3.3.2 Mô hình nghiên cứuThông qua việc trình bày các nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước ở Chương 1 và trình bày một số cơ sở lý thuyết nền tảng có liên quan đến các nhân tố có ảnh hưởng đến xét đoán kiểm toán ở Chương 2, việc xây dựng mô hình nghiên cứu được định hướng như sau:(1) Kế thừa và phát triển có chọn lọc dựa trên việc lựa chọn một số cơ sở lý thuyết và nghiên cứu thang đo nhân tố của các nghiên cứu đi trước trong và ngoài nước và phải phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài.(2) Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán kiểm toán phải phù hợp với đặc thù nghiên cứu tại Việt NamTrong mô hình nghiên cứu của Luận án, đối tượng nghiên cứu trọng tâm là xét đoán kiểm toán và ảnh hưởng của các nhân tố đến xét đoán của các KTV độc lập trong kiểm toán BCTC ở Việt Nam. Do vậy, đầu tiên Luận án vận dụng mô hình nghiên cứu của Libby và Luft (1993) cùng với Libby (1995) xác định các nhân tố thuộc nhóm nhân tố người (cá nhân KTV) có tác động đến xét đoán kiểm toán như: kinh nghiệm, kiến thức và khả năng giải quyết vấn đề. Tiếp đến, Luận án dựa trên khung nghiên cứu xét đoán và ra quyết định của Bonner (1999) với 3 nhóm nhân tố chính gồm biến người (KTV), biến nhiệm vụ và biến môi trường cùng các nghiên cứu thực nghiệm trước như: Aida (2021), Kadous và Zhou (2019), Christanti và cộng sự (2017), Nasution và O¨ stermark (2012), Jamilah và cộng sự (2007), Bierstaker và Wright (2001), Chung và Monroe (2001), Lord và Dezoort (2001), Choo (1996),.. Cuối cùng, Luận án kết hợp nghiên cứu khám phá qua phỏng vấn chuyên gia, điều chỉnh mô hình nghiên cứu với bảy nhân tố bao gồm: (1) kinh nghiệm, (2) kiến thức, (3) khả năng giải quyết vấn đề, (4) nhân tố động lực nội tại và (5) nhân tố động lực bên ngoài (thuộc nhóm nhân tố KTV), (6) tính phức tạp nhiệm vụ (thuộc nhóm nhân tố nhiệm vụ kiểm toán), và (7) nhân tố áp lực phục tùng (thuộc nhóm nhân tố môi trường).
227 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của kiểm toán viên độc lập trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9GG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XÉT ĐOÁN
CỦA KIỂM TOÁN VIÊN ĐỘC LẬP TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh, 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XÉT ĐOÁN
CỦA KIỂM TOÁN VIÊN ĐỘC LẬP TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 9340301
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. NGUYỄN THỊ THU HIỀN
2. PGS.TS ĐOÀN NGỌC PHI ANH
TP. Hồ Chí Minh, 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết, Luận án “Các nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của KTV
độc lập trong kiểm toán BCTC tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng
tác giả và những người hướng dẫn khoa học. Nội dung được trình bày trong Luận
án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác trước đây không phải của tác giả. Mọi tham khảo đều đã được tác giả trích dẫn
nguồn rõ ràng.
Họ và tên
Nguyễn Thị Khánh Vân
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô trường Đại
học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung và Quý thầy cô tại khoa Kế toán nói
riêng đã truyền đạt những kiến thức quý báu về chuyên ngành cũng như phương pháp
nghiên cứu và cung cấp các tài liệu cần thiết để tôi có đủ điều kiện hoàn thành luận án
này. Ngoài ra, tôi xin cảm ơn quý thầy cô ở viện Sau đại học đã nhiệt tình hướng dẫn,
hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học và thực hiện luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Thị Thu Hiền
và PGS,TS Đoàn Ngọc Phi Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi một cách tận tình,
chu đáo, giúp tôi tích lũy thêm nhiều kiến thức và kỹ năng để tôi có thể hoàn thành luận
án.
Đồng thời, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến đồng nghiệp cũng như các chuyên gia,
quý doanh nghiệp đã cung cấp nhiều thông tin, đóng góp nhiều ý kiến quý báu, chia sẽ
nhiều kinh nghiệm thực tế để thực hiện đề tài. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn gia đình, người
thân đã luôn đồng hành, chia sẽ và hỗ trợ tinh thần lẫn tài chính giúp tôi có thể hoàn
thiện luận án như ngày hôm nay.
