2.2.2.2.4. Sự phối hợp trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tửCông tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT được thực hiện cần sự phối hợp đồng bộ của cả bộ máy và ban ngành chức năng. Chính vì vậy sự phối hợp giữa các cơ quan ban ngành chức năng và chính quyền địa phương ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT. Công tác quản lý thuếliên quan đến nhiều lĩnh vực nên ngoài việc phối hợp trong nội bộ ngành đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng như: Ủy ban nhân dân, ngân hàng. phòng tải chính, hội đồng tư vấn thuế ... Việc phối hợp chặt chẽ với các cơ quan này giúp cơ quan thuế thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về tình hình giao dịch TMĐT của các cá nhân kinh doanh, tình hình hoạt động kinh doanh, sự biến động về số lượng cá nhân kinh doanh một cách chính xác, kịp thời, toàn diện hơn. Từ đó, giúp quản lý thuế chặt chẽ, giảm tình trạng thất thu thuế do bỏ sót đối tượng cũng như xác định doanh thu không chính xác đồng thời có những quyết định quản lý chính xác hơn.
Với tính chất thực hiện hoạt động thương mại trên môi trường internet nên quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT cần thiết phải có sự kết nối, phối hợp trong thực hiện quản lý giữa các cơ quan quản lý thuộc bộ máy QLNN. Khi sự kết nối, phối hợp này được chặt chẽ, thường xuyên và liên tục thì cơ quan thuế sẽ có được những thông tin, cơ sở dữ liệu hữu ích và kịp thời có những quyết định quản lý phù hợp. Khi sự kết nối, phối hợp này lỏng lẻo, không thường xuyên và cập nhật sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực trong thu thập, xác minh thông tin phục vụ quản lý của cơ quan thué.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 232 trang
232 trang | 
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 27/03/2025 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN 
 ------------ 
 ĐOÀN CAO MINH 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ 
 THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH 
 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI HÀ NỘI 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 NGÀNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ 
 HÀ NỘI, NĂM 2024 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN 
 ------------ 
 ĐOÀN CAO MINH 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ 
 THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH 
 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI HÀ NỘI 
 Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ 
 Mã số: 9310102 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS NGUYỄN THỊ THANH HIẾU 
 2. PGS.TS ĐÀO PHƯƠNG LIÊN 
 HÀ NỘI, NĂM 2024 i
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. 
Các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan 
và được trích dẫn đầy đủ, rõ ràng. 
 Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. 
 Hà Nội, ngày......tháng......năm 2024 
 Nghiên cứu sinh 
 Đoàn Cao Minh 
 ii
 LỜI CẢM ƠN 
 Trước tiên, Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, đến các 
thầy, cô giáo đã giảng dạy các học phần trong quá trình học NCS. Đặc biệt là Cô giáo 
hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Hiếu và Cô giáo PGS.TS Đào Phương Liên, 
người đã rất tận tình hướng dẫn, chỉ bảo về nội dung, phương pháp và giúp đỡ nhiệt tình 
trong suốt quá trình thực hiện luận án. 
 Tôi xin gửi lời trân trọng cám ơn các nhà khoa học, các chuyên gia đã phản biện, 
tư vấn, đóng góp. Đặc biệt xin cám ơn lãnh đạo, cán bộ quản lý tại Cục Thuế TP Hà Nội 
và các Sở, Ban, ngành của Thành phố đã có các ý kiến quí báu để cho đề tài được hoàn 
thiện hơn. 
 Do tính phức tạp của đề tài tuy rộng về nội dung, nhưng chuyên biệt về đối tượng 
nghiên cứu, khảo sát: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh 
doanh thương mại điện tử tại Hà Nội”, với đề tài nội dung rộng lớn, nhiều nội dung còn 
có nhiều ý kiến khác nhau, chưa có chuẩn mực chung cho cả nước cũng như từng địa 
bàn nghiên cứu, mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng với hạn chế về thời gian và 
nguồn lực nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả mong nhận được 
những ý kiến chỉ bảo của các thày, cô giáo và các nhà khoa học để giúp cho đề tài được 
hoàn thiện hơn. 
 Cuối cùng, xin cảm ơn Cơ quan, bạn bè, người thân, những đồng nghiệp đã tận 
tình giúp đỡ, hỗ trợ và khích lệ trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. 
