2.2.2.2. Các nghiên cứu trong nước về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệucủa kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịchTrần Thị Bích Duyên (2015) tiến hành đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nộibộ tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định. Nghiên cứu này đượcthực hiện nhằm đánh giá tính hữu hiệu KSNB tại các doanh nghiệp du lịch trên địabàn tỉnh Bình Định. Dựa trên cơ sở chọn mẫu của 97 doanh nghiệp du lịch trên địabàn tỉnh Bình Định trong năm 2014, kết quả chỉ ra rằng KSNB các DN du lịch đượcđánh giá ở mức trung bình; trong đó môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro và hoạtđộng kiểm soát chưa được thực hiện tốt, còn nhiều yếu kém; các thành phần còn lạicủa kiểm soát nội bộ tỏ ra được thực hiện tốt hơn. Từ đó, các giải pháp được đưa ranhằm làm cho KSNB tại các doanh nghiệp du lịch hữu hiệu hơn.Nghiên cứu của Võ Ngọc Trang Đài (2017) trình bày về tầm quan trọng củaKSNB trong lĩnh vực khách sạn tại Việt Nam. Nghiên cứu này được thực hiện thôngqua việc nghiên cứu đại diện tính hữu hiệu của KSNB tại Tập đoàn Khách sạnMarriott International tại Việt Nam. Nghiên cứu đã trình bày cơ sở lý thuyết vềKSNB, so sánh những thay đổi trong Khuôn khổ COSO (2013) so với COSO (1992),từ đó lựa chọn COSO (2013) làm nền tảng lý thuyết cơ bản để nghiên cứu về KSNB.Với 34 câu hỏi được xây dựng theo thang đo Likert 5 mức độ, tác giả ghi nhận, tổnghợp những ý kiến khách quan của đối tượng khảo sát về mức độ ảnh hưởng của cácnhân tố đến tính hữu hiệu của KSNB tại các khách sạn thuộc sự quản lý của tập đoànMarriott tại Việt Nam, làm cơ sở để phân tích định lượng. Về kết quả kiểm định môhình lý thuyết đã đề ra, tính hữu hiệu của KSNB tại tập đoàn khách sạn Marriott chịusự ảnh hưởng của năm nhân tố là: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt độngkiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát.
265 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 47 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh duyên hải nam trung bộ Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ BÍCH DUYÊN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH LƯU TRÚ DU LỊCH CÁC TỈNH DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Đà Nẵng, năm 2024
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ BÍCH DUYÊN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH LƯU TRÚ DU LỊCH CÁC TỈNH DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 62 34 03 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
1. PGS.TS. ĐƯỜNG NGUYỄN HƯNG
2. PGS. TS. NGÔ HÀ TẤN
Đà Nẵng, năm 2024
LỜI CAM ĐOAN
Tôi - tác giả luận án, xin cam đoan đây là một công trình nghiên cứu độc lập
của riêng tôi; các dữ liệu, xử lý, lập luận, phân tích, đánh giá và các kết quả đưa ra
trong luận án là hoàn toàn trung thực.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đã trình bày trong luận án
này.
Tác giả luận án
Trần Thị Bích Duyên
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính
hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các DN kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh
duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam” tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt
tình của các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng để hoàn thành
luận án này.
Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, Khoa
Kế toán, phòng Đào tạo thuộc Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, các thầy
giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các chuyên gia, lãnh đạo các doanh nghiệp
đã tham gia khảo sát, hỗ trợ đồng hành cũng tôi trong suốt quá trình thu thập dữ liệu
cho nghiên cứu của mình.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến Thầy PGS. TS. Đường Nguyễn Hưng và
Thầy PGS. TS. Ngô Hà Tấn - là những người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về kiến
thức, tài liệu và phương pháp để tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo của Trường Đại học Quy Nhơn, Khoa Kinh
tế và Kế toán, là nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận án
này.
Đặc biệt, cảm ơn Bố mẹ hai bên gia đình, chồng và con trai đã luôn động viên,
cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện luận án, song có thể
còn tồn tại những mặt hạn chế, thiếu sót.
Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và
các bạn.
Tác giả luận án
Trần Thị Bích Duyên i
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................................ ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
1.5. Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................ 4
1.5.1. Về phương diện lý thuyết ............................................................................. 4
1.5.2. Về phương diện thực tiễn.............................................................................. 5
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............. 8
2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................... 8
2.1.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ ..................................................................... 8
2.1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ ................................................................... 8
2.1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ............................. 11
2.1.2. Tổng quan về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ...................................... 16
2.1.2.1. Tính hữu hiệu ....................................................................................... 16
2.1.2.2. Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ .................................................... 17
2.1.2.3. Cách tiếp cận về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ .......................... 17
2.1.3 Các lý thuyết nền có liên quan ..................................................................... 18
2.1.3.1. Lý thuyết đại diện ................................................................................ 19
2.1.3.2. Lý thuyết phù hợp ngữ cảnh ................................................................ 24
2.1.3.3. Lý thuyết các bên có lợi ích liên quan ................................................. 26
2.1.3.4. Lý thuyết về tâm lý học xã hội của tổ chức ......................................... 28
ii
2.2. Tổng quan nghiên cứu ..................................................................................... 30
2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của kiểm soát nội bộ ............................................................................................. 30
2.2.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp .................................................. 30
2.2.1.2. Các nghiên cứu nước ngoài về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch ....... 42
2.2.2. Các nghiên cứu trong nước về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của kiểm soát nội bộ ............................................................................................. 44
2.2.2.1. Các nghiên cứu trong nước về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp .................................................. 44
2.2.2.2. Các nghiên cứu trong nước về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch ....... 46
2.2.3. Khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu ................................ 48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 51
CHƯƠNG 3: GIẢ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 52
3.1. Khung nghiên cứu ............................................................................................ 52
3.2. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 55
3.2.1. Giả thuyết về ảnh hưởng của phân quyền quản lý đến tính hữu hiệu của
kiểm soát nội bộ .................................................................................................... 55
3.2.2. Giả thuyết về ảnh hưởng của chiến lược kinh doanh đến tính hữu hiệu của
kiểm soát nội bộ .................................................................................................... 57
3.2.3. Giả thuyết về ảnh hưởng của Nhận thức về sự bất định của môi trường
kinh doanh đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ............................................. 60
3.2.4. Giả thuyết về ảnh hưởng của Công nghệ thông tin đến tính hữu hiệu của
kiểm soát nội bộ .................................................................................................... 62
3.2.5. Giả thuyết về ảnh hưởng của môi trường kiểm soát đến tính hữu hiệu của
kiểm soát nội bộ .................................................................................................... 63
iii
3.2.6. Giả thuyết về ảnh hưởng của đánh giá rủi ro đến tính hữu hiệu của kiểm
soát nội bộ ............................................................................................................. 64
3.2.7. Giả thuyết về ảnh hưởng của hoạt động kiểm soát đến tính hữu hiệu của
kiểm soát nội bộ .................................................................................................... 65
3.2.8. Giả thuyết về ảnh hưởng của thông tin và trao đổi thông tin đến tính hữu
hiệu của kiểm soát nội bộ ..................................................................................... 66
3.2.9. Giả thuyết về ảnh hưởng của hoạt động giám sát đến tính hữu hiệu của
kiểm soát nội bộ .................................................................................................... 66
3.3. Đo lường biến nghiên cứu và xây dựng phiếu khảo sát ................................ 69
3.3.1. Đo lường biến nghiên cứu .......................................................................... 69