Xin trân trọng cám ơn!
Nghiên cứu sinh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Động lực nghiên cứu ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 4
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 5
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
6. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 6
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ................................................................................. 7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................ 9
1.1. Khái quát các nghiên cứu về xét đoán kiểm toán ................................................ 9
1.2. Các nghiên cứu đo lường thành quả xét đoán kiểm toán ................................... 14
1.3. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán kiểm toán .............. 17
1.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài .............................................................................. 17
1.3.1.1 Nhóm nhân tố về KTV .................................................................................. 18
1.3.1.2 Nhóm nhân tố xác định nhiệm vụ ................................................................. 27
1.3.1.3 Nhóm nhân tố môi trường ............................................................................. 30
1.3.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................. 35
1.4. Những kết quả đạt được từ các nghiên cứu trước và những vấn đề tiếp tục
nghiên cứu ................................................................................................................. 40
1.4.1. Những kết quả đạt được từ những nghiên cứu trước ...................................... 40
1.4.2. Các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ................................................................. 42
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 45
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 46
2.1. Tổng quan các khái niệm nghiên cứu ................................................................ 46 iv
2.1.1.. Định nghĩa xét đoán kiểm toán ...................................................................... 46
2.1.2. Vai trò của xét đoán chuyên môn trong kiểm toán BCTC .............................. 48
2.1.3. Đo lường xét đoán kiểm toán .......................................................................... 49
2.1.3.1. Các cách tiếp cận đo lường xét đoán kiểm toán ........................................... 49
2.1.3.2. Các tiêu chí được lựa chọn trong đo lường xét đoán kiểm toán .................. 51
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán kiểm toán ............................................. 54
2.1.4.1 Kiến thức (knowledge) .................................................................................. 54
2.1.4.2 Kinh nghiệm (Experience) ............................................................................ 55
2.1.4.3 Khả năng giải quyết vấn đề (ability) ............................................................. 56
2.1.4.4 Động lực nội tại và động lực từ bên ngoài .................................................... 56
2.1.4.5 Tính phức tạp nhiệm vụ ................................................................................ 57
2.1.4.6 Áp lực phục tùng ........................................................................................... 59
2.2. Tổng quan các lý thuyết nền được sử dụng ....................................................... 60
2.2.1. Lý thuyết quy kết (Attribution theory) ............................................................ 60
2.2.2. Lý thuyết nhận thức xã hội (Social cognitive theory) ..................................... 62
2.2.3. Lý thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behaviour-TPB) ............ 64
2.2.4 Lý thuyết phục tùng (Obedience theory) ......................................................... 66
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 69
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................. 70
3.1. Hoạt động của KTĐL tại Việt Nam trong thời gian qua ................................... 70
3.2. Khái quát phương pháp và qui trình nghiên cứu ................................................ 77
3.2.1. Khái quát phương pháp nghiên cứu ................................................................ 77
3.2.2. Qui trình nghiên cứu ....................................................................................... 78
3.2.2.1. Khám phá nhân tố và xây dựng thang đo ..................................................... 79
3.2.2.2. Nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................... 81
3.2.2.3. Nghiên cứu chính thức ................................................................................. 81
3.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu ............................................................................ 81
3.3.1 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 81
3.3.2 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 89 v
3.4. Thu thập và xử lý dữ liệu nghiên cứu ................................................................ 91
3.4.1. Thu thập và xử lý dữ liệu trong phương pháp nghiên cứu định tính .............. 91
3.4.1.1. Mục tiêu ....................................................................................................... 91
3.4.1.2. Đối tượng khảo sát ....................................................................................... 92
3.4.1.3. Mẫu chọn ...................................................................................................... 93