 Hà Nội, ngày.......tháng.......năm 2024 
 Nghiên cứu sinh 
 Đoàn Cao Minh 
 iii 
 MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii 
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii 
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. vi 
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... ix 
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... x 
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 
Chương 1: TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ 
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH 
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ........................................................................................... 7 
 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến chủ đề luận án .................... 7 
 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .............................................................. 7 
 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ............................................................ 16 
 1.1.3. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu ........................................................ 22 
 1.2. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ............................................................... 23 
 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 23 
 1.2.2. Mô hình nghiên cứu và sơ đồ nghiên cứu ................................................... 24 
 1.2.3. Phương pháp nghiên cứu của luận án ......................................................... 27 
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 30 
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN 
TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH 
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH VÀ THÀNH PHỐ TRỰC 
THUỘC TRUNG ƯƠNG ........................................................................................... 31 
 2.1. Tổng quan về kinh doanh thương mại điện tử và quản lý thuế đối với cá nhân 
 kinh doanh thương mại điện tử ............................................................................. 31 
 2.1.1. Tổng quan về kinh doanh thương mại điện tử ............................................ 31 
 2.1.2. Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử .................... 47 
 2.2. Khái niệm, nội dung các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân 
 kinh doanh thương mại điện tử ............................................................................. 58 
 2.2.1. Khái niệm nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh 
 thương mại điện tử ................................................................................................ 58 iv
 2.2.2. Nội dung các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh 
 thương mại điện tử ................................................................................................ 59 
 2.3. Kinh nghiệm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá 
 nhân kinh doanh thương mại điện tử .................................................................... 70 
 2.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới .......................................... 70 
 2.3.2. Kinh nghiệm của Cục Thuế các tỉnh, thành phố ở Việt Nam ............. 76 
 2.3.3. Các bài học kinh nghiệm rút ra cho Cục Thuế thành phố Hà Nội .............. 81 
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 85 
Chương 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ 
THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA 
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................................................................................... 86 
 3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh doanh thương mại điện tử của Thành 
 phố Hà Nội ............................................................................................................... 86 
 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của Thành phố Hà Nội ......................... 86 
 3.1.2. Vai trò kinh tế Hà Nội trong phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ... 90 
 3.1.3. Tình hình phát triển thương mại điện tử tại Hà Nội ................................... 95 
 3.2. Phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân 
 kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 
 2017-2023 ............................................................................................................... 101 
 3.2.1. Tình hình thực hiện luật pháp, chính sách của Nhà nước tại Cục Thuế thành 
 phố Hà Nội .......................................................................................................... 101 
 3.2.2. Tình hình năng lực tổ chức bộ máy quản lý thuế và đội ngũ cán bộ quản lý 
 thuế tại Cục Thuế thành phố Hà Nội ................................................................... 111 
 3.2.3. Tình hình ý thức chấp hành và tính tuân thủ pháp luật, chính sách thuế của 
 người nộp thuế .................................................................................................... 132 
 3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với cá nhân 
 kinh doanh TMĐT trên địa bàn thành phố Hà Nội ........................................... 152 
 3.3.1. Đánh giá chung về thành tựu .................................................................... 152 
 3.3.2. Đánh giá chung về hạn chế và nguyên nhân những hạn chế .................... 152 
 3.3.3. Khó khăn, thách thức của các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá 
 nhân kinh doanh thương mại điện tử .................................................................. 155 
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 160 v
Chương 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC NHÂN TỐ ẢNH 
HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH THƯƠNG 
MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................... 161 
 4.1. Những căn cứ cho việc đề xuất quan điểm và định hướng hoàn thiện các nhân 
 tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử 
 trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030 .................................................. 161 
 4.1.1. Xu thế phát triển mới của kinh doanh thương mại điện tử ....................... 161 
 4.1.2. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện quản lý thuế đối với kinh doanh thương 
 mại điện tử trên địa bàn Hà Nội đến năm 2030 .................................................. 162 
 4.2. Một số quan điểm và giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản 
 lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn thành phố 
 Hà Nội ..................................................................................................................... 169 
 4.2.1. Quan điểm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá 
 nhân kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố Hà Nội ............... 169 
 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân 
 kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố Hà Nội ........................ 171 
 4.3. Một số kiến nghị với chính phủ và cơ quan quản lý liên quan .................. 192 
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ........................................................................................... 194 
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 195 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA NGHIÊN CỨU SINH 197 
