDTC của sinh viên năm
thứ 2 các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc
Sau trang
77
3.24 Kết quả kiểm tra thể lực của sinh viên các trường
ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc (n = 1050)
Sau trang
77
3.25 Kết quả xếp loại thể lực sinh viên các trường ĐH&CĐSP
vùng Trung Bắc theo tiêu chuẩn đánh giá của
Bộ GD&ĐT (n = 1050)
Sau trang
77
3.26 Đánh giá của chuyên gia về định hướng lựa chọn biện
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể thao ngoại khóa
(n = 12)
Sau trang
90
3.27 Đánh giá của cán bộ quản lý và giảng viên khoa GDTC
các trường ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc về định hướng lựa
chọn biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể thao
ngoại khóa (n = 71)
Sau trang
90
3.28 Đánh giá của chuyên gia về tính thực tiễn của các biện
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể thao ngoại khóa
(n = 12)
Sau trang
112
3.29 Đánh giá của cán bộ quản lý và giảng viên các trường
ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc về tính thực tiễn của các biện
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể thao ngoại khóa
(n = 71)
Sau trang
112
3.30 Đánh giá của chuyên gia về tính khả thi của các biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động thể thao ngoại khóa (n =12)
Sau trang
112
3.31 Đánh giá của cán bộ quản lý và giảng viên các trường
ĐH&CĐSP vùng Trung Bắc về tính khả thi của các biện
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể thao ngoại khóa
(n = 71)
Sau trang
112
3.32 Thống kê các hoạt động của Hội thể thao Đại học trường
ĐHSPHN2 trong hai năm học 2016 - 2017 và 2017 –
2018
118
3.33 Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá hiệu lực, hiệu quả tổ
chức, quản lý hoạt động thể thao ngoại khóa của Hội thể
thao Đại học trường ĐHSPHN2 (n = 36)
Sau trang
120
3.34 Đánh giá nội dung tổ chức thực hiện chương trình GDTC
nội khóa theo hướng tạo động lực để phát triển hoạt động
thể thao ngoại khóa của giảng viên tham gia thực nghiệm
(n = 25)
Sau trang
122
3.35 Đánh giá nội dung tổ chức tổ chức thực hiện chương trình
GDTC nội khóa theo hướng tạo động lực để phát triển
hoạt động thể thao ngoại khóa của sinh viên tham gia
thực nghiệm (n = 538)
Sau trang
122
3.36 Đánh giá hiệu quả tổ chức thực hiện chương trình GDTC
nội khóa theo hướng tạo động lực để phát triển hoạt động
thể thao ngoại khóa của giảng viên tham gia thực nghiệm
(n = 25)
Sau trang
123
3.37 Đánh giá hiệu quả tổ chức thực hiện chương trình GDTC
nội khóa theo hướng tạo động lực để phát triển hoạt động
thể thao ngoại khóa của sinh viên tham gia thực nghiệm
(n = 538)
Sau trang
123
3.38 Các số liệu thông kê về hình thức hoạt động thể thao
ngoại khóa theo nhóm lớp có giảng viên hướng dẫn trong
quá trình thực nghiệm
126
3.39 Đánh giá hiệu quả của hình thức hoạt động thể thao ngoại
khóa theo nhóm, lớp có giáo viên hướng dẫn của giảng
viên sau 2 năm tham gia thực nghiệm (n = 25)
Sau trang
127
3.40 Đánh giá hiệu quả của hình thức hoạt động thể thao ngoại
khóa theo nhóm, lớp có giảng viên hướng dẫn của sinh
viên sau 2 năm tham gia thực nghiệm (n = 538)
Sau trang
127
3.41 Kết quả khảo sát hoạt động thể thao ngoại khóa của sinh
viên khóa thực nghiệm (n = 538)
129
3.42 Đánh giá của giảng viên về nhu cầu và tính tích cực của
sinh viên khóa thực nghiệm đối với hoạt động thể thao
ngoại khóa (n = 25)
Sau trang
129
3.43 Tự đánh giá của sinh viên khóa thực nghiệm về nhu cầu và tính
tích cực đối với hoạt động thể thao ngoại khóa (n= 538)
Sau trang
129
3.44 Tổng hợp kết quả học tập môn học GDTC của sinh viên
khóa thực nghiệm (n = 538)
130
3.45 Kết quả kiểm tra thể lực ban đầu của sinh viên
khóa thực nghiệm (n = 538)
131
3.46 Kết quả xếp loại trình độ thể lực ban đầu (trước thực