3.4.1.4. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu.......................................... 93
3.4.1.5. Qui trình và phương pháp phân tích dữ liệu định tính ................................. 95
3.4.2. Thu thập và xử lý dữ liệu trong nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................ 96
3.4.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 96
3.4.2.2. Mẫu chọn ...................................................................................................... 96
3.4.2.3. Đối tượng và thời gian khảo sát ................................................................... 97
3.4.2.4. Xử lý dữ liệu ................................................................................................ 97
3.4.3. Thu thập và xử lý dữ liệu trong nghiên cứu định lượng chính thức ............... 98
3.4.3.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 98
3.4.3.2. Đối tượng khảo sát ....................................................................................... 98
3.4.3.3. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................ 98
3.4.3.4. Phương pháp và thời gian khảo sát .............................................................. 99
3.4.3.5. Xử lý dữ liệu .............................................................................................. 100
3.4.3.6. Tiêu chuẩn đánh giá ................................................................................... 101
3.5. Đo lường các biến nghiên cứu ......................................................................... 104
3.5.1. Đo lường kiến thức........................................................................................ 105
3.5.2. Đo lường kinh nghiệm .................................................................................. 106
3.5.3. Đo lường khả năng giải quyết vấn đề ........................................................... 107
3.5.4. Đo lường động lực nội tại ............................................................................. 108
3.5.5. Đo lường động lực từ bên ngoài ................................................................... 109
3.5.6. Đo lường tính phức tạp nhiệm vụ ................................................................. 110
3.5.7. Đo lường áp lực phục tùng ............................................................................ 111
3.5.8. Đo lường xét đoán kiểm toán ........................................................................ 113
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 115 vi
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................... 116
4.1. Kết quả nghiên cứu định tính về khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán
của KTV độc lập tại Việt Nam ................................................................................ 116
4.1.1. Phương pháp thực hiện.................................................................................. 116
4.1.2. Quy trình thực hiện ....................................................................................... 117
4.1.3. Kết quả thực hiện .......................................................................................... 119
4.1.4. Đánh giá sự phù hợp kết quả nghiên cứu định tính về các nhân tố ảnh hưởng
đến xét đoán của KTV độc lập trong kiểm toán BCTC tại Việt Nam .................... 120
4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ .............................................................. 131
4.2.1 Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................. 131
4.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................................ 133
4.2.2.1. Độ tin cậy thang đo kiến thức ..................................................................... 133
4.2.2.2. Độ tin cậy thang đo kinh nghiệm ............................................................... 134
4.2.2.3. Độ tin cậy thang đo khả năng giải quyết vấn đề ........................................ 134
4.2.2.4. Độ tin cậy thang đo động lực nội tại .......................................................... 135
4.2.2.5. Độ tin cậy thang đo động lực từ bên ngoài ................................................ 136
4.2.2.6. Độ tin cậy thang đo tính phức tạp nhiệm vụ .............................................. 136
4.2.2.7. Độ tin cậy thang đo áp lực phục tùng ........................................................ 137
4.2.2.8. Độ tin cậy thang đo xét đoán kiểm toán ..................................................... 137
4.3. Kết quả nghiên cứu chính thức ........................................................................ 139
4.3.1.Thống kê mẫu nghiên cứu chính thức ............................................................ 142
4.3.2. Kết quả mô hình đo lường ............................................................................. 144
4.3.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo ..................................................................... 145
4.3.2.2 Đánh giá giá trị thang đo ............................................................................. 148
4.3.3. Kiểm định mô hình cấu trúc .......................................................................... 151
4.3.3.1. Đánh giá hiện tượng đa cộng tuyến ........................................................... 151
4.3.3.2 Kiểm định các mối quan hệ trong mô hình ................................................. 152
4.3.3.3. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ..................................................... 156