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................... 197 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 198 
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 206 
 vi
 BẢNG CHỮ VIẾT TẮT 
 1. Viết tắt tiếng Việt 
 TT Chữ viết tắt tiếng Việt Nghĩa đầy đủ tiếng Việt 
 1 CNTT Công nghệ thông tin 
 2 CQT Cơ quan thuế 
 3 DN Doanh nghiệp 
 4 GTGT Giá trị gia tăng 
 5 QLT Quản lý thuế 
 6 MST Mã số thuế 
 7 QLNN Quản lý nhà nước 
 8 HKD Hộ kinh doanh 
 9 NNT Người nộp thuế 
 10 TNCN Thu nhập cá nhân 
 11 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 
 12 QLNN Quản lý nhà nước 
 13 TMĐT Thương mại điện tử 
 14 SXKD Sản xuất kinh doanh 
 15 NSNN Ngân sách Nhà nước 
 16 KTXH Kinh tế xã hội 
 17 TKT Thanh tra, kiểm tra thuế 
 2. Viết tắt tiếng Anh 
 Chữ viết tắt 
TT Viết đầy đủ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 
 tiếng Anh 
 Application Programming 
 1 API Giao diện lập trình ứng dụng 
 Interface 
 2 ATM Automated teller machine Máy rút tiền tự động 
 Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 
 3 B2B Business to Business 
 doanh nghiệp với doanh nghiệp vii 
 Chữ viết tắt 
TT Viết đầy đủ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 
 tiếng Anh 
 Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 
 4 C2C Consumer to Consumer 
 khách hàng với khách hàng 
 Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 
 5 B2G Business to Government 
 doanh nghiệp với chính phủ 
 Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 
 6 C2B Consumer to Business 
 người tiêu dùng và doanh nghiệp 
 Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 
 7 C2G Business to Government 
 công dân với chính phủ 
 8 COD Cash On Delivery Dịch vụ phát hàng thu tiền hộ 
 9 EU European Union Liên minh Châu Âu 
 Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 
 10 G2B Government to Business 
 chính phủ với doanh nghiệp 
 Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 
 11 G2C Government to Citizens 
 chính phủ với các công dân 
 Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 
 12 G2G Government to Government 
 chính phủ với chính phủ 
 13 B2E Business to Employee Mô hình doanh nghiệp với nhân viên 
 Vietnam Ecommerce and Cục Thương mại điện tử và 
 14 IDEA 
 Digital Economy Agency Kinh tế số 
 15 ISP Internet service provide Cung cấp dịch vụ internet 
 16 IT Information Technology Công nghệ thông tin 
 17 IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế 
 The Japan International 
 18 JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản 
 Cooperation Agency 
 Organization for Economic 
 19 OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế 
 Cooperation and Development 
 20 POS Poin of Sale Thiết bị bán hàng viii 
 Chữ viết tắt 
TT Viết đầy đủ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 
 tiếng Anh 
 Society for Worldwide 
 Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng 
 21 SWIFT Interbank and Financial 
 và tài chính quốc tế 
 Telecommunication 
 22 TMS Tax Management System Phần mềm quản lý thuế 
 23 TPR Integrated Risk Managemen Ứng dụng phân tích rủi ro 
 United Nations Commission Ủy ban Liên hiệp quốc về Luật 
 24 UNCITRAL 
 on International Trade Law Thương mại quốc tế 
 Vietnam Ecommerce Hiệp hội Thương mại điện tử 
 25 VECOM 
 Association Việt Nam 
 Vietnam Chamber of Phòng Thương mại và Công nghiệp 
 26 VCCI 
 Commerce and Industry Việt Nam 
 27 WTO Word Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới 
 ix
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1: Các loại hình TMĐT chính ........................................................................... 36 
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của Hà Nội so với cả nước ............................ 88 
Bảng 3.2: Tình hình phát triển kinh tế xã hội Hà Nội giai đoạn 2017-2022 ................. 89 
Bảng 3.3: Cơ cấu kinh tế Hà Nội giai đoạn 2017-2022 ................................................ 90 
Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội Hà Nội giai đoạn 2017-2022 ......................... 90 
Bảng 3.5: Tên miền quốc gia “.vn” của thành phố Hà Nội 2017-2023 ........................ 98 
Bảng 3.6: Xếp hạng chỉ số Thương mại điện tử của thành phố Hà Nội ....................... 99 
Bảng 3.7: Đánh giá về môi trường luật pháp, chính sách ........................................... 103 
Bảng 3.8: Đánh giá về mục tiêu, kế hoạch, chiến lược quản lý thuế .......................... 108 
Bảng 3.9: Đánh giá về quy trình, thủ tục quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ...... 110 
Bảng 3.10: Đánh giá về tổ chức bộ máy quản lý thuế ................................................. 116 
Bảng 3.11: Đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT của cơ quan thuế ........... 121 
Bảng 3.12: Đánh giá về cơ sở vật chất kỹ thuật của cơ quan thuế .............................. 127 
Bảng 3.13: Đánh giá về CSDL và ứng dụng CNTT trong công tác thuế .................... 131 
Bảng 3.14: Đánh giá về công tác đăng ký, kê khai thuế ............................................. 137 
Bảng 3.15: Báo cáo tổng hợp quản lý thuế đối với kinh doanh TMĐT trên địa bàn thành 
 phố Hà Nội từ tháng 6/2020 đến tháng 12/2021 ........................................ 138 
Bảng 3.16: Kết quả triển khai công tác quản lý đối với cá nhân phát sinh hoạt động kinh 
 doanh TMĐT năm 2022-2023 .................................................................... 138 
Bảng 3.17: Kết quả triển khai công tác quản lý đối với tổ chức có hoạt động kinh doanh 
 TMĐT năm 2022-2023 ............................................................................... 139 
Bảng 3.18: Đánh giá về công tác quản lý nộp thuế, nợ thuế ....................................... 141 
Bảng 3.19: Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra thuế .......................................... 145 
Bảng 3.20: Đánh giá về công tác xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại .................... 146 
Bảng 3.21: Đánh giá về quan điểm về các sai sót trong tuân thủ nghĩa vụ thuế mà cá 
 nhân kinh doanh TMĐT thường mắc phải ................................................. 148 
Bảng 3.22: Đánh giá về các biện pháp nâng cao ý thức tuân thủ của NNT ................ 149 
Bảng 3.23: Đánh giá về các yếu tố gây khó khăn cho việc tuân thủ thuế ................... 151 
Bảng 3.24: Ý kiến của NNT về việc sẽ tuân thủ thuế ................................................. 151 
 x
 DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1: Mô hình kinh doanh TMĐT giữa Khách hàng với khách hàng ...................... 8 
Hình 1.2: Khung mô hình nghiên cứu ........................................................................... 24 
Hình 1.3: Mô hình tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân 
 kinh doanh TMĐT .......................................................................................... 27 
Hình 3.1: Bản đồ địa giới Hành chính Hà Nội .............................................................. 86 
Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống tổ chức ngành thuế Hà Nội................................................. 113 
 1
 PHẦN MỞ ĐẦU 
 1. Tính cấp thiết của đề tài 
 Kinh doanh thương mại điện tử là xu thế tất yếu của tất cả các quốc gia trong 
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, do tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0, mua 
bán qua mạng đã và đang trở thành thói quen của nhiều người dân và doanh nghiệp. 