3.3.2. Xây dựng phiếu khảo sát ............................................................................ 78
3.4. Thu thập dữ liệu ............................................................................................... 81
3.4.1. Các giai đoạn thu thập dữ liệu .................................................................... 81
3.4.2. Mẫu nghiên cứu .......................................................................................... 84
3.5. Xử lý dữ liệu ...................................................................................................... 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 94
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 95
4.1. Kết quả nghiên cứu định tính ......................................................................... 95
4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng .................................................................... 101
4.2.1 Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................................................ 101
4.2.1.1. Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha ........................................................................................... 103
4.2.1.2. Tổng kết nghiên cứu định lượng sơ bộ .............................................. 107
4.2.2. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức............................................... 108
4.2.2.1. Kết quả đánh giá mô hình đo lường .................................................. 113
4.2.2.2. Kết quả đánh giá mô hình cấu trúc ................................................... 116
4.2.2.3. Kết quả phân tích theo từng mục tiêu của tính hữu hiệu của kiểm soát
nội bộ .............................................................................................................. 122
4.3. Tổng hợp kết quả và bàn luận ...................................................................... 138
iv
4.3.1. Tổng hợp kết quả ...................................................................................... 138
4.3.2. Bàn luận kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................ 140
4.3.3. Bàn luận kết quả các mô hình tác động đến từng mục tiêu trong tính hữu
hiệu của kiểm soát nội bộ ................................................................................... 148
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 152
CHƯƠNG 5: HÀM Ý ........................................................................................... 153
5.1. Hàm ý nghiên cứu .......................................................................................... 153
5.1.1. Hàm ý về lý thuyết .................................................................................... 153
5.1.2. Hàm ý về quản trị ...................................................................................... 154
5.2. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................ 165
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ...................................................................................... 167
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 168
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Việt
CNTT Công nghệ thông tin
CP Cổ phần
DN Doanh nghiệp
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
ĐGRR Đánh giá rủi ro
HĐGS Hoạt động giám sát
HĐKS Hoạt động kiểm soát
KSNB Kiểm soát nội bộ
MTBC Mục tiêu báo cáo
MTKD Môi trường kinh doanh
MTKS Môi trường kiểm soát
MTHĐ Mục tiêu hoạt động
MTTT Mục tiêu tuân thủ
MTV Một thành viên
NC Nghiên cứu
PQQL Phân quyền quản lý
TTTT Thông tin và trao đổi thông tin
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Tiếng Anh
AVE Average variance extracted
CEO Chief Executive Officer
CobiT Control Objectives for Information and Related Technology
CoCo Canadian Criteria of Control Committee
The Committee of Sponsoring Oganizations of the Treadway
COSO
Commission
DEA Date Envelope Analysis
ROA Return on Assets
ROE Return On Equity
vi
Chữ viết tắt Tiếng Việt
ROI Return On Investment
SAS Statements on Auditing Standards
SEM Structural Equation Modeling
SRMR Standardized root mean square residual
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cách thức và tiêu chí đo lường tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ........ 18
Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố ngoài kiểm soát nội bộ ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu tổng quát của kiểm soát nội bộ ......................................... 31
Bảng 2.3: Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố thuộc về kiểm soát nội bộ tổng
thể ảnh hưởng đến tính hữu hiệu tổng quát của kiểm soát nội bộ ............................ 35
Bảng 3.1: Thang đo phân quyền quản lý .................................................................. 69
Bảng 3.2: Thang đo nhận thức về sự bất định của môi trường kinh doanh .............. 71
Bảng 3.3: Thang đo công nghệ thông tin .................................................................. 72
Bảng 3.4: Thang đo môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin và trao đổi thông tin và hoạt động giám sát ............................................... 73
Bảng 3.5: Thang đo đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ............................ 76