4.3.3.4. Đánh giá tầm quan trọng của biến độc lập lên biến phụ thuộc .................. 157 vii
4.4. Bàn luận kết quả nghiên cứu ............................................................................ 157
4.4.1. Bàn luận kết quả mô hình đo lường .............................................................. 158
4.4.2. Bàn luận kết quả mô hình cấu trúc ................................................................ 162
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 169
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .................................... 170
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 170
5.2. Đóng góp khoa học của luận án ....................................................................... 172
5.2.1. Đóng góp về mặt học thuật, lý luận .............................................................. 172
5.2.2. Hàm ý chính sách .......................................................................................... 174
5.2.2.1. Đối với các cơ quan QLNN và Hiệp hội nghề nghiệp về hoạt động KTDL174
5.2.2.2. Đối với nhà quản lý DNKT ........................................................................ 176
5.3. Hạn chế nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tương lai ............................... 181
5.3.1. Hạn chế nghiên cứu ....................................................................................... 181
5.3.2. Định hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................. 182
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .......................................................................................... 183
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 186
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CPA Certified Public Accountants - Chứng chỉ KTV
DNKT Doanh nghiệp kiểm toán
DDNN Đạo đức nghề nghiệp
IAS International Accounting Standards - Chuẩn mực kế toán quốc tế
IFAC International Federation of Accountants - Liên đoàn kế toán quốc tế
IFRS International Financial Reporting Standards- Chuẩn mực BCTC quốc tế
ISA International Standard on Auditing - Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
KTĐL Kiểm toán độc lập
KTV Kiểm toán viên
KSNB Kiểm soát nội bộ
QLNN Quản lý nhà nước
UBCKNN Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước
VACPA Vietnam Association of Certified Public Accountants
Hội KTV hành nghề Việt Nam
VAS Vietnam Accounting Standars
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
VSA Vietnam Audit Standards
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng cơ cấu số lượng và loại hình DNKT qua các năm .......................... 71
Bảng 3.2: Bảng cơ cấu đội ngũ nhân viên KTĐL qua các năm ................................ 72
Bảng 3.3: Bảng cơ cấu doanh thu của KTĐL qua các năm ...................................... 74
Bảng 3.4: Bảng thống kê số lượng DNKT được Cục Quản lý- Giám sát Kế toán-
Kiểm toán kiểm tra công tác kiểm toán hàng năm từ 2015-2020 ............................. 75
Bảng 3.5 Bảng thống kê số lượng DNKT và KTV chấp thuận kiểm toán cho đơn vị
có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán được UBCKNN kiểm tra công
tác kiểm toán hàng năm từ 2015-2021 ...................................................................... 76
Bảng 3.6 Tóm tắt giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 89
Bảng 3.7. Tiêu chí đánh giá mô hình đo lường ....................................................... 102
Bảng 3.8. Tiêu chí đánh giá mô hình cấu trúc ........................................................ 103
Bảng 3.9 Thang đo ban đầu kiến thức của KTV ..................................................... 106
Bảng 3.10. Thang đo ban đầu kinh nghiệm của KTV............................................. 107
Bảng 3.11 Thang đo ban đầu khả năng giải quyết vấn đề ...................................... 108
Bảng 3.12. Thang đo ban đầu động lực nội tại ....................................................... 109
Bảng 3.13. Thang đo ban đầu động lực từ bên ngoài ............................................. 110
Bảng 3.14. Thang đo tính phức nhiệm vụ ............................................................... 111
Bảng 3.15. Thang đo áp lực phục tùng ................................................................... 112
Bảng 3.16. Thang đo xét đoán kiểm toán ............................................................... 114
Bảng 4.1. Kết quả khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của KTV độc lập
trong kiểm toán BCTC ............................................................................................ 119
Bảng 4.2. Kết quả thống kê ý kiến đánh giá của các chuyên gia về các nhân tố ảnh
hưởng đến xét đoán của KTV độc lập trong kiểm toán BCTC tại Việt Nam ......... 121
Bảng 4.3. Thang đo xét đoán kiểm toán sau nghiên cứu định tính ......................... 122
Bảng 4.4. Thang đo kiến thức sau nghiên cứu định tính......................................... 124
Bảng 4.5. Thang đo kinh nghiệm sau nghiên cứu định tính ................................... 125
Bảng 4.6. Thang đo khả năng giải quyết vấn đề sau nghiên cứu định tính ............ 126 x
Bảng 4.7. Thang đo động lực nội tại sau nghiên cứu định tính .............................. 127
Bảng 4.8. Thang đo động lực từ bên ngoài sau nghiên cứu định tính .................... 128
Bảng 4.9. Thang đo tính phức tạp nhiệm vụ sau nghiên cứu định tính .................. 129
Bảng 4.10 Thang đo áp lực phục tùng sau nghiên cứu định tính ............................ 129