 Tại Việt Nam, xu hướng kinh doanh truyền thống dần chuyển sang kinh doanh trực 
tuyến qua mạng và tương lai doanh thu từ kinh doanh trực tuyến sẽ chiếm phần lớn doanh 
thu so với hoạt động kinh doanh truyền thống. Theo khảo sát của Hiệp hội Thương mại điện 
tử Việt Nam (VECOM) với hàng nghìn doanh nghiệp trên cả nước cho thấy lĩnh vực thương 
mại điện tử tiếp tục phát triển mạnh mẽ, năm 2017 đạt trên 25%, năm 2018 đạt trên 30%, 
với quy mô thị trường khoảng 7,8 tỷ USD, đến năm 2022 tốc độ tăng trưởng là trên 25% so 
với năm trước và đạt quy mô trên 20 tỷ USD, gấp gần 3 lần so với năm 2018. Tốc độ tăng 
trưởng này có thể được duy trì trong giai đoạn ba năm 2023 - 2025 (VECOM 2023). 
 Ngày 08/08/2016, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 1563/QĐ-TTg, phê duyệt 
kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020, và ngày 15/05/2020, Thủ tướng 
Chính phủ ký quyết định số 645/QĐ-TTg, phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT 
quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, theo đó, ứng dụng TMĐT và qui mô thị trường TMĐT tăng 
lên nhanh chóng, mục tiêu năm 2025 có 55% dân số tham gia mua sắm trực tuyến, với giá 
trị mua hàng hóa và dịch vụ trực tuyến đạt trung bình 600 USD/người/năm. 
 Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 cũng đề ra đã nêu bật 
mục tiêu của giai đoạn này là: “bổ sung các quy định để bao quát được các hoạt động 
kinh tế mới phát sinh trong kinh tế thị trường hội nhập và phù hợp với thông lệ quốc tế”, 
trong đó có thương mại điện tử. Đến “Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030” 
cũng thể hiện mục tiêu tổng quát với nhiệm vụ trọng tâm của công tác quản lý thuế dựa 
trên nền tảng thuế điện tử và ba trụ cột cơ bản: thể chế quản lý thuế đầy đủ, đồng bộ, 
hiện đại, hội nhập; nguồn nhân lực chuyên nghiệp, liêm chính, đổi mới; công nghệ thông 
tin hiện đại, tích hợp, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong bối cảnh nền kinh tế số. 
 Cục thuế TP Hà Nội là một trong số các Cục Thuế có số thu Ngân sách Nhà nước 
và số lượng tổ chức, cá nhân kê khai nộp thuế lớn nhất cả nước với quy mô, loại hình 
hoạt động đa dạng, phức tạp, có phát sinh nghĩa vụ thuế trong hầu khắp các sắc thuế. 
Năm 2018, tổng thu NSNN toàn ngành thuế là 1.146.933 tỷ đồng thì Hà Nội đạt 226.795 
tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 20% so với toàn ngành, đến năm 2022 đạt 303.989 tỷ đồng, tăng 
2,4% so với năm 2021. (2022) 2
 Tính đến cuối năm 2018, toàn quốc có 700.647 DN đang hoạt động SXKD và 
khoảng 1,6 triệu hộ cá nhân kinh doanh cá thể thì Cục Thuế TP Hà Nội đang theo dõi, 
quản lý là 166.961 DN, 174.304 hộ cá nhân kinh doanh đang hoạt động. “Theo số liệu 
quản lý thuế năm 2017 của Bộ Tài chính, số HKD có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên là 
102.095 hộ, nhiều HKD sử dụng hóa đơn thường xuyên có doanh thu lên đến vài trăm 
tỷ đồng/năm Ngoài hình thức truyền thống, nhiều HKD đã áp dụng các hình thức kinh 
doanh hiện đại, kinh doanh thương mại điện tử qua mạng xã hội và các sàn giao dịch 
TMĐT” (Nha Trang, 2018). 