nghiệm) của sinh viên khóa thực nghiệm (n = 538)
Sau trang
131
3.47 Kết quả kiểm tra trình độ thể lực sau 1 năm thực nghiệm
của sinh viên khóa thực nghiệm (n = 538)
Sau trang
132
3.48 So sánh trình độ thể lực của sinh viên khóa thực nghiệm
trước và sau 1 năm thực nghiệm (n = 538)
Sau trang
132
3.49 Kết quả kiểm tra trình độ thể lực sau 2 năm thực nghiệm
của sinh viên khóa thực nghiệm (n = 538)
133
3.50 So sánh trình độ thể lực của sinh viên khóa thực nghiệm
sau 1 và 2 năm thực nghiệm (n = 538)
Sau trang
133
3.51 So sánh trình độ thể lực ban đầu với trình độ thể lực sau
2 năm thực nghiệm của sinh viên khóa thực nghiệm
(n = 538)
Sau trang
133
3.52 Đánh giá nhịp tăng trưởng trình độ thể lực của sinh viên
khóa thực nghiệm sau 1 năm thực nghiệm (n = 538)
134
3.53 Đánh giá nhịp tăng trưởng trình độ thể lực của sinh viên
khóa thực nghiệm sau 2 năm thực nghiệm (n = 538)
Sau trang
134
3.54 Kết quả xếp loại thể lực sinh viên theo tiêu chuẩn đánh
giá của Bộ GD và ĐT sau 2 năm thực nghiệm (n = 538)
Sau trang
135
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
3.1 Kết quả xếp loại thể lực ban đầu của sinh viên nam khóa
thực nghiệm
Sau trang
131
3.2 Kết quả xếp loại thể lực ban đầu của sinh viên nữ khóa
thực nghiệm
132
3.3 So sánh trình độ thể lực trước và sau 1 năm thực nghiệm
của sinh viên khóa thực nghiệm
Sau trang
132
3.4 So sánh trình độ thể lực sau 1 và 2 năm thực nghiệm của
sinh viên khóa thực nghiệm
Sau trang
133
3.5 So sánh trình độ thể lực ban đầu và sau 2 năm thực
nghiệm của sinh viên khóa thực nghiệm
Sau trang
133
3.6 Nhịp tăng trưởng trình độ thể lực sau 1 năm thực nghiệm
của sinh viên nam khóa thực nghiệm
Sau trang
134
3.7 Nhịp tăng trưởng trình độ thể lực sau 1 năm thực nghiệm
của sinh viên nữ khóa thực nghiệm
Sau trang
134
3.8 Nhịp tăng trưởng trình độ thể lực sau 2 năm thực nghiệm
của sinh viên nam khóa thực nghiệm
Sau trang
134
3.9 Nhịp tăng trưởng trình độ thể lực sau 2 năm thực nghiệm
của sinh viên nữ khóa thực nghiệm
135
3.10 Kết quả xếp loại thể lực sau 2 năm thực nghiệm
của sinh viên nam khóa thực nghiệm
Sau trang
135
3.11 Kết quả xếp loại thể lực sau 2 năm thực nghiệm
của sinh viên nữ khóa thực nghiệm
136
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Đảng ta đã xác định “Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản
thân con người đồng thời là vốn quí để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã
hội”, vì vậy “Tạo chuyển biến tích cực về chất lượng và hiệu quả GDTC trong
trường học” và “Thực hiện GDTC trong tất cả các trường học nhằm mục tiêu
làm cho việc tập luyện TDTT trở thành nếp sống hàng ngày của học sinh, sinh
viên” là trách nhiệm chung của toàn xã hội, trong đó ngành TDTT và
GD&ĐT đóng vai trò chủ đạo [3], [8], [59].
GDTC trong đào tạo ở bậc đại học là quá trình gồm: GDTC nội khóa
và hoạt động thể thao ngoại khóa, là hai mặt khác nhau về hình thức tổ chức
thực hiện nhưng thống nhất về mục tiêu; là hai giai đoạn của một quá trình
giáo dục với phương châm: Học đi đôi với hành; đào tạo kết hợp với tự đào
tạo. Vì vậy, để hoạt động GDTC thực sự có hiệu quả, ngoài sự cố gắng của
nhà trường, đòi hỏi sinh viên phải chủ động và tích cực tham gia với vai trò
chủ thể, xuất phát từ nhu cầu của bản thân [80].
Trước yêu cầu đổi mới nền giáo dục nước nhà theo hướng căn bản và
toàn diện, công tác đào tạo giáo viên của các nhà trường sư phạm đang có
những thay đổi lớn cả về mục tiêu và chuẩn đầu ra: Sinh viên khi ra trường
phải có trình độ chuyên môn tiệm cận với qui định chuẩn nghề nghiệp của
giáo viên từng cấp học; có khả năng tự học, tự phát triển trình độ, đáp ứng
yêu cầu của thực tiễn đổi mới giáo dục qua từng thời kỳ; có khả năng tổ chức
các hoạt động TDTT phục v