Bảng 3.6: Tiêu chí đánh giá mô hình đo lường ......................................................... 89
Bảng 4.1: Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn .............................................. 95
Bảng 4.2: Đặc điểm mẫu nghiên cứu sơ bộ ............................................................ 102
Bảng 4.3: Kết quả đánh giá độ tin cậy các thang đo ............................................... 103
Bảng 4.4: Mô tả đối tượng tham gia khảo sát chính thức ....................................... 109
Bảng 4.5: Thống kê mô tả các biến quan sát trong nghiên cứu chính thức ............ 110
Bảng 4.6: Kết quả đánh giá giá trị hội tụ và độ tin cậy nhất quán nội tại ............... 113
Bảng 4.7: Kết quả chỉ số HTMT ............................................................................. 116
Bảng 4.8: Bảng tính hệ số phóng đại phương sai VIF ............................................ 116
Bảng 4.9: Kết quả R2 và hệ số tác động f 2 .............................................................. 117
Bảng 4.10: Kết quả đánh giá các mối quan hệ tác động trực tiếp ........................... 118
Bảng 4.11: Kết quả đánh giá tổng tác động ............................................................ 119
Bảng 4.12: Kết quả hệ số Q2 và q 2 .......................................................................... 121
Bảng 4.13: Mô hình MTHĐ - Bảng tính hệ số Inner VIF Values .......................... 123
Bảng 4.14: Mô hình MTHĐ - Bảng tính R 2 và hệ số tác động f 2 ........................... 123
Bảng 4.15: Mô hình MTHĐ - Kết quả đánh giá mối quan hệ tác động trực tiếp ... 124
Bảng 4.16: Mô hình MTHĐ - Kết quả đánh giá tổng tác động .............................. 126
viii
Bảng 4.17: Mô hình MTBC - Bảng tính hệ số Inner VIF Values ........................... 128
Bảng 4.18: Mô hình MTBC - Bảng tính R 2 và hệ số tác động f 2 ............................ 128
Bảng 4.19: Mô hình MTBC - Kết quả đánh giá mối quan hệ tác động trực tiếp .... 129
Bảng 4.20: Mô hình MTBC - Kết quả đánh giá tổng tác động ............................... 131
Bảng 4.21: Mô hình MTTT - Bảng tính hệ số Inner VIF Values ........................... 133
Bảng 4.22: Mô hình MTTT - Bảng tính R 2 và hệ số tác động f 2 ............................ 134
Bảng 4.23: Mô hình MTTT - Kết quả đánh giá mối quan hệ tác động trực tiếp .... 134
Bảng 4.24: Mô hình MTTT - Kết quả đánh giá tổng tác động ............................... 136
Bảng 4.25: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ........................................ 138
Bảng 4.26: Bảng tổng hợp kết quả tác động trực tiếp các mô hình ........................ 150
Bảng 4.27: Bảng tổng hợp kết quả tác động tổng hợp các mô hình ....................... 151
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của Jokipii (2006, 2010) .......................................... 33
Hình 3.1: Khung nghiên cứu của luận án .................................................................. 53
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 68
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu chính thức .............................................................. 108
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Chương 1, giới thiệu các nội dung cơ bản nhất của đề tài như: lý do chọn đề tài,
mục đích nghiên cứu, đối tượng và phạm vi phiên cứu, phương pháp nghiên cứu,
những đóng góp mới của đề tài.
1.1. Lý do chọn đề tài
Đằng sau sự tồn tại và thành công của bất kỳ tổ chức nào cũng là một hệ thống
KSNB hiệu quả và hợp lý. KSNB đóng một vai trò then chốt trong quản trị rủi ro của
một tổ chức. Một hệ thống KSNB hữu hiệu tạo điều kiện đảm bảo tính kinh tế, hiệu
quả và hiệu suất các hoạt động; tính tin cậy của báo cáo nội bộ và báo cáo bên ngoài;
tăng cường tính tuân thủ pháp luật và các quy định của tổ chức. KSNB yếu kém
thường tạo ra những sơ hở dẫn đến thua lỗ, thất bại.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của các ngành nghề khác trong
nền kinh tế, ngành du lịch Việt Nam đang trên đà phát triển, dần có được chỗ đứng
vững chắc trên thị trường khu vực và quốc tế, chiếm một vị trí khá quan trọng trong
nền kinh tế của đất nước. Việt Nam là một điểm đến khá hấp dẫn du khách nước
ngoài, đây cũng là một thuận lợi và thử thách đối với các DN kinh doanh du lịch, đặc
biệt là các DN kinh doanh lưu trú du lịch. Bởi lẽ, để giữ chân được những khách du
lịch này và thu hút thêm những khách du lịch từ các quốc gia khác, thì việc quản lý,
tổ chức tốt hoạt động lưu trú là một trong những vấn đề hết sức quan trọng và cần
thiết. Việt Nam có tổng cộng bảy vùng trọng điểm du lịch quốc gia, trong đó vùng
duyên hải Nam Trung bộ khá đặc biệt khi toàn bộ khu vực này đều giáp biển tạo nên
một đường bờ biển dài, có nhiều bãi biển đẹp với khí hậu ấm áp quanh năm nên khu
vực này được xem là nơi thích hợp để phát triển du lịch biển, xứng đáng là vùng trọng
điểm du lịch quốc gia. Việc xây dựng một KSNB hữu hiệu sẽ giúp các DN kinh doanh
lưu trú du lịch ngăn ngừa, phát hiện các sai phạm, yếu kém và nâng cao hiệu quả của
các quy trình quản lý rủi ro, kiểm soát và quản trị, tránh được những tổn thất có thể
dẫn đến phá sản. Có thể nói, tính hữu hiệu của KSNB có vai trò rất quan trọng trong
việc đánh giá chất lượng hoạt động của các DN này. Do vậy, các DN kinh doanh lưu
trú du lịch cần phải quan tâm hơn nữa trong việc tổ chức và vận hành KSNB của DN.