 Về giao dịch TMĐT giai đoạn 2016-2020, TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh chiếm 
18% dân số nhưng chiếm tới 70% khối lượng giao dịch so với cả nước (VECOM, 2020). 
1.151 tỷ đồng là số tiền thu mà cơ quan quản lý thuế đã thu được của các tổ chức, cá 
nhân Việt Nam có thu nhập từ hoạt động kinh doanh TMĐT, cung cấp dịch vụ số từ 
năm 2018 đến hết quý 1/2023. Con số này tăng dần và ngày càng tăng nhanh qua các 
năm, nếu năm 2021, thu thuế mới đạt 261 tỷ đồng, thì năm 2022 con số này đã tăng lên 
hơn 716 tỷ đồng (bằng 274% so với năm 2021) và chỉ trong 10 tháng đầu năm 2023 số 
thu đã đạt 536,5 tỷ đồng. (Thùy Linh, 2023) 
 Thời điểm 2017, qua rà soát của Cục Thuế TP Hà Nội thì tại TP Hà Nội hiện có 
khoảng 13.422 chủ tài khoản Facebook có các hoạt động quảng cáo và bán hàng qua 
mạng, đồng thời có rất nhiều tổ chức, DN đang sử dụng mạng xã hội như giải pháp thúc 
đẩy hoạt động kinh doanh. Trong khi đó tại TP Hồ Chí Minh, là khoảng 13.469 tài khoản 
facebook quảng bá sản phẩm hoặc có hoạt động TMĐT. Không chỉ dừng lại ở mô hình 
kinh doanh online trên facebook, hình thức kinh doanh trực tuyến hiện cũng nở rộ trên 
một số mạng xã hội khác như Instagram, Zalo 
 Qua việc thu thập thông tin liên quan đến dòng tiền phát sinh của tổ chức, cá nhân 
từ các tổ chức tại nước ngoài như Youtube, Google Play, Apple Store, trên địa bàn, 
Cục Thuế TP Hà Nội đã lập danh sách của 47 tổ chức với doanh thu 78,6 tỷ đồng và 526 
cá nhân với doanh thu 291,3 tỷ đồng. Hoạt động cho thuê nhà của cá nhân thông qua 
các website như Booking.com, Agoda, AirBnB cũng phát triển nhanh chóng, qua rà 
soát, Cục Thuế đã yêu cầu 483 địa chỉ cá nhân cho thuê nhà kê khai, nộp thuế hàng chục 
tỷ đồng vào Ngân sách Nhà nước. “Cùng với việc rà soát, trong quá trình thanh tra, kiểm 
tra các DN có hoạt động kinh doanh sàn giao dịch điện tử, Cục Thuế TP Hà Nội đã thu 
thập thông tin của các cá nhân kinh doanh qua các sàn này. Cục Thuế đã thông báo mời 
57 cá nhân có doanh thu bán hàng từ 600 tỷ đồng lên làm việc, tuyên truyền, vận động 
các cá nhân kê khai nộp thuế theo quy định. Kết quả là đã có 10 cá nhân nộp 1,2 tỷ đồng 
vào ngân sách nhà nước” (Nhật Minh, 2019). 3
 Thương mại điện tử mang lại nhiều tiện ích to lớn cho cả người kinh doanh và 
người sử dụng dịch vụ về sự tiện lợi, tiết giảm chi phí và rút ngắn khoảng cách nhưng 
trong QLNN nói chung và quản lý thuế nói riêng lại là khó khăn chưa có lời giải phù 
hợp với các quốc gia trên thế giới cũng như tại Việt Nam; Quản lý thuế đối với loại hình 
kinh doanh qua mạng gặp nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân: khó xác định chính 
xác được NNT, quy mô giao dịch, quá trình giao dịch, địa điểm giao dịch Bên cạnh 
đó, ý thức tuân thủ của một bộ phận NNT, đặc biệt là các cá nhân kinh doanh, chưa 
nghiêm túc chấp hành chính sách pháp luật thuế, lợi dụng kẽ hở quản lý, sự thông thoáng 
trong chính sách để trốn thuế, trục lợi tiền thuế, gây thất thu ngân sách nhà nước. Việc 
giao dịch cá nhân - cá nhân, việc các chủ tài khoản dễ dàng ẩn danh và máy chủ đặt tại 
nước ngoài, việc thói quen thanh toán bằng tiền mặt dẫn đến khó kiểm soát, đặt ra 
nhiều thách thức với cơ quan thuế trong việc xác định doanh thu, chi phí, thu nhập để 
có thể tiến hành quản lý thuế bình đẳng với các loại hình kinh doanh truyền thống, các 
cá nhân làm ăn chân chính. 