Bảng 4.11. Đặc điểm mẫu khảo sát sơ bộ ............................................................... 132
Bảng 4.12 Kiểm định sơ bộ độ tin cậy thang đo kiến thức ....................................... 133
Bảng 4.13. Độ tin cậy thang đo kinh nghiệm .......................................................... 134
Bảng 4.14. Độ tin cậy thang đo khả năng giải quyết vấn đề ................................... 135
Bảng 4.15. Độ tin cậy thang đo động lực nội tại .................................................... 135
Bảng 4.16 Độ tin cậy thang đo động lực từ bên ngoài ............................................ 136
Bảng 4.17. Độ tin cậy thang đo tính phức tạp nhiệm vụ ......................................... 137
Bảng 4.18. Độ tin cậy thang đo áp lực phục tùng ................................................... 137
Bảng 4.19. Độ tin cậy thang đo xét đoán kiểm toán .................................................. 138
Bảng 4.20: Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu sơ bộ ............................................. 138
Bảng 4.21. Tổng hợp các thang đo nhân tố trong nghiên cứu chính thức .............. 139
Bảng 4.22. Đặc điểm mẫu khảo sát chính thức ....................................................... 142
Bảng 4.23. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các thang đo trong mô hình ... 144
Bảng 4.24. Độ tin cậy nhất quán nội bộ của thang đo lần 1 ................................... 145
Bảng 4.25. Độ tin cậy nhất quán nội bộ của thang đo lần 2 ................................... 146
Bảng 4.26. Hệ số nhân tố của biến quan sát trong mô hình đo lường lần 2 ........... 146
Bảng 4.27. Chỉ số HTMT cho mô hình đo lường điều chỉnh ................................. 148
Bảng 4.28. Kết quả chỉ số Fornell-Larcker cho mô hình đo lường điều chỉnh ....... 149
Bảng 4.29. Kiểm tra độ tin cậy thang đo mô hình điều chỉnh ................................ 149
Bảng 4.30 Tác động trực tiếp của các biến độc lập lên biến phụ thuộc .................. 153
Bảng 4.31: Vai trò trung gian của kiến thức trong mối quan hệ giữa kinh nghiệm và
xét đoán kiểm toán .................................................................................................. 155
Bảng 4.32 Vai trò trung gian của kiến thức trong mối quan hệ giữa khả năng giải
quyết vấn đề và xét đoán kiểm toán ........................................................................ 155
Bảng 4.33 Kết quả kiểm định các giả thuyết .......................................................... 155 xi
Bảng 4.34. Kết quả kiểm định các giả thuyết thể hiện vai trò trung gian của kiến
thức .......................................................................................................................... 156
2 2
Bảng 4.35. Hệ số R và R adj.................................................................................... 156
Bảng 4.36. Hệ số qui mô tác động f2....................................................................... 157
Bảng 4.37. Tổng hợp kết quả hiệu chỉnh thang đo ................................................. 158
xii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Lý thuyết TPB của Ajzen (1991) .............................................................. 64
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu đề tài ....................................................................... 80
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 91
Hình 4.1: Tiến trình phỏng vấn chuyên gia khám phá nhân tố ảnh hưởng đến xét
đoán của KTV độc lập trong kiểm toán BCTC ....................................................... 119
Hình 4.2: Mô hình đo lường ban đầu ...................................................................... 144
Hình 4.3 Mô hình đo lường điều chỉnh ................................................................... 151
Hình 4.4. Phân tích Boostrapping đối với mô hình cấu trúc ................................... 153
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nhân lực KTĐL qua các năm ................................................... 72
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu doanh thu của KTĐL qua các năm........................................... 74
xiii
TÓM TẮT
Tên đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của KTV độc lập trong kiểm
toán BCTC tại Việt Nam
Tóm tắt:
Chất lượng xét đoán của kiểm toán viên (KTV) có thể ảnh hưởng đến uy tín
nghề nghiệp và thành quả hoạt động của họ, đồng thời cũng có tác động đến các bên
liên quan khác, bao gồm nhân viên, chủ doanh nghiệp, cơ quan quản lý chính phủ
hoặc các bên liên quan khác. Xét đoán kiểm toán kém có thể dẫn đến tổn thất tài
chính lớn, ảnh hưởng tiêu cực đến người sử dụng kết quả xét đoán của KTV để đưa
ra quyết định. Vì vậy, lĩnh vực nghiên cứu về xét đoán kiểm toán và khám phá các
nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán kiểm toán nhằm tìm ra nguyên nhân cải thiện chất
lượng xét đoán trở thành một lĩnh vực nghiên cứu nhận được nhiều sự quan tâm.
Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã cho thấy có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến xét
đoán của KTV. Tuy nhiên, vấn đề này vẫn còn khá mới mẻ ở các nước đang phát
triển trong đó có Việt Nam. Đặc biệt, trong bối cảnh chất lượng dịch vụ kiểm toán
BCTC của KTĐL tại Việt Nam hiện nay vẫn còn nhiều bất cập, chưa thật sự tạo
được niềm tin đối với người sử dụng kết quả kiểm toán. Vì vậy, nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của KTV độc lập trong kiểm toán BCTC tại Việt
Nam là hết sức cần thiết.