2
Trong lĩnh vực nghiên cứu, liên quan đến tính hữu hiệu của KSNB ở nước ta
được khá nhiều nhà khoa học thực hiện như Hồ Tuấn Vũ (2016); Võ Thu Phụng
(2016); Nguyễn Tuấn (2021) Các nghiên cứu này cũng đã thực hiện khá thành
công, nhưng lại chủ yếu nghiên cứu tại ngân hàng và các DN nói chung. Do vậy, vẫn
còn một sự thiếu hụt lớn các nghiên cứu về tính hữu hiệu của KSNB đối với các DN
kinh doanh lưu trú du lịch dẫn đến tồn tại một khoảng trống lớn về cả lý thuyết và
các nghiên cứu thực chứng. Đặc biệt, các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
KSNB các DN kinh doanh lưu trú du lịch tại các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ vẫn
chưa được nghiên cứu. Vì lý do này, luận án tiến sĩ “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính
hữu hiệu của KSNB - Trường hợp các DN kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh duyên
hải Nam Trung Bộ Việt Nam” đã đóng góp cả về mặt lý luận và cung cấp bằng chứng
thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB tại các DN kinh
doanh lưu trú du lịch tại Việt Nam.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát : Luận án làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của KSNB - Trường hợp các DN kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh duyên hải Nam
Trung Bộ. Qua đó, đưa ra những hàm ý cho hoạt động quản trị ở các DN này.
Mục tiêu cụ thể:
1. Làm rõ mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tính hữu hiệu của kiểm soát
nội bộ – trường hợp các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh duyên hải
Nam Trung Bộ Việt Nam.
2. Đưa ra các hàm ý nhằm nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các
doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB
tại các DN kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian, nghiên cứu được thực hiện thông qua việc khảo sát tại DN kinh
doanh lưu trú du lịch các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, gồm tám tỉnh thành sau: TP.
3
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận
và Bình Thuận.
Về thời gian, nghiên cứu khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của KSNB tại các DN kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ
được thực hiện trong năm 2020.
Về nội dung, nghiên cứu tổng hợp các lý thuyết liên quan đến tính hữu hiệu của
KSNB và lựa chọn một khuôn khổ lý thuyết phù hợp làm cơ sở để nghiên cứu thực
tiễn DN kinh doanh lưu trú du lịch. Cuối cùng, từ kết quả nghiên cứu, đề xuất các
hàm ý cho hoạt động quản trị ở các DN kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh duyên hải
Nam Trung Bộ.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp
nghiên cứu định lượng.
Trong đó, phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua việc
phỏng vấn chuyên gia đối với bảng câu hỏi đã xây dựng để đề xuất mô hình nghiên
cứu cho phù hợp. Dựa trên cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước, tác giả
tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu, các thang đo, soạn thảo dàn bài thảo luận.