 Với số lượng DN, cá nhân kinh doanh ngày càng lớn và đa dạng nên các vi phạm 
trong thực hiện kê khai thuế, các vi phạm về thiếu thuế, trốn thuế, tránh thuế cũng xảy 
ra thường xuyên với mức độ ngày càng tinh vi, phức tạp. 
 Trong bối cảnh, tình hình nói trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài “Các nhân tố ảnh 
hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử tại Hà Nội” 
để thực hiện luận án với mong muốn tìm kiếm một số giải pháp có luận cứ khoa học, 
phù hợp và thiết thực với thực tiễn hoạt động KTXH ở Việt Nam nhằm nâng cao hiệu 
lực, hiệu quả của QLNN, phát huy vai trò của chính sách thuế, nâng cao tính tuân thủ 
của NNT, động viên nguồn thu cho NSNN, thúc đẩy sự phát triển KTXH Việt Nam. Đối 
với Cục Thuế TP Hà Nội là trung tâm của cả nước, việc nghiên cứu càng trở nên cấp 
thiết, nóng bỏng để đáp ứng nhu cầu, tạo thuận lợi cho kinh doanh và quản lý thuế, đảm 
bảo công bằng, bình đẳng đối với mọi loại hình kinh doanh. 
 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 
 2.1. Mục đích nghiên cứu 
 Phân tích, đánh giá, tổng hợp cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về các nhân tố 
ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT từ đó đề xuất giải 
pháp nhằm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh 
doanh TMĐT trên địa bàn thành phố Hà Nội trước mắt đến năm 2025, định hướng 
đến năm 2030. 4
 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 
 - Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về giao dịch điện tử, hoạt động kinh 
doanh TMĐT, cá nhân kinh doanh TMĐT, quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh 
TMĐT Xác định nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân 
kinh doanh TMĐT tại Hà Nội. 
 - Tổng hợp, phân tích, nhận xét và đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng 
đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT tại Hà Nội hiện nay; làm rõ những 
kết quả đạt được, những điểm còn hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. 
 - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với 
cá nhân kinh doanh TMĐT tại Hà Nội trước mắt đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. 
 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
 3.1. Đối tượng nghiên cứu 
 Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh 
hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT trên địa bàn thành phố Hà Nội. 
 3.2. Phạm vi nghiên cứu 
 - Về lý luận: Các vấn đề lý luận trong và ngoài nước liên quan đến các nhân tố 
ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với các giao dịch TMĐT nói chung và cá nhân kinh 
doanh TMĐT nói riêng. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân 
kinh doanh TMĐT trên địa bàn cấp tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương được đề 
cập đến bao gồm: Luật pháp, chính sách của Nhà nước; Năng lực tổ chức quản lý và đội 
ngũ cán bộ quản lý thuế, sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý thuế; Ý 
thức tuân thủ của người nộp thuế. 
 - Về thực tiễn: 
 + Không gian: Luận án nghiên cứu kinh nghiệm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng 
đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT trên địa bàn cấp tỉnh và thành phố 
trực thuộc Trung ương ở trong nước, quốc tế; trường hợp cụ thể: thành phố Hà Nội 
 + Thời gian: Luận án nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với 
cá nhân kinh doanh TMĐT giai đoạn 2017 - 2023, đề xuất giải pháp đến năm 2030. 
 4. Những đóng góp mới của đề tài 
 4.1. Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận 
 Thứ nhất, dựa trên nghiên cứu của OECD (2001), Jing He (2015) và Aizhen Li 
(2018), luận án luận giải cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối 
với cá nhân kinh doanh TMĐT. Luận án khẳng định bối cảnh phát triển của TMĐT đặt 
ra nhiều thách thức trong quản lý thuế, trong đó, QLT đối với nhóm đối tượng cá nhân 5
kinh doanh TMĐT khó khăn hơn do có nhiều điểm khác biệt so với QLT đối với tổ chức 
và doanh nghiệp, là những đối tượng có đăng ký kinh doanh, địa chỉ kinh doanh rõ ràng. 
 Thứ hai, luận án xây dựng khung mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến 
QLT phù hợp đặc thù của nhóm cá nhân kinh doanh TMĐT, gồm: (1) Nhóm nhân tố về 
luật pháp, chính sách của Nhà nước, (2) Nhóm nhân tố về năng lực tổ chức quản lý, đội 
ngũ cán bộ quản lý và sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý thuế, (3) 
Nhóm nhân tố về ý thức tuân thủ của người nộp thuế. So với nghiên cứu của OECD (2001) 
và các nghiên cứu trước đây, luận án đã bổ sung nhóm nhân tố Luật pháp, chính sách của 
Nhà nước dựa trên cơ sở tiếp cận của luận án dưới giác độ của cơ quan quản lý Nhà nước 
gắn với thực tiễn QLT, và đây cũng là nhóm nhân tố truyền thống, phù hợp lý luận quản 
lý Nhà nước trong lĩnh vực tài chính công, thuế và đặc thù địa phương, cụ thể gồm: Môi 
trường luật pháp, chính sách liên quan đến quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT; Kế 
hoạch, chiến lược QLT đối với cá nhân kinh doanh TMĐT trên địa bàn; Hệ thống quy 
trình, thủ tục QLT đối với hoạt động TMĐT. Việc phân tích, đánh giá tầm quan trọng, 
mức độ ảnh hưởng của nhóm nhân tố bổ sung đối với QLT cá nhân kinh doanh TMĐT 
giúp đưa ra các gợi ý chính sách trong quản lý đối với nhóm đối tượng này. 