Bằng cách sử dụng dữ liệu dữ liệu khảo sát từ 407 KTV (trợ lý, chủ nhiệm
kiểm toán, Giám đốc kiểm toán và partner kiểm toán) làm việc tại 86 Big 4 và ngoài
Big 4 tại Việt Nam vào năm 2022 làm mẫu. Người trả lời được lựa chọn ngẫu
nhiên. Nghiên cứu cũng sử dụng mô hình phương trình cấu trúc (SEM) cùng với
phân tích đường dẫn thống kê để kiểm tra các giả thuyết bằng phần mềm thống kê
SmartPLS 4. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa lớn đối với việc tìm nguyên nhân nhằm
nâng cao thanh quả xét đoán của KTV, góp phân nâng cao chất lượng kiểm toán
BCTC trong các DNKT tại Việt Nam.
Từ khóa: Kiểm toán BCTC, xét đoán chuyên môn, thành quả xét đoán, xét đoán
kiểm toán, Việt Nam, xiv
ABSTRACT
Title: Factors affecting the judgment of independent auditors in auditing financial
statements in Vietnam
Abstract:
The quality of an auditor's judgment can affect their professional reputation and
performance, and also has an impact on other stakeholders, including employees,
business owners, and regulators. government or other relevant parties. Poor audit
judgment can lead to large financial losses, negatively affecting those who use the
auditor's judgment to make decisions. Therefore, the field of research on audit
judgment and exploring factors affecting audit judgment in order to find the causes
of improving the quality of judgment has become a research field that has received
a lot of attention. Many studies around the world have proved that there are many
factors that affect auditors' judgments. However, in developing countries such as
Vietnam, this is still a relatively new issue. In particular, in Vietnam today, the
quality of financial statement auditing services of independent auditors still has
many shortcomings, not completely creating trust for users of audit results. As a
result, it is necessary to investigate the factors that affect the judgment of
independent auditors in auditing financial statements in Vietnam is extremely
necessary.
By using survey data from 407 auditors (assistants, audit managers, audit directors
and audit partners) working at 86 Big 4 and outside the Big 4 in Vietnam in 2022 as
a research sample. Respondents were randomly selected. The study also used
structural equation modeling (SEM) along with statistical path analysis to test
hypotheses using SmartPLS 4 statistical software. The research findings have great
significance for finding causes. to improve the judgment performance of auditors,
contributing to improving the quality of financial audits in audit enterprises in
Vietnam.
Keywords: Financial audit, professional judgment, judgment performance, audit
judgment, Vietnam. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Động lực nghiên cứu
Thông tin trên BCTC luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình ra các quyết
định của nhà đầu tư trên thị trường vốn. Vì vậy, BCTC có chất lượng là yêu cầu bắt
buộc giúp phân bổ nguồn lực xã hội hiệu quả, thị trường phát triển. Theo Gaynor và
cộng sự (2016), BCTC có chất lượng cao hơn là những báo cáo đầy đủ hơn, trung
lập hơn và không có sai sót, đồng thời cung cấp thông tin dự đoán hoặc khẳng định
hữu ích hơn về tình hình kinh tế và hiệu quả hoạt động cơ bản của doanh nghiệp.
Theo đó, DeFond và Zhang (2014) khẳng định kiểm toán BCTC là hoạt động liên
tục nhằm đảm bảo chất lượng BCTC. Hay nói cách khác, kiểm toán là phần không
thể tách rời thị trường vốn và chất lượng kiểm toán luôn là mối quan tâm trong
nghiên cứu học thuật và thực tiễn.
Theo ISA 200, kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán BCTC nhằm mục đích
tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với BCTC. Để đạt được điều này, các KTV
cần đưa ra ý kiến về tính trung thực và trình bày hợp lý của BCTC trên các khía
cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC. Trong quá trình
kiểm toán, KTV trong các công ty kiểm toán phải đối mặt với những thách thức khó
khăn trong việc hoàn thành nhiệm vụ kiểm toán (Snead và Harrell, 1991). Một số
thách thức phát sinh từ bản chất của công việc kiểm toán như áp lực công việc,
không đủ nguồn lực hoặc nhân lực và nhiệm vụ không chắc chắn. Những thách thức
này dẫn đến sự thiếu đồng thuận giữa các KTV và sự thiếu chính xác trong xét đoán
kiểm toán, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng xét đoán kiểm toán (Trotman, 1998).