Sau đó, tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp với các chuyên gia nhằm tiến hành điều
chỉnh thang đo cho phù hợp với đặc điểm bối cảnh nghiên cứu là các DN lưu trú du
lịch các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ. Tác giả sẽ thiết kế phiếu khảo sát nháp để
chuẩn bị cho bước thu thập dữ liệu sơ bộ.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện sau khi nghiên cứu định
tính, với việc lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của
KSNB các DN lưu trú du lịch các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ. Khảo sát sơ bộ được
tiến hành với 100 phản hồi đầu tiên, sau đó phân tích Cronbach’s alpha trên phần
mềm SmartPLS 3.3.2 để đánh giá độ tin cậy và giá trị của các thang đo. Cuối cùng,
kết quả thu được từ bước này giúp cho tác giả hoàn chỉnh phiếu khảo sát để chuẩn bị
cho khâu thu thập các dữ liệu chính thức. Bảng câu hỏi chính thức sau khi tổng hợp
từ phỏng vấn sâu các chuyên gia sẽ được gửi đến các nhà quản trị cấp cao và cấp
trung liên quan đến các bộ phận chủ chốt, am hiểu KSNB tại các DN lưu trú du lịch
4
các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ. Luận án sử dụng các cách thu thập dữ liệu như:
thông qua khảo sát trực tiếp, gọi điện thoại hoặc khảo sát thông qua email bằng đường
dẫn bảng câu hỏi. Sau khi thu thập được đầy đủ dữ liệu, tác giả sẽ tiến hành các bước
phân tích dựa trên phần mềm SmartPLS 3.3.2 như: đánh giá mô hình đo lường; đánh
giá sự phù hợp của mô hình cấu trúc; kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và một số
kiểm định bổ sung khác.
1.5. Những đóng góp mới của đề tài
1.5.1. Về phương diện lý thuyết
Thứ nhất, luận án góp phần bổ sung những hiểu biết vào lĩnh vực nghiên cứu về
tính hữu hiệu của KSNB một số nội dung như sau:
- Nếu như các nghiên cứu trước chỉ tập trung vào nghiên cứu ảnh hưởng của các
nhân tố tác động đến KSNB, hoặc các nhân tố thuộc năm thành phần của KSNB tác
động đến tính hữu hiệu của KSNB thì nghiên cứu của tác giả là nghiên cứu kết hợp
cả hai khía cạnh này để cung cấp một cái nhìn toàn diện hơn về các nhân tố tác động
đến tính hữu hiệu của KSNB.
- Luận án bổ sung vào chủ đề nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của KSNB, thông qua cách thức đo lường tính hữu hiệu của KSNB theo các
thang đo đa hướng về mục tiêu hoạt động, mục tiêu báo cáo và mục tiêu tuân thủ. Đa
số các nghiên cứu trước đo lường tính hữu hiệu của KSNB theo các thang đo đơn
hướng. Bên cạnh đó, luận án xây dựng thang đo ngược giúp đánh giá khách quan hơn
tính hữu hiệu của KSNB, các nghiên cứu trước đây, đo lường tính hữu hiệu theo cách
xây dựng thang đo đánh giá thuận làm cho người trả lời câu hỏi thường bị cuốn theo
câu hỏi và có xu hướng đánh giá cao cho tính hữu hiệu của KSNB tại đơn vị.
Thứ hai, nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phân tích theo mô hình cấu trúc
tuyến tính SEM, đây là mô hình được đánh giá khá hiệu quả và phù hợp với các
nghiên cứu xây dựng mô hình với nhiều mối quan hệ tác động. Đa số các nghiên cứu
trước đây khi phân tích mối quan hệ tác động đến tính hữu hiệu của KSNB thường
được đo lường theo phân tích nhân tố khẳng định CFA, mô hình hồi quy. SEM có
những ưu điểm, giúp cho nhà phân tích linh động hơn hẳn. Do đó, nghiên cứu này sẽ
là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị cho những nhà nghiên cứu quan tâm về mô hình
5
cấu trúc tuyến tính SEM. Cụ thể, tài liệu tham khảo này phục vụ cho việc giảng dạy
học phần kinh tế lượng ứng dụng trong việc đào tạo ngành kế toán bậc thạc sĩ, tiến sĩ
tại các trường đại học.