 4.2. Những phát hiện, đề xuất mới rút ra từ quá trình nghiên cứu 
 Luận án có một số đóng góp mới như sau: 
 - Thông qua nghiên cứu kinh nghiệm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản 
lý thuế đối với kinh doanh TMĐT của Mỹ, Nhật Bản, EU, Hàn Quốc, Ấn Độ, Hồng Kông, 
Israel, Úc và Thái Lan và nghiên cứu tình hình quản lý thuế đối với kinh doanh TMĐT 
tại các Cục Thuế của một số tỉnh, thành như thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, 
Hải Phòng và một số địa phương khác, để rút ra các bài học kinh nghiệm có thể áp dụng 
cho Cục Thuế TP Hà Nội, đây là những bài học quí giá, có thể áp dụng cho Cục Thuế tại 
các địa phương khác trong cả nước. 
 - Đã khái quát được toàn cảnh tình hình phát triển TMĐT Hà Nội trong giai đoạn 
2017-2023. Bằng các dữ liệu thứ cấp thu thập trong quá trình nghiên cứu và dữ liệu sơ 
cấp có được qua các cuộc khảo sát, luận án đã phân tích và đánh giá được rõ nội hàm 
của các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT tại Hà 
Nội trong giai đoạn 2017-2023, chỉ ra mối liên quan, tác động của các nhân tố đến công 
tác quản lý thuế của địa phương đồng thời cũng chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân của 
những hạn chế cùng những khó khăn thách thức từ thực tế quản lý liên quan đến các 
nhân tố ảnh hưởng đến QLT đối với cá nhân kinh doanh TMĐT: về việc xây dựng, 
hoạch định mục tiêu chiến lược, chính sách, quy trình nghiệp vụ còn chưa hoàn thiện, 
đồng bộ; về ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân kinh doanh TMĐT còn hạn chế; về 6
cơ sở vật chất kỹ thuật cho quản lý còn chưa đáp ứng; về công tác tổ chức và con người 
còn cần phải hoàn thiện, nâng cao trong bối cảnh TMĐT tiếp tục phát triển nhanh 
chóng với các hình thức kinh doanh mới liên tục phát sinh. 
 Để khắc phục vấn đề này, trên cơ sở mục tiêu, chiến lược phát triển KTXH, 
TMĐT của Việt Nam, của Thủ đô và chiến lược cải cách hiện đại hóa ngành Thuế đến 
2030; trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, luận án đã đề xuất các giải pháp gồm: (1) xây 
dựng kế hoạch, chiến lược QLT, (2) hoàn thiện quy trình, thủ tục QLT, (3) hoàn thiện 
tổ chức bộ máy QLT, trong đó kiến nghị thành lập bộ phận chuyên trách về QLT đối 
với kinh doanh TMĐT, (4) đào tạo, trang bị kiến thức cho đội ngũ cán bộ thuế có kỹ 
năng nghiệp vụ chuyên sâu trong lĩnh vực TMĐT, ngoại ngữ, tin học, (5) hoàn thiện các 
dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế (6) xây dựng cơ sở dữ liệu để áp dụng mô hình QLT thông 
minh, (7) tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và CNTT, (8) các giải pháp tăng cường ý 
thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, trong đó có việc nghiên cứu xây dựng và 
ban hành quy trình thanh tra, kiểm tra bằng máy tính. 
 - Luận án cũng đã đề xuất một số kiến nghị với các cơ quan liên quan nhằm tạo 
môi trường thuận lợi cho hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá 
nhân kinh doanh TMĐT tại Hà Nội gồm các kiến nghị với: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; 
Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước; Bộ Thông tin và Truyền thông; 
các Bộ, ngành khác ở Trung ương 
 Các giải pháp, kiến nghị trên được thực thi đồng bộ, quyết liệt sẽ đưa công tác 
quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT của Thủ đô lên bước phát triển mới. 
 5. Kết cấu của luận án 
 Ngoài phần mở đầu, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng và biểu đồ, 
danh mục tài liệu tham khảo, kết luận và phụ lục, luận án gồm 4 chương: 
 Chương 1: Tổng quan và phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến 
quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử 
 Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến 
quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố 
trực thuộc Trung ương. 