Trong việc nâng cao chất lượng xét đoán kiểm toán, các công ty kiểm toán cần cam
kết trong việc đưa ra các biện pháp khuyến khích thực hiện có thể làm tăng động
lực của KTV, quản lý hành vi của KTV và cải thiện thành quả (Sanusi & Iskandar,
2006). Vì vậy, lĩnh vực xét đoán kiểm toán và khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến
xét đoán kiểm toán nhằm tìm ra nguyên nhân cải thiện chất lượng xét đoán trở
thành một lĩnh vực nghiên cứu nhận được nhiều sự quan tâm. Trong các nghiên cứu
trước cho thấy có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của KTV. Trong số đó, 2
Libby và Luft (1993) cùng với Libby (1995) đề xuất mô hình các nhân tố tác động
đến thành quả xét đoán của KTV bao gồm kinh nghiệm, kiến thức, khả năng giải
quyết vấn đề, động lực và môi trường. Bonner (1999) cho rằng xét đoán kiểm toán
về cơ bản chịu ảnh hưởng của ba nhóm nhân tố chính là nhóm biến người (KTV),
nhóm nhân tố nhiệm vụ và nhóm nhân tố môi trường. Nhiều nghiên cứu thực
nghiệm đã xác nhận thành quả của xét đoán kiểm toán phụ thuộc vào nhiều nhân tố
như: Kinh nghiệm, kiến thức và khả năng bẩm sinh (Bonner & Lewis, 1990); các
tác động trực tiếp và gián tiếp của kinh nghiệm, khả năng giải quyết vấn đề và kiến
thức (Libby & Tan, 1994); áp lực phục tùng (DeZoort & Lord, 1994, Lord &
Dezoort, 2001 và Nugrahanti & Jahja, 2018); khả năng giải quyết vấn đề (Bierstaker
& Wright, 2001); mức độ phức tạp nhiệm vụ và áp lực phục tùng (Jamilah và cộng
sự, 2007); tính phức tạp nhiệm vụ và kinh nghiệm (Agoglia và cộng sự, 2009); kiến
thức, khả năng và thái độ (McKnight & Wright, 2011); năng lực bản thân, định
hướng mục tiêu (Sanusi và cộng sự, 2018); động cơ nội tại và động cơ từ bên ngoài
(Kadous & Zhou, 2019, Zhou, 2020); kinh nghiệm, áp lực phục tùng, mức độ phức
tạp nhiệm vụ (Aida, 2021), năng lực, kinh nghiệm, tính phức tạp nhiệm vụ và tính
độc lập (Harahap và Parinduri (2022), Hầu hết, các nghiên cứu trước đều tập trung
xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán kiểm toán theo một nhóm nhân tố hoặc
theo các yếu tố đơn lẻ nhưng chưa tìm thấy nghiên cứu thực nghiêm kiểm tra đầy đủ
các nhóm nhân tố như mô hình nghiên cứu của Libby và Luft (1993), Libby (1995)
và Bonner (1999).
Tại Việt Nam, hoạt động KTĐL với hơn 30 năm hình thành và phát triển, đã
đạt được những thành tựu quan trọng cả về quy mô và chất lượng. Từ 2 DNKT ra
đời đầu tiên năm 1991 đến năm 2022 cả nước đã có 211 DNKT. Hoạt động KTĐL
đã có những đóng góp tích cực trong quá trình phát triển kinh tế và góp phần làm
lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia. Môi trường pháp lý hoạt động KTĐL tại Việt
Nam không ngừng được hoàn thiện phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam,
và thông lệ quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành và phát triển hệ
thống DNKT cũng như hoạt động kiểm toán BCTC. Đặc biệt, để phù hợp với sự 3
phát triển của lĩnh vực kiểm toán BCTC hiện đại trên thế giới, Bộ Tài chính đã ban
hành hệ thống VSA từ ngày 01/01/2014 với định hướng áp dụng phương pháp tiếp
cận kiểm toán dựa trên rủi ro. Phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên rủi ro cho
phép các DNKT tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực, đồng thời giảm thiểu rủi ro
kiểm toán, tăng cường giá trị và độ tin cậy của báo cáo kiểm toán. Trong xu hướng
tiếp cận hiện đại này, xét đoán chuyên môn trở thành một trong những vấn đề được
đặc biệt quan tâm trong kiểm toán BCTC của KTV độc lập tại Việt Nam. Theo
chuẩn mực VSA 200, xét đoán chuyên môn là đòi hỏi thiết yếu khi tiến hành kiểm
toán, nó cần được thực hiện trong suốt cuộc kiểm toán và việc đánh giá rủi ro gắn
với xét đoán chuyên môn nhiều hơn là đo lường chính xác.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đạt được, hoạt động KTĐL vẫn chưa
hoàn toàn tạo được niềm tin cho các bên sử dụng kết quả kiểm toán, chất lượng dịch
vụ chưa đồng đều giữa các công ty kiểm toán. Theo kết quả kiểm tra của Bộ Tài
chính cho thấy trong tổng số 6 DNKT được kiểm tra trực tiếp năm 2019-2020 thì có
1 DNKT bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, 1 DNKT bị nhắc nhỏ,
1 KTV bị nhắc nhở và 4 KTV bị đình chỉ từ 12 tháng đến 24 tháng. Trong các năm
qua, nhiều DNKT bị cảnh báo về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán khi có số
lượng KTV quá ít (3 KTV, 4 KTV) chưa đáp ứng yêu cầu công việc, chưa được đào
tạo, bổi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn và dự thi các chứng chỉ hành nghề.
Nhiều công ty kiểm toán bị loại khỏi danh sách các công ty kiểm toán được chấp
thuận ký báo cáo kiểm toán cho các doanh nghiệp có lợi ích công chúng trong lĩnh
vực chứng khoán. Ngoài ra, kết quả kiểm tra tính tuân thủ, kiểm tra hệ thống,
kiểm tra kỹ thuật và xét đoán chuyên môn năm 2020 – 2021 của UBCKNN cho
thấy trong năm 2020 đã không chấp thuận 17 KTV, nhắc nhở 10 KTV và năm 2021
đã đình chỉ 02 KTV, không chấp thuận 08 KTV, nhắc nhở 04 KTV. Điều này đặt ra
nhu cầu cấp thiết trong việc nâng cao chất lượng kiểm toán nói chung và chất lượng
xét đoán kiểm toán nói riêng trong các DNKT tại Việt Nam hiện nay. Đồng thời
cũng đã trở thành chủ đề thu hút sự chú ý của giới học thuật và các nhà thực hành
kiểm toán tại Việt Nam trong thời gian gần đây. Một số nghiên cứu có thể kể đến 4
như: Nguyễn Thị Thu Hiền (2019, 2021) đã tổng kết kết quả các nghiên cứu xét
đoán kiểm toán trên thế giới trong hai thập kỷ qua, Phan và cộng sự (2021) đã đo
lường mức độ ảnh hưởng của trí tuệ cảm xúc đến xét đoán kiểm toán và tính bền
vững của hoạt động kiểm toán tại thị trường Việt Nam. Một số nghiên cứu khác đi
vào xem xét xét đoán đối với từng nhiệm vụ xét đoán cụ thể như đánh giá mức
trọng yếu (Đoàn Thanh Nga, 2011; Đào Minh Hằng và Đào Văn Hiệp, 2013;
Nguyễn Thị Lê Thanh và Đỗ Quốc Khánh, 2019), dạng ý kiến kiểm toán (Nguyễn
Hữu Đồng và Phạm Thị Thủy, 2014), đánh giá rủi ro chấp nhận khách hàng
(Nguyễn Huy Tâm, 2013), đánh giá rủi ro gian lận (Trần Thị Giang Tân và cộng sự,
2015), Tuy nhiên, các công bố còn khá ít ỏi và phần lớn các công bố chỉ mới dừng
lại ở nghiên cứu tổng kết lý thuyết, hay khám phá tác động của một hoặc một vài
nhân tố đến xét đoán kiểm toán mà chưa tìm thấy nghiên cứu thực nghiệm nào tập
trung xem xét đồng thời tác động của các nhân tố về đặc điểm cá nhân, đặc điểm
nhiệm vụ và môi trường đến xét đoán của KTV trong kiểm toán BCTC nhằm góp
phần nâng cao chất lượng xét đoán.
Xuất phát từ lý do trên, tác giả nhận thấy sự cần thiết phải thực hiện nghiên
cứu thực nghiệm nhằm nghiên cứu sự ảnh hưởng của các nhân tố đến xét đoán của
KTV độc lập trong kiểm toán BCTC tại Việt Nam. Đây là cơ sở khoa học cho việc
tìm ra các giải pháp cải thiện chất lượng xét đoán kiểm toán của các KTV độc lập
trong kiểm toán BCTC tại Việt Nam từ đó tăng cường chất lượng kiểm toán tạo
niềm tin cho người sử dụng thông tin BCTC của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán kiểm toán và
đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến xét đoán của KTV độc lập trong
kiểm toán BCTC tại Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
a. Khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của KTV độc lập trong kiểm
toán BCTC tại Việt Nam.
b. Những nhân tố này ảnh hưởng như thế nào đến xét đoán của KTV độc lập