Cuối cùng, nghiên cứu đã chứng minh được rằng, các biến quy mô DN, nhận
thức về sự bất định của môi trường kinh doanh, chiến lược kinh doanh, phân quyền
quản lý, công nghệ thông tin tác động đến các thành phần của KSNB từ đó tác động
đến tính hữu hiệu của KSNB. Trong bối cảnh Việt Nam chưa hề có một nghiên cứu
nào chứng minh được mô hình tổng hợp mối quan hệ tác động của các biến trên đến
tính hữu hiệu của KSNB.
1.5.2. Về phương diện thực tiễn
Thứ nhất, nghiên cứu chứng minh quy mô DN, nhận thức về sự bất định của
môi trường kinh doanh, phân quyền quản lý, công nghệ thông tin là các nhân tố quan
trọng góp phần nâng cao tính hữu hiệu của KSNB trong các DN kinh doanh lưu trú
du lịch. Với kết quả như vậy, nghiên cứu sẽ góp phần nâng cao nhận thức của các nhà
quản trị về vai trò của các nhân tố trên. Từ đó, họ sẽ chủ động lên kế hoạch tìm hiểu
và triển khai KSNB hữu hiệu trong DN.
Thứ hai, nghiên cứu này muốn nhấn mạnh một điều rằng việc đầu tư vào một
KSNB đầy đủ không phải là tất cả. Quan trọng nhất là cách mà nhà quản trị thiết kế
KSNB hiệu quả và hữu hiệu. Để nâng cao tính hữu hiệu của KSNB, các nhà quản lý
DN không chỉ sử dụng KSNB cho mục đích giám sát, đánh giá kết quả so với thực
hiện mà còn sử dụng thông tin như một công cụ hữu ích để cùng nhau tiến hành trao
đổi, thảo luận, hoạch định chiến lược, chia sẻ và học tập.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu cũng sẽ cho thấy các nhân tố cấu thành của KSNB
có tác động với nhau, chẳng hạn môi trường kiểm soát sẽ là nền tảng tác động đến
các nhân tố còn lại: đánh giá rủ ro, thông tin và trao đổi thông tin sẽ tác động đến hoạt
động kiểm soát, hoạt động giám sát; đánh giá rủi ro có tác động đến hoạt động kiểm
soát, thông tin và trao đổi thông tin có tác động đến hoạt động kiểm soát. Do đó, nhà
quản trị DN cần thiết kế các thành phần của KSNB trong mối quan hệ tác động với
các thành phần khác. Từ đó, nâng cao tính hữu hiệu của KSNB nhằm đáp ứng nhu
cầu kiểm soát trong nội bộ DN phù hợp với bối cảnh của DN.
6
Với kết quả nghiên cứu, tất cả các mối quan hệ trong mô hình đều có tác động,
tuy nhiên các mối quan hệ tác động đó có mức độ tác động không đồng đều nhau, từ
đó tác giả đã đề xuất được các hàm ý chính sách phù hợp cho KSNB các DN kinh
doanh lưu trú du lịch các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ.
Từ những đóng góp trên, luận án kỳ vọng sẽ là một nguồn tài liệu tham khảo có
giá trị cho các nhà quản trị DN và những người quan tâm đến nghiên cứu tính hữu
hiệu của KSNB.
7
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương một trình bày những nội dung chính của luận án. Từ việc xác định lý
do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, tác giả khoanh vùng đối tượng và phạm vi
nghiên cứu. Từ đó, sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp để đạt được các
mục tiêu đặt ra mang lại đóng góp mới của đề tài.
Chương này sẽ giúp người đọc có một hình dung cơ bản nhất về đề tài nghiên
cứu. Hiểu được lý do vì sao lựa chọn đề tài, bối cảnh của nghiên cứu, mục tiêu đặt ra
là gì, các đối tượng và phạm vi đề tài hướng đến. Mô tả phương pháp nghiên cứu mà
đề tài sử dụng. Từ đó, luận án đã có những đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn như
thế nào. Chương một sẽ là nền tảng, cơ sở để tác giả thực hiện các chương tiếp theo
của luận án.