 Chương 3: Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân 
kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội. 
 Chương 4: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản 
lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố Hà Nội. 7
 Chương 1: 
 TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ 
 ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN 
 KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến chủ đề luận án 
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài 
 Là một trong những ngành đã, đang và sẽ phát triển trở thành hình thức phát triển 
quan trọng, phổ biến trong hoạt động thương mại của nền kinh tế, thương mại điện tử 
được nhiều nhà kinh tế quan tâm nghiên cứu từ những vấn đề phát triển chung đến phát 
triển bền vững của một khu vực, một quốc gia và phát triển TMĐT với các hình thức 
đặc thù. 
 Công nghệ thông tin, ngày nay, đã có mặt trong tất cả các lĩnh vực của đời sống 
KTXH, làm thay đổi phương pháp giao tiếp, ... Các khái niệm e-Gov; e-Edu; e-Office 
... xuất hiện ngày càng nhiều. Theo định nghĩa của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh 
tế OECD, giao dịch TMĐT là việc bán hoặc mua hàng hóa dịch vụ, được thực hiện qua 
mạng máy tính bằng các phương pháp được thiết kế đặc biệt để nhận hoặc đặt hàng 
(OECD, 2011). Trần Văn Hòe (2008) cho rằng, TMĐT (e-commerce) cũng được hiểu 
tương tự như kinh doanh điện tử (e-business), đó là chu kỳ kinh doanh, tốc độ kinh 
doanh, toàn cầu hóa, nâng cao năng suất, tiếp cận khách hàng mới và chia sẻ kiến thức 
giữa các tổ chức nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh. Kalakota & Whinston (1997) (trích 
dẫn trong Đào Anh Tuấn, 2013, tr.18) thì định nghĩa TMĐT là quá trình mua bán và 
trao đổi sản phẩm, dịch vụ và thông tin thông qua hệ thống máy tính trên nền internet. 
Theo diễn giải từ ngữ tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/05/2013 của Chính phủ về 
TMĐT thì: “hoạt động TMĐT là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của 
hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn 
thông di động hoặc các mạng mở khác”. 
 Các nghiên cứu trên thế giới thường chia TMĐT thành một số mô hình chính với 
sự tham gia của doanh nghiệp (B-Business) và Khách hàng (C-Customer) như: 
 Mô hình B2B (Business to Business) là mô hình TMĐT dựa trên mối quan hệ 
giữa các DN với nhau, các giao dịch diễn ra chủ yếu trên các kênh TMĐT hoặc sàn giao 
dịch điện tử. 
 Mô hình B2C (Business to Customer) là mô hình TMĐT giữa DN trực tiếp với 
khách hàng, trong đó, đối tượng khách hàng của loại hình này là các cá nhân mua hàng. 8
Doanh nghiệp đưa hàng hóa của mình lên mạng internet, khách hàng xem thông tin sản 
phẩm, đặt mua, nhận hàng hóa. Ở chiều ngược lại, mô hình C2B (Customer to Business) 
là mô hình cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho DN hoặc các cá nhân cùng hợp tác 
để thực hiện các hoạt động kinh doanh với DN. 
 Mô hình C2C (Customer to Customer) là mô hình TMĐT mà người bán đưa hàng 
hóa, dịch vụ của mình lên website và người mua sẽ trả giá để mua hàng hóa, dịch vụ đó, 
hay nói cách khác là mô hình này được thực hiện thông qua các hình thức mua bán trực 
tiếp giữa các khách hàng thông qua website, điện thoại, thư điện tử hoặc các phương tiện 
điện tử khác, như: Bán các tài sản cá nhân, Dịch vụ quảng cáo, Dịch vụ tư vấn cá nhân, 
chuyển giao tri thức, đấu giá do cá nhân, nhóm cá nhân thực hiện, thương mại ngân hàng 
điện tử, quảng cáo bán hàng hóa, dịch vụ trên phương tiện điện tử của cá nhân, 
 Có thể khái quát mô hình C2C như sau: 
 Hình 1.1: Mô hình kinh doanh TMĐT giữa Khách hàng với khách hàng 
 Nguồn: Tác giả xây dựng 
 Ngoài ra, còn có mô hình TMĐT giữa các tổ chức phi kinh doanh (Nonbusiness 
electronic commerce - Nonbusiness EC) như: G2G (Government to Government), G2B 
(Government to Business), G2C (Government to Citizen), A2A (Administration to 
Administration); hoặc mô hình TMĐT trong chính nội bộ DN: Intrabusiness-
Intrabusiness) bao gồm tất cả các hoạt động nội bộ DN thường được thực hiện trên 
intranets, đó là các hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ hoặc thông tin bao gồm từ bán 
hàng hóa hoặc dịch vụ của công ty cho người lao động của DN đến đào tạo trực tuyến 
của công ty (Trần Văn Hòe, 2008). 
 Theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính, cá nhân 
kinh doanh là “cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt